BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------
LƯƠNG HẢI THIỆN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HUẾ, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------
LƯƠNG HẢI THIỆN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 60310102
ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO: NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ XUÂN VẤN
HUẾ, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lương Hải Thiện
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS.Hà Xuân
Vấn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình dạy dỗ, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo, các cô chú, anh chị cơ quan
Huyện ủy Quảng Điền, UBND huyện Quảng Điền; Phòng Thống Kê, Phòng Lao
động Thương binh & Xã hội, Phòng Trung tâm giáo dục thường huyện Quảng Điền
đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế chính trị,
Phòng Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Huế, thư viện Trường Đại
học Kinh tế Huế, các anh chị học viên cao học chuyên ngành Kinh tế chính trị khóa
2016-2018 của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân
và bạn bè đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt
thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn.
Huế, tháng 11/2018
Tác giả luận văn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LƯƠNG HẢI THIỆN
Chuyên ngành:
Kinh tế chính trị.Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS.NGƯT.HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ
cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan
trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
Đối với huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên cứu quá trình
CDCCLĐ là để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá
trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa
phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Đây là vấn đề mà đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể. Từ thực tế đó, tôi
lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Kinh tế chính trị của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê;
phương pháp thu thập thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2017. Từ đó, đưa ra phương hướng và
giải pháp thích hợp để đẩy mạnh CDCCLĐ của huyện theo hướng phát huy hiệu
quả bền vững.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................................2
3.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG..........................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động .....................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động. .....................................................9
1.1.3. Tính tất yếu khách quan và vai trò của chuyển dịch của cơ cấu lao động.....13
1.1.4. Những tiền đề, phương thức và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động .......15
1.1.5. Những nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động ............................19
1.1.6.Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động ...............................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về chuyển dịch cơ cấu lao động.....................28
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về chuyển dịch cơ cấu lao động ..... 32
1.2.3. Những kinh nghiệm rút ra vận dụng ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế... 33
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN , TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................35
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế....35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền.................................................39
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Quảng Điền.....................................................................................................40
2.2. Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................42
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo độ tuổi, giới tính ......................................42
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng lãnh thổ ...........................................46
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo cơ cấu ngành kinh tế................................52
2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật.63
2.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. ..................................67
2.2.6. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động qua phiếu điều tra ở huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................................70
2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế của quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động
ở huyện Quảng Điền. ................................................................................................77
2.3.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................77
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................78
2.3.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế...................................................79
2.3.4. Những vấn đề đặt ra trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................80
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .. 82
3.1. Phương hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................82
3.1.1. Phương hướng .................................................................................................82
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................83
v
3.2. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................84
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản xuất trên địa bàn huyện Quảng Điền. 84
3.2.2. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ ...............................................................88
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho người
lao động.....................................................................................................................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động và xuất khẩu lao động. ....................................91
3.2.5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Quảng Điền. ...................93
3.2.6. Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế, xã hội tạo điều kiện thuận lợi
cho chuyển dịch cơ cấu lao động ..............................................................................94
3.2.7. Thu hút vốn đầu tư ở địa bàn huyện Quảng Điền. ..........................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
1.Kết luận ..................................................................................................................97
2.Kiến nghị ................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình dân số huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 ..............39
Bảng 2.2:
Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....39
Bảng 2.3:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Quảng Điền................................40
Bảng 2.4.
Dân số, lực lượng lao động và dân cư từ 15 tuổi trở lên của huyện
Quảng Điền từ năm 2013-2017.........................................................43
Bảng 2.5.
Dân số LĐ tham gia LLLĐ theo độ tuổi của huyện Quảng Điền từ
năm 2013-2017..................................................................................43
Bảng 2.6
Dân số trung bình theo giới tính từ năm 2013-2017.........................45
Bảng 2.7
Số người tham gia LLLĐ chia theo giới tính năm 2013-2017 của
huyện Quảng Điền.............................................................................46
Bảng 2.8.
Lao động theo vùng lãnh thổ tham gia hoạt động kinh tế ở huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....................................................47
Bảng 2.9.
Sự phân bố lao động theo ngành kinh tế trong các vùng của huyện
Quảng Điền năm 2013 ......................................................................49
Bảng 2.10.
Sự phân bố lao động theo ngành kinh tế trong các vùng của huyện
Quảng Điền năm 2017 ......................................................................49
Bảng 2.11.
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của huyện Quảng Điền giai đoạn
2013-2017 .........................................................................................54
Bảng 2.12.
Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành nông- lâm- ngư nghiệp huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017. ....................................................57
Bảng 2.13.
Lao động trong nội bộ ngành công nghiệp ở huyện Quảng Điền .....59
Bảng 2.14.
Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành thương mại dịch vụ huyện Quảng
Điền giai đoạn 2013-2017.................................................................61
Bảng 2.15.
Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành thương mại- dịch vụ huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 .....................................................62
Bảng 2.16.
Lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của huyện Quảng
Điền năm 2013- 2017........................................................................65
vii
Bảng 2.17.
Sự phân bố lao động theo các thành phần kinh tế ở huyện Quảng
Điền giai đoạn 2013-2017.................................................................67
Bảng 2.18.
Số lượng lao động chia theo các ngành kinh tế của hộ điều tra........70
Bảng 2.19.
Các nguồn thu nhập từ ngành nghề phụ của lao động được điều tra 71
Bảng 2.20.
Ý kiến người lao động khi được hỏi về cản trở lớn nhất khi thay đổi
công việc ...........................................................................................73
Bảng 2.21
Ý kiến của người lao động khi hỏi về ngành nghề đem lại thu nhập
cao trên địa bàn huyện Quảng Điền. .................................................73
Bảng 2.22.
Ý kiến của người lao động khi hỏi về ngành nghề cần nhiều lao động
trên địa bàn huyện Quảng Điền.........................................................74
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1
Dân số trung bình huyện Quảng Điền phân theo nam, nữ (2013-2017) 45
Biểu đồ 2.2.
Lao động theo vùng lãnh thổ tham gia hoạt động kinh tế huyện
Quảng Điền giai đoạn 2013-2017. ....................................................48
Biểu đồ 2.3.
Tỷ trọng các ngành kinh tế của huyện Quảng Điền..........................53
Biểu đồ 2.4.
Cơ cấu lao động huyện Quảng Điền giai đoạn 2013-2017 ...............54
Biểu đồ 2.5.
Tỷ trọng nội bộ ngành nông- lâm- ngư- nghiệp huyện Quảng Điền
năm 2013 và năm 2017 .....................................................................57
Biểu đồ 2.6.
Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành công nghiệp huyện Quảng Điền
giai đoạn 2013-2017..........................................................................59
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCKT
: Cơ cấu kinh tế
CCLĐ
: Cơ cấu lao động
CDCCKT
: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CDCCLĐ
: Chuyển dịch cơ cấu lao động
CMKT
: Chuyên môn kỹ thuật
CN
: Công nghiệp
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNKTKB
:Công nhân kỹ thuật không bằng
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội (viết tắt của Gross Domestic Product)
GTSX
: Gía trị sản xuất
KT-XH
: Kinh tế xã hội
LĐ
: Lao động
LLLĐ
: Lực lượng lao động
NSLĐ
: Năng suất lao động
PTSX
: Phương thức sản xuất
LLSX
: Lực lượng sản xuất
QHSX
: Quan hệ sản xuất
SX và PP
: Sản xuất và phân phối
TPKT
: Thành phần kinh tế
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBND
: Ủy ban nhân dân
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
x
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và năng suất thấp, đó là
một trong những trở ngại chủ yếu làm hạn chế tăng trưởng và nâng cao năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ
cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan
trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI, XII đã xác định các chính sách và giải pháp
các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nước ta, CDCCLĐ được coi là một
trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới kinh tế, nhằm phục vụ
đắc lực cho CDCCKT. Chuyển dịch cơ cấu lao động vừa là kết quả, vừa là nhân tố
thúc đẩy CDCCKT, vì lao động là nhân tố đóng vai trò quyết định trong các nhân tố
của quá trình sản xuất. CDCCLĐ không chỉ tuân theo các quy luật kinh tế khách
quan, mà còn nhằm vào sự phát triển bền vững (kinh tế - xã hội – môi trường)
Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, nằm về phía Bắc tỉnh
Thừa Thiên Huế, huyện nằm trên hai tuyến tỉnh lộ quan trọng là tỉnh lộ 11A và tỉnh
lộ 4, có các tuyến đường ngang liên thông với quốc lộ 1A và các vùng lân cận.
Quảng Điền không những có lợi thế phát triển nông nghiệp mà còn có điều kiện
phát triển nuôi trồng thủy sản và dịch vụ. Tuy vậy, đến nay, Quảng Điền vẫn là một
huyện nghèo, CDCCLĐ còn chậm, cơ cấu lao động phân bổ chưa đều, chưa tạo đủ
việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá
trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa
1
phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên
ngành Kinh tế chính trị của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Về vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề
cập đến như:
- Phạm Trọng Nhân (2012): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thừa Thiên Huế”, luận văn Thạc sỹ- Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế.
- Mai Chủ (2013), “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sĩTrường đại học kinh tế- Đại học Huế.
- Phí Thị Hằng (2014): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình
trong giai đoạn hiện nay”, Luận án Tiến sĩ- Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Đỗ Thiên Kính (2014): “Tác động của chuyển đổi cơ cấu lao động- nghề
nghiệp xã hội đến phân tầng mức sống”, Nhà xuất bản Nông nghiệp
- Tường Mạnh Dũng (2016): “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong
quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí Tài Chính, tháng
3/2016, tr 70-72.
Ngoài ra, còn có nhiều khóa luận, luận văn cũng như các bài viết cũng đề cập
đến vấn đề nay; tuy nhiên, trên địa bàn huyện Quảng Điền, chưa có công trình khoa
học nào nghiên cứu một cách có hệ thống, tổng quát và đầy đủ về chuyển dịch cơ
cấu lao động của địa phương huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động, luận văn đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng
2
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của nó; từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và
chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng
Điền và rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và các vấn đề cần giải quyết để đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn mới.
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động trong phạm vi: theo
độ tuổi, giới tính; theo vùng lãnh thổ; theo cơ cấu ngành kinh tế; theo trình độ văn
hóa chuyên môn kỹ thuật; theo các thành phần kinh tế.
- Về thời gian: Giai đoạn 2013-2017, số liệu sơ cấp tháng 2,3 năm 2018 và
giải pháp, định hướng đến 2025.
- Về không gian: địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác - Lê nin vận dụng vào điều kiện thực tế của địa phương.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu thông qua các
tư liệu, sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo của phòng, sở, ban,
ngành trong huyện và tỉnh; niên giám thống kê, các luận văn thạc sỹ,… Ngoài ra,
3
luận văn còn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; thống kê.
+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra 5 xã, thị trấn thuộc địa bàn huyện Quảng
Điền đó là: xã ven biển Quảng Ngạn, xã ven phá Quảng Phước, xã đồng bằng thuần
nông Quảng Thọ, Quảng Thái và thị trấn Sịa mỗi đơn vị điều tra 20 phiếu. Tiến
hành điều tra các cán bộ huyện, xã (thị trấn) nêu trêu. Tổng số phiếu điều tra phát ra
là 120 phiếu. Trong đó: 100 phiếu cho người lao động và 20 phiếu cho cán bộ
huyện, xã (thị trấn) trên địa bàn huyện.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài Mở đầu, Kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ
cấu lao động
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động
ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU
LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Lao động
Học thuyết về LĐ của chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định: Lao động chính là
hoạt động lịch sử vĩ đại mà con người có được để tạo nên sự khác biệt bản chất giữa
con người với thế giới loài vật, là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. C.Mác
viết: “ Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một
quá trình trong đó, bằng mọi hoạt động của chính mình, con người làm trung gian
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên. Bản thân con người đối
diện với thực thể của tự nhiên với tư cách là một lực lượng của tự nhiên…Trong khi
tác động vào tự nhiên ở bên ngoài thông qua sự vận động đó, và làm thay đổi tự
nhiên, con người cũng đồng thời làm thay đổi bản tính của chính nó.” [13;247]
Rõ ràng lao động sản xuất ra của cải vật chất là quá trình biểu hiện mang tính
lịch sử của quan hệ biện chứng giữa con người với tự nhiên và con người với xã hội.
Theo đó, chủ nghĩa Mác đã chỉ ra lao động của loài người có 2 đặc trưng sau đây:
Thứ nhất, Lao động của con người là một hoạt động có mục đích,“ Con người
không chỉ làm biến đổi cái tự nhiên cung cấp; trong những cái do tự nhiên cung
cấp, con người cũng đồng thời thực hiện cái mục đích tự giác của mình, mục đích
ấy quyết định phương thức hành động của họ giống như một quy luật và bắt ý chí
của họ phải phục tùng nó...”[13;275], Con người vận dụng công cụ LĐ để tác
động cải biến tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho con người.
Thứ hai, Việc sử dụng và sáng tạo những tư liệu lao động kết hợp với đối
tượng lao động tạo ra các sản phẩm theo một mục đích đã được định sẵn là một nét
đặc trưng riêng trong quá trình lao động của con người.
Tóm lại, có thể khái quát: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong đời sống con
5
người. Hay LĐ là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, của một nhóm người, của
cả doanh nghiệp, của toàn xã hội.
1.1.1.2. Nguồn lao động, nguồn nhân lực
* Về nguồn nhân lực (hay nguồn lực con người)
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc:"Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề,
là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm
năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng".[26]
Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực đưa ra khái niệm:“Nguồn nhân lực là sức
lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một
mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con
người có sức lao động.”[21;12]
“… nguồn nhân lực là một phạm trù để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng
huy động tham gia vào quá trình tạo ta của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện
thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng
con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất hàng hóa.” [21;13]
* Về nguồn lao động
Trước tiên, nói về người lao động, theo Điều 3, Bộ Luật Lao Động áp dụng
năm 2013: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,
làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động.” [18]
Theo Báo cáo tổng hợp chuyển dịch cơ cấu lao động 5 huyện ngoại thành TP
Hồ Chí Minh trong quá trình đô thị hóa – Thực trạng và giải pháp: “Lao động đang
làm việc là những người đang có việc làm để tạo ra thu nhập, thời gian làm việc
chiếm nhiều thời gian nhất trong các công việc mà người đó tham gia. Lao động
đang làm việc không giới hạn trong độ tuổi lao động mà bao gồm cả những người
ngoài độ tuổi đang tham gia lao động” .[23]
6
Theo PGS-TS Vũ Văn Phú và TS Nguyễn Duy Hùng: “Nguồn lao động là
tổng số những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tích
cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao động cũng được hiểu trên hai phương diện: số
lượng và chất lượng.” [16;11]
“Lực lượng lao động” hay “nguồn lao động” là những khái niệm được sử dụng
theo ý nghĩa khá gần gũi với nhau nhằm đề cập đến tập hợp người lao động trong
nền kinh tế. Theo thống kê của Việt Nam, nguồn lao động hiện hành bao gồm
những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người ngoài độ
tuổi lao động có tham gia lao động. Những người trong độ tuổi lao động là nam từ
đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi.
Như vậy, có sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm nguồn lao động và nguồn
nhân lực, cụ thể, khái niệm nguồn nhân lực được tiếp cận rộng hơn. Thực tế có một
bộ phận người lao động được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn
lao động, đó là những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc
làm (những người không có nhu cầu tìm việc làm), những người trong độ tuổi lao
động, nhưng đang đi học,…
1.1.1.3. Cơ cấu lao động
Cơ cấu lao động là phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh hình thức cấu tạo bên
trong của tổng thể lao động, sự tương quan giữa các bộ phận và mối quan hệ giữa
các bộ phận đó trong tổng lao động xã hội. Đặc trưng của CCLĐ là mối quan hệ tỷ
lệ về mặt số lượng lao động theo những tiêu chí nhất định. CCLĐ có những thuộc
tính cơ bản, đó là tính khách quan, tính lịch sử và tính xã hội. Trong đó:
Tính khách quan: được thể hiện ở chỗ CCLĐ bắt nguồn từ dân số và CCKT
của một quốc gia. Tính khách quan của quá trình tăng giảm dân số và CCKT xác
định tính khách quan của CCLĐ xã hội.
Tính lịch sử: CCLĐ xã hội là một chỉnh thể, tồn tại và vận động gắn liền với
phương thức sản xuất xã hội. Khi phương thức này có sự vận động, biến đổi thì CCLĐ
của một quốc gia cũng có sự vận động, biến đổi theo.
Tính xã hội: CCLĐ mang tính xã hội đậm nét và sâu sắc. Quá trình phân công
lao động xã hội phản ánh quá trình tiến hoá của lịch sử xã hội loài người. Khi LLSX
7
có sự phát triển và nhảy vọt sẽ đánh dấu sự phân công lao động xã hội mới. Quá
trình phát triển phân công lao động mới, với CCLĐ mới, phản ánh trình độ văn
minh của xã hội. Xét trên phương diện sản xuất, CCLĐ phản ánh cơ cấu các giai
tầng của xã hội trong nền sản xuất xã hội. Thông qua CCLĐ có thể nhận biết được
hoạt động kinh tế của các giai tầng xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển.
Vậy cơ cấu lao động là một phạm trù phản ánh một tập hợp các bộ phận cấu
thành tổng thể lao động theo những tỷ trọng nhất định và mối quan hệ về lao động
giữa các bộ phận đó.
1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động
Theo Giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực, trường Đại học Kinh tế quốc dân:
"Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động
vào các ngành và các vùng khác nhau. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến
bộ là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động vào các ngành, các vùng
theo xu hướng hợp lý nhằm sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các nguồn nhân lực
để tăng trưởng và phát triển kinh tế" .[21;73]
Theo PGS.TS Lê Xuân Bá, "Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình biến
đổi, chuyển hóa khách quan từ cơ cấu lao động cũ sang cơ cấu lao động mới tiến bộ
hơn, phù hợp với cơ cấu kinh tế trong một thời kỳ nhất định " .[1;8]
Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp, "Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi
trong quan hệ tỷ lệ, cũng như xu hướng vận động của các bộ phận cấu thành nên
nguồn nhân lực, được diễn ra trong một không gian, thời gian và theo một chiều
hướng nhất định. Đó là quá trình tổ chức và phân công lại lực lượng lao động, qua
đó làm thay đổi quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận của nguồn nhân lực".[20;332]
Chuyển dịch CCLĐ bao gồm: (i) Chuyển dịch cơ cấu cung lao động theo
hướng thay đổi cơ cấu số lượng và chất lượng lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất
và TTLĐ (thể hiện ở trình độ học vấn; trình độ CMKT, tay nghề; nhân cách
trong lao động; tính năng động xã hội của lao động cũng như khả năng sẵn sàng,
sự linh hoạt, tính thích ứng, tác phong và văn hóa trong lao động...); (ii) Chuyển
dịch cơ cấu cầu lao động (sử dụng lao động) theo ngành, theo vùng, theo thành
phần kinh tế; theo tình trạng việc làm...
8
- Xem thêm -