MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 6
PHẦN I: TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
DỤNG VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG ........................ 7
1.1. Quá trình/Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng ..................................... 7
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................... 7
1.1.2. Giai đoạn trước năm 2004 ................................................................. 7
1.1.3. Giai đoạn sau năm 2004 .................................................................... 8
1.2. Dặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng ........................ 8
1.2.1 .Nhiệm vụ chức năng của công ty TNHH xây dựng
và thương mại Khánh Phượng ....................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH XD và TM Khánh Phượng ................................................................ 9
1.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất/Công nghệ sản xuất/Dây
chuyền thiết bị sản xuất ................................................................................. 10
1.3. ...................................................................................................... Đặc điểm tổ
chức quản lý của công ty ............................................................................. 11
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Trang
TNHH XD và TM Khánh Phượng những năm gần đây ............................. 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỒ CHỨC KẾ TOẤN TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DựNG VÀ THƯƠNG MẠI
KHÁNH PHƯỢNG ............................................................................. 17
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH XD
và TM Khánh Phượng ........................................................................................17
2.2. Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế toán tại công
ty TNHH XD và TM Khánh Phượng ................................................................18
2.2.1 .Các chính sách kế toán chung ................................................................... 18
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ...........................................20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ..........................................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán .............................................22
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán .............................................................24
2.3.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu ............................................. 25
2.3.1 .Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền ................................................................ 25
2.3.2. Kế toán thanh toán với người mua ............................................................ 26
2.3.3. KỐ toán thanh toán với người bán ............................................................ 28
2.3.4. Kế toán vật tư ............................................................................................ 29
2.3.5. Kế toán phần hành doanh thu .................................................................... 30
2.4. .............................................................................................................. Kế
toán phần hành tiền lương ................................................................................... 32
2.4.1 Hạch toán lao động ...................................................................................... 32
2.4.2:Tính lương và các khoản trích theo lương .................................................... 34
2.4.2.l:Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản
trích theo lương ...................................................................................................... 34
2.4.2.2:Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................ 42
PHẦN 3:ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG TỒ CHỨC KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ KIẾN TẬP ........................................................... 49
3.1. Những ưu điểm .............................................................................................. 49
3.2. Nhược điểm tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 49
KẾT LUẬN ............................................................................. 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................. 51
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH: .................................................................. Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT..................................................................... Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ ..................................................................... Kinh Phí Công Đoàn
4. CNV ...........................................................................Công Nhân Viên
5. TNHH ........................................................................ Trách Nhiệm Hữu Hạn
6. LĐTL .......................................................................... Lao Động Tiền Lương
7. SP ................................................................................ Sản Phẩm
8. TK .............................................................................. Tài Khoản
9. CBCNV ........................................................................ Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD .............................................................. Sản Xuất Kinh Doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: khái quát quy trình sản xuất kinh doanh ............................................. 10
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 11
Bảng số 1.3:Bản báo cáo kết quả hoạt động của công ty ..................................... 15
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 17
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán công ty ............................... 21
Bảng số 2.3:Các tài khoản kế toán ...................................................................... 22
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ ..................................................................................................... 23
Sơ đồ 2.5:Quy trình
ghi sổ kế toán tiền mặt ....................................................... 26
Sơ đồ 2.6:Quy trình
ghi sổ kế toán thanh toán với nguời mua .......................... 27
Sơ đồ 2.7:Quy trình
ghi sổ kế toán thanh toán với nguời bán............................ 28
Sơ đồ 2.8:Quy trình
ghi sổ kế toán vật tu ........................................................... 30
Sơ đồ 2.9:Quy trình
ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ....................... 31
Bảng số 2.10:Bảng qoản lí lao động tại phòng nhân sự ....................................... 33
Bảng số 2.11 :Bảng tạm ứng luơng theo công trình ............................................. 36
Bảng số 2.12:Bảng thanh toán luơng khoán ......................................................... 37
Bảng số 2.13:Bảng ứng luơng tháng 3/2009 ........................................................ 38
Bảng số 2.14:Bảng tính BHXH,BHYT phải nộp ................................................. 39
Bảng số 2.15:Bảng thanh toán luơng sản luợng khối GT..................................... 42
Bảng 2.16:Chứng từ ghi sổ ................................................................................... 44
Bảng 2.21 Thiếu nghỉ huởng BHXH .................................................................... 48
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển ngành xây dựng cơ bản ở nước ta hiện nay phát triển khá mạnh mẽ.Việc
đầu tư xây dựng các công trình nhà ở,các dự án sản xuất kinh doanh,các khu công nghiệp,các
công trình kĩ thuật,ha tầng cơ sở,công trình giao thông thủy lợi...được thực hiện đều khắp
trong phạm vi cả nước,theo đúng chính sách phát triển kinh tế xã hội của nhà nước.Xây dựng
cơ bản đã tạo ra nhiều công trình kiến trúc,trang bị cơ sở hạ tầng vững chắc,nâng cao năng
lực sản xuất cho nền kinh tế.
Nội dung chính của báo cáo kiến tập gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng và thương mại Khánh Phượng.
Phần 2; Thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Khánh Phượng.
Phần 3: Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty TNHHXây dựng và thương
mại Khánh Phượng.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ,hướng dẫn của thạc sỹ Phạm Xuân
Kiên,cũng như sự nhiệt tình của ban giám đốc và các anh,chị trong công ty,đặc biệt là phòng
kế toán,anh Phạm Tiến Dũng trong thời gian kiến tập vừa qua đã giúp em hoàn thành được
bản báo cáo kiến tập này
PHÀN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DƯNG VÀ THƯƠNG
MẠI KHÁNH PHƯỢNG:
1.1. Quá trình/Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xây
dựng và thương mại Khánh Phượng:
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng địa chỉ số 424 Bà Triệu - p. Đông Thọ - TP Thanh
Hoá được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2602001051 cấp ngày 31
tháng 01 năm 2005, thay đổi lần 1 vào ngày 14 tháng 01 năm 2009.
- Số vốn điều lệ: 2.300.000.000đ (Hai tỷ ba trăm triệu đằng)
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng thành lập theo loại hình doanh nghiệp TNHH có 2
thành viên trở lên, loại hình Doanh nghiệp này hiện nay đang được rất nhiều cá nhân có điều
kiện quan tâm bởi vì thủ tục thành lập gọn nhẹ, nhanh chóng, chịu trách nhiệm hữu hạn, rất
thích họp với mô hình của các công ty vừa và nhỏ, việc tổ chức quản lý điều hành công ty
trách nhiệm hữu hạn đơn giản, đạt hiệu quả.
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng được thành lập chủ yếu là thực hiện, triển khai thi
công, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, dự án của tư nhân và nhà nước.
1.1.2. Giai đoạn trước năm 2004:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng tiền thân là hộ cá thể nhận thầu các công
trình nhỏ và vừa, chủ yếu là các công trình xây dựng mục đích dân dụng, nhưng qua một thời
gian tham gia thực hiện xây dựng các công trình như vậy hộ cá nhân đã tích luỹ được số vốn
nhất định và quyết định phát triển đi lên thành lập một doanh nghiệp đe có điều kiện tham gia
nhận thi công nhiều công trình có quy mô lớn hơn . Ngoài ra trong công tác nhận thầu các
công trình do không có người đại diện mang tính chất pháp lý đứng ra chịu trách nhiệm vì
vậy mà công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng được thành lập.
1.1.3. Giai đoạn sau năm 2004
Đe thực hiện được mục tiêu phát triển thành lập được công ty đưa công ty đi lên phát
triển bền vững và tạo được nhiều cơ hội tham gia nhận thầu nhiều công trình. Sau khi bàn bạc
và quyết định làm hồ sơ xin được thành lập công ty và được cơ quan nhà nước cấp giấy phép
thành lập công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng số: 2602001051 cấp ngày 31 tháng 01
năm 2005 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp.
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng với mô hình mới được đầu tư kiện toàn, nâng
cấp, sau một thời gian hoạt động thì quy mô của công ty đã và đang được mở rộng với số vốn
đã tăng lên gần 10 tỷ đồng đã giúp cho công ty có một nền tảng vững chắc, tạo ra nhiều cơ
hội mới để phát triển.
1.2.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng
và thương mại Khánh Phượng:
1.2.1. Nhiệm vụ chức năng của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng tham gia nhận thầu thi công rất nhiều hạng mục,
công trình dân dụng, công nghiệp có tầm cỡ ở TP Thanh Hoá và các vùng lân cận. Thị trường
của Công ty ngày càng được mở rộng, ngoài những thị trường truyền thống như khu vực
thành phố, và một số huyện lân cận, công ty còn trú trọng mở rộng thêm thị trường trong toàn
tỉnh và ra tỉnh ngoài như Ninh Bình...
ỉ.2.2. Dặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Khánh
Phượng:
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp cụ thể là:
Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và xây dựng cơ sở hạ tầng đô
thị.
Xây dựng công trình giao thông đường bộ.
Xây dựng công trình thuỷ lợi, đê đập, hệ thống kênh mương tưới tiêu.
Cho thuê máy móc, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng.
Lập và thực hiện các dự án xây dựng nhà ở dân dụng, đô thị khu công nghiệp.
Kinh doanh hàng: Kim khí hoá chất, trang trí nội thất, tấm lợp kim loại màu,
vật liệu xây dựng, vật liệu nội thất.
Vân tải hàng hoá đường bộ.
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng là một đơn vị xây dựng cơ bản mang những nét
đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi công và đảm nhiệm những công trình dân dụng,
những công trình phục vụ an sinh và công trình công nghiệp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
thời gian xây dựng lâu dài, khối lượng thi công chủ yếu là thực hiện ngoài trời, do vậy quá
trình tổ chức sản xuất rất phức tạp. Sản phẩm sản xuất của công ty là những công trình có giá
trị lớn, nó không được mang ra thị trường trao đối mua bán như những sản phẩm hàng hoá
khác mà chỉ thực hiện khi hợp đồng xây dựng được ký kết, sản phẩm sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao cho người sử dụng và trở thành tài sản cố định của nhà đầu tư đó. Chất
lượng công trình không được cân đong, đo, đếm ngay mà phải được kiểm nghiệm qua một
thời gian nhất định.
1.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuẩt/Công nghệ sản xuẩt/Dây chuyển thiết bị sản xuất
Tham gia đấu thầu và ký kết họp đồng
Lập phương án thi công
Công tác chuẩn bị thi
Khảo sát địa
chất
Tập kết
NVL,
phần
nhiên
thô
liệu, nhân
công
XD
Tập
kết
phần
Giải
phóng
mặt
bằng
Tập kết
NVL, nhiên
liệu, nhân
công
Tập kết
thiết bị
thi công
XD
phần
móng
XD
phần
sàn mái
thân
thiết
bị thi
công
Phòng kỹ
Kế toán vật
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Trang bị
tư,
thanh
vốn
thanh
công
thuật cụ
TSCĐ
toán
bằng
toán
dụng cụ
tiền
tiền
Phòng
bảokế
lương
toán
hộ tài
lao
chính
động
Sơ đồ 2.1:MÔ hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
Lệnh
Thủ khởi
tổng
công
Sổ, thẻ
quỹ XD
hợp
chứng
từ
kế
toán
kế
toán
công
trình
Sổ quỹ
cùng
loạihợp
chi tiết
tổng
CácBảng
giai
đoạn thi
công xây
Lệnh khởi công XD công trình
lắp
XD
Các giai đoạn thi công xây lắp
Trang bị
công cụ
dụng cụ bảo
hộ lao động
Khảo sát địa
chất
Tập kết
NVL,
phần
nhiên
thô
liệu, nhân
công
XD
Tập
kết
phần
Khảo sát địa
chất
Giải
phóng
mặt
bằng
XD
phần
móng
XD
phần
Tập kết
NVL,
phần
nhiên
thô
liệu, nhân
công
XD
Tập
kết
phần
Giải
phóng
mặt
bằng
XD
phần
móng
XD
phần
thân
sàn mái
thân
sàn mái
thiết
bị thi
thiết
bị thi
công
công
Phòng kỹ
Phòng
Kế
toán
vật
Kế
toán
Kế
toán kỹbị
Kế toán
toán vật
Kế toán
Kế toán
Kế
Trang bị
Trang
tư,
thanh
vốn
tư,
thanh
vốn
thanh
công
công
thuật cụ
thuật cụ
TSCĐ
toán
TSCĐ
toán
bằng
bằng
toán
dụng cụ
dụng cụ
tiền
tiền
tiền
Phòng
Phòng
bảokế
bảokế
lương
toán
toán
hộ tài
lao
hộ tài
lao
chính
chính
động
động
Sơ
đồ
2.1:
MÔ
hình
tổ
chức
bộ
máy kế toán Sơ đồ 2.1:MÔ hình tổ chức bộ má
Kế toán
Kế toán
Lệnh
khởi
Lệnh
Thủ
Thủ khởi
tổng
tổng
công
công
Sổ, thẻ
Sổ, thẻ
quỹ XD
quỹ XD
hợp
hợp
chứng
từ
kế
toán
kế
toán
chứng
từ
kế
toán
kế
toán
công
trình
công
trình
Sổ quỹ
Sổ quỹ
cùng
loại
chi
tiết
cùng
loại
chi
tiết
CácBảng
giaitổng hợp
CácBảng
giaitổng hợp
đoạn thi
đoạn thi
Lắp đặt thiết bị tiến hành hoàn thiện
công xây
công xây
cânp trình
lắp
lắp
XD
XD
Công trình hoàn thành bàn giao cho chủ
đần tư
Sơ đồ 1.1: khái quát quy trình sản xuất kinh doanh
1.3.
Dặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng thực hiện quản lý bộ máy theo sơ đồ sau:
Giám đốc công ty
Phó GĐ kỹ thuật
Phòng kỹ
Phòng kế hoạch kinh doanh
thuật
Phòng kế
toán tài
chính
Các tổ,đội sản xuất
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
a. Giám đốc công ty:
Là đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch của công ty và là người điều
hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
Giám đốc công ty có quyền hạn và trách nhiệm sau: Quyết định và điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, quyết định về số lượng người lao động,
mức lương, trợ cấp, lợi ích bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các điều khoản
khác liên quan đến người lao động. Quyết định giá mua bán nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm
phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh của công ty, các biện pháp tuyên truyền quảng
cáo, tiếp thị.
Nhân danh công ty ký kết các họp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, tài chính, thương
mại. Xây dựng các kế hoạch, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty về kế
hoạch dài hạn nhiều năm và kế hoạch phát triển ngắn hạn của công ty. Giám đốc trực tiếp
quản lý công tác tổ chức cán bộ, phòng kế toán tài chính, phòng kế hoạch kinh doanh. Giám
đốc kiểm tra, giám sát các tổ, đội sản xuất tại công trình.
Đại diện công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi của công ty.
Ngoài ra Giám đốc còn có quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và điều lệ của công
ty.
b. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật:
Là người giúp cho Giám đốc quản lý lĩnh vực kỹ thuật của công ty.
Được Giám đốc uỷ quyền, uỷ nhiệm thực hiện một số lĩnh vực của công ty, phải chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về những công việc mình phụ trách. Được thay mặt
Giám đốc giải quyết các công việc khi Giám đốc uỷ quyền, mọi vấn đề cần giải quyết bằng
con dấu phải được Giám đốc uỷ quyền bằng văn bản Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật trực
tiếp điều hành, quản lý chỉ đạo hoạt động phòng kỹ thuật.
c. Phòng kỹ thuật:
Có chức năng thiết lập quy trình kiểm tra giám sát kĩ thuật, quy trình công nghệ của
các tổ,đội trực tiếp tham gia sản xuất.Lập báo cáo các dự án đầu tu,phát triển,xây dựng
phuơng án tổ chức thực hiện và kiểm tra chất luợng sản phẩm công việc cụ thể của phòng kĩ
thuật nhu sau:
Công tác quản lý kĩ thuật ,chất luợng công trình
Công tác thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán
Công tác nghiệm thu thanh toán khối luợng tu vấn thiết kế và thi công xây lắp
Công tác an toàn lao động,quản lý tiến độ các công trình,ứng dụng công nghệ mới và tiến bộ
khoa học kĩ thuật vào sản xuất
Nghiên cứu các văn bản pháp luật,tiêu chuẩn quy phạm,quy định xây dựng các chế độ chính
sách của nhà nuớc về công tác kĩ thuật,đảm bảo chất luợng các công trình xây dựng và sản
phẩm hàng hóa khác để áp dụng trong công ty.
Kiểm tra đôn đốc tuân thủ quy định kĩ thuật,quy trình thiết kế và thi công tại hiện truờng.Kịp
thời phát hiện xử lý các vi phạm lớn trình giám Giám đốc công ty xem xét phê duyệt.
Tập họp,nghiên cứu phổ biến các văn bản pháp quy về công tác bảo hộ an toàn lao động đến
các đơn vị thành viên của công ty.Tổ chức các khóa huấn luyện về công tác bảo hộ an toàn
lao động cho cán bộ quản lý,lực luợng kĩ thuật trong công ty.
Chủ trì lập báo cáo tổng kết định kỳ,hàng năm,hàng tháng và đột xuất về công tác quản lý kĩ
thuật chất luợng,tiến độ.
d. Phòng kế hoạch kinh doanh:
Có chức năng tham muu cho Giám đốc điều hành quản lý lập phuơng án tổ chức sản
xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất thực hiện theo thời gian.Trên cơ sở kế hoạch sản xuất,căn
cứ vào yêu cầu vật tu của các công trình,tổng họp yêu cầu vật
tư của cả các đội,cân đối để cung cấp kịp thời cho các công trình của công ty nhận thi
công,phục vụ thi công,thu mua và cung cấp các loại vật tư cho các công trình.Lập kế
hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các kì báo cáo
(tháng,quý,năm),lập dự án đầu tư thiết bị.
e. Các tổ, đội sản xuất:
Có chức năng trực tiếp thi công công trình mà công ty đã nhận thầu,chịu trách
nhiệm quản lý người lao động thực hiện các công việc đã được phân công.
- Gồm có đội thi công xây lắp: Thực hiện công viện tại công trình.
- Đội máy, thiết bị thi công: Có nhiệm vụ thực hiện công việc tại công trình có liên
quan đến máy móc, thiết bị.
- Đội cơ khí,sắt thép: Đội này chuyên về cơ khí và các loại sắt thép.
g. Phòng kế toán tài chính:
Có chức năng hạch toán độc lập, tập họp các số liệu thông tin kinh tế, quản trị, quản lý
toàn bộ công tác tài chính, kế toán, quản lý thu hồi vốn, tập hợp chi phí sản xuất, xác
định kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình biến động tăng giảm Tài sản cố
định, thanh toán các hợp đồng kinh tế. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ giao nộp đối với nhà
nước, tổ chức quản lý theo dõi sự biến động về lao động về tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thanh quyết
toán các công trình xây dựng cơ bản
hoàn thành. Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi công ty. Giúp
lãnh đạo những thông tin kinh tế cần thiết, hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các bộ phận
trong đơn vị thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách như chế độ ghi chép ban đầu, chế
độ hạch toán, quản lý kinh tế, tài chính... Lập kế hoạch về tài chính hàng năm cho đầu
tư chiều sâu trong quá trình sản xuất. Hạch toán, quyết toán, làm báo cáo quyết toán
theo chế độ kế toán nhà nước.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH XD và TM
Khánh Phượng những năm gần đây:
Bảng sế 1.3: Bản báo cáo kết quả hoạt động của công ty
đ
2007
8.435.421.018
Năm
2008
10.462.346.254
2009
12.762.027.435
Tổng doanh thu
đ
8.220.164.132
9.284.365.524
13.183.781.094
Tổng chi phí
đ
7.367.312.047
8.225.432.703
11.513.083.241
Tổng VCSH
đ
3.274,462
4.062,136
5.462,711
Số lượng lao động
người
40
75
89
Thu nhập bình quân
người/tháng
trđ
1,45
Chỉ tiêu
ĐVT
Tổng tài sản
1,8
2,3
Nộp NSNN
đ
324.083.792,3
402.394.472
Tống lãi thuần
đ
614.053.501,2
762.431.631,1
584.744.247,5
1.253.023.387,5
Với số liệu của bản báo cáo kết quả hoạt động của công ty trong 3 năm từ năm 2007
đến năm 2009, tiến hành so sánh giữa doanh thu và chi phí của công ty trong 3 năm đe
hiếu rõ hơn về sự phát triến của công ty trong các năm.
Thông qua bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2007 đến
năm 2009 chúng ta có thể thấy rõ rằng quy mô của công ty đang ngày càng được mở
rộng, số lượng nhân công ngày càng tăng chứng tỏ mức doanh thu và lợi nhuận của
công ty không ngừng tăng lên trong các năm.
Năm 2007 tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chỉ đạt
được 8.220.164.132 đồng nhưng sang đến năm 2008 doanh thu của công ty đã
9.284.365.524 đồng tăng 1.064.201.392 đồng đạt 12,9% .
Năm 2009 so với năm 2008 mức tăng doanh thu đạt được 3.899.415.566 đồng
đạt 41,99%.
Lợi nhuận của công ty duy trì được mức tăng lợi nhuận hàng năm,năm 2007 lợi
nhuận chỉ đạt 614.053.501,2 đồng, đến năm 2008 mức lợi nhuận đã đạt
762.431.631,1 đồng tăng xấp xỉ 148 triệu đồng (24,16%). Điều đó chứng tỏ rằng công ty
đang rất có tiềm năng phát triển, uy tín ngày càng đuợc củng cố.
Năm 2008 do thị truờng giá cả có nhiều biến động ảnh huởng đến rất nhiều công
ty xây dựng trên địa bàn, thậm trí có công ty phải bỏ dỡ công trình không the thi công
tiếp do giá các loại vật liệu đều tăng vụt lợi nhuận không đủ bù chi phí khiến các công
ty chao đảo có nguy cơ bị giải thể. Nhung công ty TNHH XD và TM Khánh Phuợng
vẫn nhận thi công những công trình có giá trị kinh tế cao mặc dù cũng gặp không ít
những khó khăn do thị truờng tác động đến nhu giá vật liệu tăng cao, tỷ xuất lãi tiền
vày cũng tăng... nhung công ty vẫn đảm bảo thi công các công trình đã nhận thầu, với
chính sách tiết kiệm tối đa chi phí phát sinh do vậy mà các công trình vẫn mang lại
mức lợi nhuận cho công ty. Năm 2008 lợi nhuận của công ty đã tăng 762.431.631,1
đồng, Sang năm 2009 thị truờng vẫn trong tình trạng khủng hoảng, nhiều mặt hàng
tăng liên tục, khiến cho các doanh nghiệp, công ty phải lao đao khi tiếp tục hoạt động.
Nhung với công ty nhờ vào uy tín và chính sách huy động riêng của mình công ty vẫn
hoạt động đều và bình thuờng, vẫn đạt đuợc mức lợi nhuận cần thiết để duy trì công ty
hoạt động.
PHÀN II: THựC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DƯNG VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG:
Dặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH XD và TM Khánh
2.1.
Phượng:
Ke toán trưởng
Khảo sát địa
chất
Tập kết
NVL,
phần
nhiên
thô
liệu, nhân
công
XD
Tập
kết
phần
Giải
phóng
mặt
bằng
XD
phần
móng
XD
phần
sàn mái
thân
thiết
bị thi
công
Phòng kỹ
Kế toán vật
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Trang bị
tư,
thanh
vốn
thanh
công
thuật cụ
TSCĐ
toán
bằng
toán
dụng cụ
tiền
tiền
Phòng
bảokế
lương
toán
hộ tài
lao
chính
động
Sơ đồ 2.1:MÔ hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
Lệnh
khởi
Thủ
tổng
công
Sổ, thẻ
quỹ XD
hợp
chứng
từ
kế
toán
kế
toán
công
trình
Sổ quỹ
cùng
loạihợp
chi tiết
tổng
CácBảng
giai
đoạn thi
công xây
lắp
XD
Thủ
quỹ
Chức năng nhiệm vụ của các kế toán phần hành:
Kẻ toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ phù
họp với yêu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện và
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin tài chính kế toán. Kế toán
trưởng điều hành công việc chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo
của tài chính doanh nghiệp.
Kẻ toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập họp tất cả các số liệu do kế toán viên cung
cấp để từ đó tập họp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá
thành.
Kẻ toán vật tư TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, xác định
chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo dõi tình hình biến
động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao,
tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị.
Kẻ toán thanh toán'. Thực hiện thanh toán khối lượng công trình, hạng mục công trình
và theo dõi các khoản công nợ.
Kẻ toán vổn bằng tiền '. Thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng,
cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vày vốn tín dụng, lập các kế hoạch vày vốn tín dụng và
lập các phiếu thu, phiếu chi.
Kẻ toán lương và các khoản trích theo lương'. Thanh toán số lương phải trả trên cơ sở
tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế với tỷ lệ % quy định hiện hành, kế toán tiền lương tính
ra số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lương của các đội và của khối
gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành tập họp bảng thanh toán lương, kiểm tra bảng chấm
công.
Thủ quỹ'. Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được phê
duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng báo
cáo tồn quỹ tiền mặt.
2.2.
Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế toán tại công ty TNHH XD và TM
Khánh Phượng:
2.2.1. CÚC chính sách kế toán chung:
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006,sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài
chính.Theo đó:
□ Niên độ kế toán :bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm
□ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :Việt Nam Đồng (VND)
□ Hình thức sổ kế toán áp dụng :Chứng từ ghi sổ
□ Hệ thống danh mục tài khoản :Sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
□ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho :Hàng tồn kho đuợc xác định giá trị theo phuơng
pháp kê khai thuờng xuyên,hạch toán theo phuơng pháp bình quân gia quyền
□ Phuơng pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình :DN tính khấu hao TSCĐ hữu hình theo
phuơng pháp đuờng thẳng.Thời gian để tính khấu hao đuợc xác định theo quyết định số
203/2006/QĐ-BTC nhu sau :
Nhóm tài sản
Nhà xuởng,vật kiến trúc
Thòi gian khấu hao (Năm)
06-20
Máy móc thiết bị
05-10
Phuơng tiện vận tải
06-10
Dụng cụ quản lý
03-05
□ Phuơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng (VÀT) :Thuế GTGT đuợc tính theo phuơng
pháp khấu trừ
□ Phuơng pháp ghi nhận doanh thu :Doanh thu đuợc ghi nhận khi phát sinh một giao
dịch hàng hóa đuợc xác định trên cơ sở đáng tin cậy và công ty có khả năng thu đuợc
- Xem thêm -