HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỖ THỊ HUYỀN TRANG
ĐÁNH GIÁ CHẤẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NƯỚC MẶT SÔNG CẤẦU ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHÔẤ BẮẤC NINH GIAI ĐOẠN 2011- 2015
Chuyên ngành:
Khoa học Môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
PGS.TS Đoàn Văn Điêốm
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày... tháng… năm 2016
Tác giả luận văn
Thị Huyền Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Đoàn Văn Điếm đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, các
thầy cô trong Khoa Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2016
Học viên
Đỗ Thị Huyền Trang
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..........................................................................xii
THESIS ABSTRACT.................................................................................xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................2
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................3
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT VÀ
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VỆT
NAM..................................................................................................3
2.1.1. Hiện trạng tài nguyên nước trên trái đất và Việt Nam..........................3
2.2. TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MẶT HIỆN NAY..................................................................7
2.2.1. Tình hình khai thác, sử dụng và chất lượng nước mặt trên thế giới
7
2.2.2. Hiện trạng nước mặt ở Việt Nam.........................................................8
2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT Ở VIỆT
NAM................................................................................................18
2.3.1. Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật.........................18
2.3.2. Thực hiện quy hoạch các lưu vực sông..............................................21
2.3.3. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp phép xả thải nước
thải và điều tra cơ bản, dự báo.........................................................21
2.3.4. Áp dụng các công cụ kinh tế..............................................................22
2.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và quan trắc môi trường........................22
2.3.6. Xây dựng nguồn lực...........................................................................22
2.3.7. Hoạt động truyền thông và sự tham gia của cộng đồng......................23
2.3.8. Vấn đề hợp tác quốc tế trong quản lý môi trường nước.....................25
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC...............................26
2.4.1. Biện pháp công trình..........................................................................26
2.4.2. Biện pháp phi công trình....................................................................26
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................28
iii
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU...................................................................28
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................................28
3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU...........................................28
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................28
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................28
3.5.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp.................................................28
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................29
3.5.3. Phương pháp so sánh đánh giá chất lượng nước mặt..........................31
3.5.4. Phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt...........31
3.5.5. Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi.........................32
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................33
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ BẮC
NINH...............................................................................................33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................33
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................38
4.2. QUY HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN NƯỚC MẶT CỦA THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐẾN
NĂM 2020.......................................................................................42
4.2.1. Trữ lượng và nhu cầu sử dụng đến năm 2020....................................42
4.2.2. Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước đến năm 2020...........43
4.3. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU ĐOẠN
CHẢY QUA THÀNH PHỐ BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2011 2015.................................................................................................45
4.3.1. Hiện trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn thành phố Bắc Ninh
45
4.3.2. Diễn biến chất lượng nước sông cầu qua các năm..............................47
4.4. CÁC NGUỒN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHỐ BẮC NINH..............................................................53
4.4.1. Sông Ngũ Huyện Khê........................................................................58
4.4.2. Kênh Kim Đôi....................................................................................63
4.4.3. Kênh Đặng Xá...................................................................................65
4.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
MẶT................................................................................................67
4.5.1. Cơ sở pháp lý quản lý tài nguyên nước mặt thành phố Bắc Ninh
67
4.5.2. Bộ máy quản lý tài nguyên nước mặt tại thành phố Bắc Ninh...........71
4.5.3. Các công cụ quản lý tài nguyên nước mặt..........................................73
iv
4.6. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MẶT SÔNG CẦU ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ
BẮC NINH......................................................................................75
4.6.2. Giải pháp công nghệ..........................................................................76
4.6.3. Giải pháp quản lý...............................................................................79
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................81
5.1. KẾT LUẬN...........................................................................................81
5.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................84
PHỤ LỤC 87
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BOD
Nhu cầu ôxy sinh học
BTNMT
Bộ Tài nguyên môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
CCN
Cụm công nghiệp
CN-TTCN
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
COD
Nhu cầu ôxy hóa học
DO
Hàm lượng oxy hòa tan
ĐBBB
Đồng bằng Bắc Bộ
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GPKT-UBND
Giấy phép khai thác-Ủy ban nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
KT-XH
Kinh tế-xã hội
LVS
Lưu vực sông
NDĐ
Nước dưới đất
NĐ-CP
Nghị đinh-chính phủ
NM
Nước mặt
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QCCP
Quy chuẩn cho phép
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-UBND
Quyết định-Ủy ban nhân dân
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNN
Tài nguyên nước
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
TT-BTNMT
Thông tư-Bộ Tài nguyên môi trường
vi
UBND
Ủy ban nhân dân
UNESCO
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
XLNT
Xử lý nước thải
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các khu công nghiệp................................................12
Bảng 3.1. Danh sách các vị trí lấy mẫu nước mặt trên sông Cầu.................29
Bảng 3.2. Danh sách các vị trí lấy mẫu sau nguồn thải trên sông Ngũ
Huyện Khê và các kênh tại thành phố Bắc Ninh..........................30
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích nước mặt.........31
Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm nước thải sinh hoạt của con người
(WHO,1993)................................................................................32
Bảng 4.1. Diễn biến nhiệt độ tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 – 2015................33
Bảng 4.2. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các tháng tỉnh Bắc
Ninh từ năm 2011 – 2015...........................................................34
Bảng 4.3. Diễn biến số giờ nắng tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 - 2015...........35
Bảng 4.4. Diễn biến lượng mưa tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 - 2015............36
Bảng 4.5. Diễn biến mực nước trung bình các tháng của sông Cầu từ
năm 2011 - 2015..........................................................................38
Bảng 4.6. Dân số thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 -2015.......................39
Bảng 4.7. Diện tích các loại cây trồng thành phố Bắc Ninh giai đoạn
2011 - 2015..................................................................................40
Bảng 4.8. Số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2015..................................................................40
Bảng 4.9. Danh sách khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố............41
Bảng 4.10. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước thành phố Bắc Ninh...............42
Bảng 4.11. Định hướng khai thác tài nguyên nước đến năm 2020...............43
Bảng 4.12. Tổng hợp khai thác sử dụng tài nguyên nước............................43
Bảng 4.13. Phân vùng bảo vệ tài nguyên nước mặt.....................................44
Bảng 4.14. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua
thành phố Bắc Ninh.....................................................................46
Bảng 4.15. Diễn biến chất lượng nước mặt NM1 trên sông Cầu qua các
năm 2011-2015............................................................................48
Bảng 4.16. Diễn biến chất lượng nước mặt NM2 trên sông Cầu qua các
năm 2011-2015............................................................................50
Bảng 4.17. Diễn biến chất lượng nước mặt NM3 trên sông Cầu qua các
năm 2011-2015............................................................................51
Bảng 4.18. Danh sách hệ thống xử lý chất lỏng tại một số cơ sở y tế
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh..................................................57
viii
Bảng 4.19. Tổng lượng thuốc BVTV sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.............................................................................................58
Bảng 4.20. Kết quả phân tích chất lượng sông Ngũ Huyện Khê..................59
Bảng 4.21. Diễn biến chất lượng NM4 trên sông Ngũ Huyện Khê giai
đoạn 2011 - 2015.........................................................................61
Bảng 4.22. Diễn biến chất lượng NM5 giai đoạn 2011 - 2015.....................62
Bảng 4.23. Kết quả chất lượng nước kênh Kim Đôi....................................63
Bảng 4.24. Diễn biến chất lượng NM6 giai đoạn 2011 - 2015.....................64
Bảng 4.25. Kết quả chất lượng nước kênh Đặng Xá....................................65
Bảng 4.26. Diễn biến chất lượng NM7 giai đoạn 2011 - 2015.....................66
Bảng 4.27. Chi sự nghiệp môi trường từ ngân sách nhà nước năm 20112014.............................................................................................73
Bảng 4.28. Ý kiến của người dân về vấn đề môi trường ở địa phương........76
Bảng 2.1. Tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các khu công nghiệp............................................1212
Bảng 3.1. Danh sách các vị trí lấy mẫu nước mặt trên sông Cầu.........292930
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích nước mặt
3131
Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm nước thải sinh hoạt của con người
(WHO,1993)............................................................................3232
Bảng 4.1. Diễn biến nhiệt độ tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 – 2015............3333
Bảng 4.2. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các tháng tỉnh Bắc
Ninh từ năm 2011 – 2015.......................................................3434
Bảng 4.3. Diễn biến số giờ nắng tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 - 2015
3535
Bảng 4.4. Diễn biến lượng mưa tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 - 2015........3636
Bảng 4.5.
Diễn biến mực nước trung bình các tháng của sông Cầu từ năm
2011 - 2015.................................................................................3838
Bảng 4.6. Dân số thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 -2015...................3939
Bảng 4.7. Diện tích các loại cây trồng thành phố Bắc Ninh giai đoạn
2011 - 2015..............................................................................4040
Bảng 4.8. Số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2015..............................................................4040
Bảng 4.9. Danh sách khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố........4141
Bảng 4.10. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước thành phố Bắc Ninh...........4242
Bảng 4.11. Định hướng khai thác tài nguyên nước đến năm 2020...........4343
Bảng 4.12. Tổng hợp khai thác sử dụng tài nguyên nước........................4343
Bảng 4.13. Phân vùng bảo vệ tài nguyên nước mặt.................................4444
ix
Bảng 4.14. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua
thành phố Bắc Ninh.................................................................4646
Bảng 4.15. Diễn biến chất lượng nước mặt NM1 trên sông Cầu qua các
năm
2011-2015................................................................................4848
Bảng 4.16. Diễn biến chất lượng nước mặt NM2 trên sông Cầu qua các
năm
2011-2015................................................................................5050
Bảng 4.17. Diễn biến chất lượng nước mặt NM3 trên sông Cầu qua các
năm
2011-2015................................................................................5151
Bảng 4.18. Danh sách hệ thống xử lý chất lỏng tại một số cơ sở y tế
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh..............................................5757
Bảng 4.19. Tổng lượng thuốc BVTV sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.........................................................................................5858
Bảng 4.20. Kết quả phân tích chất lượng sông Ngũ Huyện Khê..............5959
Bảng 4.21. Diễn biến chất lượng NM4 trên sông Ngũ Huyện Khê giai
đoạn
2011 - 2015..............................................................................6161
Bảng 4.22. Diễn biến chất lượng NM5 giai đoạn 2011 - 2015.................6262
Bảng 4.23. Kết quả chất lượng nước kênh Kim Đôi................................6363
Bảng 4.24. Diễn biến chất lượng NM6 giai đoạn 2011 - 2015.................6464
Bảng 4.25. Kết quả chất lượng nước kênh Đặng Xá................................6565
Bảng 4.26. Diễn biến chất lượng NM7 giai đoạn 2011 - 2015.................6666
Bảng 4.27. Chi sự nghiệp môi trường từ ngân sách nhà nước năm 20112014.........................................................................................7373
Bảng 4.28. Ý kiến của người dân về vấn đề môi trường ở địa phương
776
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.
Hình 4.4.
Hình 4.5.
Hình 4.6.
Hình 4.7.
Mạng lưới sông ngòi thành phố Bắc Ninh.................................................3737
Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Cầu giai đoạn 2011 – 2015...........5252
Biểu đồ diễn biến hàm lượng TSS sông Cầu giai đoạn 2011 – 2015.........5252
Diễn biến hàm lượng Amoni trên sông Cầu giai đoạn 2011 – 2015...........5353
Sơ đồ mô hình quản lý nước mặt tại thành phố Bắc Ninh.........................7272
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.......................................................7878
Hệ thống xử lý nước thải khu dân cư.........................................................7979
xi
xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Thị Huyền Trang
Tên luận văn: “Đánh giá chất lượng và công tác quản lý nước mặt sông Cầu đoạn chảy
qua thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015”
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Bắc Ninh giai
đoạn 2011 – 2015, xác định tác nhân gây ô nhiễm từ các nguồn thải chính; đánh giá
công tác quản lý tài nguyên nước mặt sông Cầu và đề xuất các biện pháp quản lý và sử
dụng hợp lý nâng cao chất lượng nước mặt sông Cầu trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp;
phương pháp so sánh đánh giá chất lượng nước mặt; phương pháp tính toán tải lượng ô
nhiễm nước thải sinh hoạt theo hệ số của WHO (1993) và phương pháp điều tra phỏng
vấn bằng phiếu câu hỏi.
Kết quả chính
Chất lượng nước sông Cầu giai đoạn 2011 – 2015 vào mùa khô có số chỉ tiêu cao
hơn QCCP nhiều hơn mùa mưa. Các chỉ tiêu có giá trị cao hơn QCCP là BOD 5(200C),
TSS, amoni... Trên địa bàn thành phố Bắc Ninh có 3 nguồn gây ảnh hưởng đến nước
mặt sông Cầu là sông Ngũ Huyện Khê, kênh Kim Đôi và kênh Đặng Xá (nước đổ vào
cống Vạn An) giai đoạn 2011 - 2015 đều có những chỉ tiêu cao hơn quy chuẩn. Hiện nay
chất lượng nước sông Cầu đã tốt hơn. Qua kết quả phân tích năm 2015 cho thấy số chỉ
tiêu có giá trị cao hơn quy chuẩn ít hơn và nồng độ vượt quy chuẩn cũng nhở hơn. Về
công tác quản lý môi trường: Hệ thống bộ máy cán bộ đang được kiện toàn từ cấp xã
đến cấp tỉnh; thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường các thành phần nước mặt, nước
thải, nước ngầm, đất và thuốc bảo vệ thực vật giai đoạn 2011 – 2015 và giai đoạn 2016 2010; ban hành văn bản quy định chi tiết việc quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước mặt trên địa bàn thành phố; quản lý chất thải rắn nước thải của các hộ
dân cư, làng nghề và các cụm công nghiệp trên địa bàn; công tác thanh kiểm tra được
tiến hành thường xuyên.
i
THESIS ABSTRACT
Master Student: Do Thi Huyen Trang
Thesis title: “Evaluation of the quality and management of surface water of Cau
river with the length flowing through Bac Ninh city in the period from 2011 to
2015”.
Major: Environmental Science
Code: 60.44.03.01
Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Evaluating the quality of surface water of Cau river with the length flowing
through Bac Ninh city in the period from 2011 to 2015, identifying the agents causing
pollution from major sources of waste; assessing the management of surface water
resources of the Cau River and proposing measures for rational management and usage,
enhancing the quality of surface water of the Cau River in the area of Bac Ninh City.
Materials and Methods
Methods of surveying secondary data; method of collecting primary data; method
of comparation and evaluation of the quality of surface water; method of calculating
tonnage of polution of living waste water by the factors of WHO (1993) and method of
survey with interview using questionnaire sheets.
Main findings and Conclusions
The quality of Cau River’s water in the period from 2011 to 2015 is that the
indicators being higher than Vietnamese Environmental standard (QCVN) during the
dry season are more than during rainy season. The indicators being higher than QCVN
are BOD5 (200C), TSS, ammonia ... In Bac Ninh city 3 sources are affecting to the
surface water of Cau River such as Ngu Huyen Khe river, Kim Doi channel and Dang
Xa channel, in the period from 2011 to 2015. The environmental indicators are always
higher than Vietnamese Environmental standard (QCVN). In recent days, the quality
of Cau River’s water has been becoming better. The results of the analysis in 2015
showed that the number of indicators being higher than Vietnamese Environmental
standard was less than before as well as concentrations being higher than QCVN were
also smaller. Regarding to environmental management: The system of officers has
been strengthening from the commune to the province; Carrying out the network of
observing environmental monitoring of ingredients of surface water, wastewater,
groundwater, soil and plant protection drugs in the period from 2011 to 2015 and in
ii
the period from 2016 to 2010; issuing detail regulation on exploitation, usage and
protection of surface water resources in the city; managing solid waste and waste
water of households, handicraftvillages and industrial complexes in the province; the
Inspection and investigation should be carrying out regularly.
iii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước là nguồn tài nguyên quý báu và hết sức thiết yếu đối với sự sống trên
trái đất. Thực tiễn chỉ ra rằng quốc gia nào quan tâm đến công tác bảo vệ môi
trường, trong đó có việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước, thường xuyên bảo
đảm cho nguồn nước trong sạch, thì hạn chế được nhiều dịch bệnh, chất lượng cuộc
sống được nâng lên. Bởi vậy, ở nước ta, một mặt khai thác nguồn nước phục vụ sản
xuất, xây dựng, nhưng mặt khác cần coi trọng việc bảo đảm nguồn nước sạch.
Trong những năm gần đây tốc độ công nghiệp hoá đô thị hoá ngày càng
phát triển cùng với sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài
nguyên nước mặt. Môi trường nước mặt ở đô thị, nhiều khu công nghiệp và làng
nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải và chất thải rắn. Có nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước, như sự gia
tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ sở hạ tầng
yếu kém, lạc hậu, nhận thức của người dân về vấn đề môi trường còn chưa cao, ý
thức của con người trong quá trình sản xuất không xử lý triệt để, để các chất thải
ra môi trường sống xung quanh gây nên tình trạng ô nhiễm nặng.… Đáng chú ý
là sự bất cập trong hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường. Nhận thức của nhiều
cấp chính quyền, cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm về nhiệm
vụ bảo vệ môi trường nước chưa sâu sắc và đầy đủ, chưa thấy rõ ô nhiễm môi
trường nước là loại ô nhiễm gây nguy hiểm trực tiếp, hàng ngày và khó khắc phục
đối với đời sống con người cũng như sự phát triển bền vững của đất nước.
Thành phố Bắc Ninh là trung tâm Kinh tế - Văn hóa - Chính trị của tỉnh Bắc
Ninh. Thành phố Bắc Ninh ở vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ và đường
không. Nhờ vị trí địa lý thuận lợi cùng với các cơ chế và giải pháp phát triển kinh
tế hợp lý, thành phố Bắc Ninh đã và đang khai thác các tiềm năng hiện có để trở
thành một trung tâm kinh tế- văn hóa phụ trợ, một thành phố vệ tinh quan trọng
cho Hà Nội và là một điểm nhấn trong tam giác kinh tế trọng điểm Hà Nội- Hải
Phòng-Quảng Ninh.
Việc phát triển nhanh về kinh tế và dân số khiến nhu cầu sử dụng nước của
thành phố Bắc Ninh ngày một tăng cao, tạo áp lực lớn lên tài nguyên nước trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh. Mặc dù thành phố Bắc Ninh được đánh giá giàu
1
tiềm năng về nước (có sông Cầu, sông Ngũ Huyện Khê chảy qua, ngoài ra còn
các kênh nội đồng và nhiều ao, hồ), nhiều nơi tài nguyên nước mặt đã có dấu
hiệu ô nhiễm nên việc khai thác và quản lý gặp nhiều khó khăn. Sông Cầu chảy
qua thành phố Bắc Ninh đang chịu ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ các làng
nghề, nước thải sinh hoạt của các hộ dân cư và đang có dấu hiệu ô nhiễm. Để làm
rõ hơn về chất lượng nước mặt sông Cầu tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh
giá chất lượng và công tác quản lý nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành
phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 -2015”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Bắc Ninh
giai đoạn 2011 – 2015, xác định tác nhân gây ô nhiễm từ các nguồn thải chính.
Đánh giá công tác quản lý tài nguyên nước mặt sông Cầu trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh.
Đề xuất các biện pháp quản lý và sử dụng hợp lý nâng cao chất lượng nước
mặt sông Cầu trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: nghiên cứu nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành
phố Bắc Ninh và sông Ngũ Huyện Khê là một nhánh chảy về sông Cầu và 2 kênh
là kênh Kim Đôi và kênh Đặng Xá.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 6/2015 đến tháng 6/2016
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài giúp hiểu rõ hơn về hiện trạng và diễn biến chất lượng nước sông
Cầu; chất lượng nước của các nguồn thải và công tác quản lý tài nguyên nước
mặt của thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2015. Trên cơ sở đó có những đề
xuất biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua
thành phố Bắc Ninh.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT VÀ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng tài nguyên nước trên trái đất và Việt Nam
2.1.1.1. Tài nguyên nước trên trái đất
Trên hành tinh của chúng ta nước tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau trên
mặt đất, trong biển và đại dương, dưới đất và trong khí quyển dưới các dạng:
lỏng (nước sông suối, ao, hồ, biển), khí (hơi nước) và rắn (băng tuyết).
Lượng nước trong thủy quyển theo UNESCO công bố được phân bố như
sau: lượng nước trong thủy quyển 1386.106 km3 (trong đó: Nước ngọt 5.106 km3
(2,5%) và nước mặn 1351.106 km3 (97,5%))
Trong thành phần nước ngọt thì dạng rắn chiếm 24,3.106 km3 (69,4%); dạng
lỏng là 10,7.106 km3 (30,6%). Trong thành phần nước lỏng thì nước ngầm chiếm
đại bộ phận 10,5.106 km3 (98,13%); hồ và các hồ chứa là 0,102.10 6 km3 (0,95%);
thổ nhưỡng 0,047.106 km3 (0,44%); sông ngòi 0,020.106 km3 (0,19%); khí quyển
0,020.106 km3 (0,19%) và sinh quyển 0,011.10 6 km3 (0,10%). Sự phân bố lượng
nước trên trái đất không đều theo các đại dương, biển và các lục địa (Nguyễn
Viết Phổ và cs., 2003).
2.1.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam
Việt Nam có hệ thống sông ngòi dày đặc. Sông ngòi Việt Nam được nuôi
dưỡng bởi một nguồn nước mưa dồi dào là hệ quả của các khối khí và hoàn lưu
gió mùa. Mùa lũ là mùa nước sông dâng cao ứng với mùa mưa, tương ứng với
mùa cạn là mùa nước trong sông tương đối ổn định trong mùa khô.
Mùa lũ kéo dài từ 4-5 tháng. Vùng Bắc Bộ mùa lũ kéo dài từ tháng 6,7 đến
tháng 9,10; sườn Đông dãy Trường Sơn từ tháng 8 đến tháng 11,12. Mùa cạn kéo
dài từ 7-8 tháng có nơi tới 9 tháng. Tuy thời gian mùa lũ ngắn nhưng lượng dòng
chảy chiếm từ 65 – 90% tổng lượng dòng chảy năm (Nguyễn Thanh Sơn, 2007).
Sông ngòi Việt Nam nhận một lượng nước lớn xâm nhập từ ngoài lãnh thổ
quốc gia. Gần 2/3 lượng nước sông là nước ngoại lai. Các hệ thống sông lớn tại
Việt Nam:
* Hệ thống sông Hồng – Thái Bình: là hệ thống sông lớn đứng thứ 2 của
3
- Xem thêm -