Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã khánh hòa, huyện lục yên ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã khánh hòa, huyện lục yên tỉnh yên bái​

.PDF
83
73
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MẠNH CƯỜNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CÂY CAM SÀNH TẠI XÃ KHÁNH HÒA, HUYỆN LỤC YÊN– TỈNH YÊN BÁI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K47- KTNN Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MẠNH CƯỜNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CÂY CAM SÀNH TẠI XÃ KHÁNH HÒA, HUYỆN LỤC YÊN– TỈNH YÊN BÁI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K47- KTNN Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Đỗ Xuân Luận Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy giáo: TS.Đỗ Xuân Luận Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào. Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Mạnh Cường ii LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS.Đỗ Xuân Luận người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Uỷ ban xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, hợp tác xã và các hộ gia đình trồng cam sành ở 2 thôn Kim Long và Làng Chạp đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu hết sức quý báu Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm, sự động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng. Tuy nhiên, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy, tôi kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên,ngày 20 tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Mạnh Cường iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 ĐVT Đơn vị tính 3 GO/1 đ chi phí Giá trị sản xuất trên 1 đồng chi phí 4 GO/ha Giá trị sản xuất trên 1 hecta 5 GO/IC Giá trị sản xuất trên 1 đồng chi phí trung gian 6 GO Tổng giá trị sản xuất 7 HQKT Hiệu quả kinh tế 8 HTX Hợp tác xã 9 IC Chi phí trung gian 10 KTCB Kiến thiết cơ bản 11 MI/1đ chi phí Thu nhập hỗn hợp trên 1 đồng chi phí 12 MI/IC Thu nhập hỗn hợp trên 1 đồng chi phí trung gian 13 MI Thu nhập hỗn hợp 14 Pr/1đ chi phí Lợi nhuận trên 1 đồng chi phí 15 Pr/IC Lợi nhuận trên 1 đồng chi phí trung gian 16 Pr Lợi nhuận 17 TTNT Thị trấn Nông trường 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 VA/1đ chi phí Giá trị gia tăng trên 1 đồng chi phí 20 VA/IC Giá trị gia tăng trên 1 đồng chi phí trung gian 21 VA Giá trị gia tăng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................iii MỤC LỤC.................................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................................viii MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................3 4. Đóng góp mới của đề tài ...........................................................................................3 5. Bố cục của khóa luận ................................................................................................3 PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................................................... 4 1.1.Vị trí, vai trò của cây cam sành trong sự phát triển kinh tế ....................................4 1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển cây cam sành ...........................................................4 1.1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất cây cam sành .............................................4 1.2. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh tế..............................................................6 1.2.1. Các quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh tế ....................................................6 1.2.2. Một số loại hiệu quả cơ bản ................................................................................7 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế .................................................................8 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ở Việt Nam. ..........10 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................10 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ............................................................................12 1.3.3. Bài học kinh nghiệm .........................................................................................13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành .......14 1.4.1. Các yếu tố tự nhiên thuộc hệ sinh thái và môi trường ......................................14 v 1.4.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ..........................................................................14 1.4.3. Nhóm nhân tố kỹ thuật ......................................................................................16 PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 18 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................18 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................18 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................18 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................18 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................18 2.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................18 2.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ......................................................................................18 2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu ...........................................................19 2.4.3. Phương pháp phân tích .....................................................................................21 2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành .............22 2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ của sản xuất: .....................................................22 2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình kết quả sản xuất của hộ ..................................23 2.5.3. Những chỉ tiêu phản ánh HQKT sản xuất cam sành.........................................24 2.5.4. Những chỉ tiêu về hiệu quả xã hội ....................................................................24 2.5.5. Những chỉ tiêu về cải tạo môi trường sinh thái ................................................24 PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................................... 26 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................26 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của xã Khánh Hòa ..............................................................26 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của Xã Khánh hòa .....................................................29 3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành của xã .................................................................35 3.2. Thực trạng sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa ..........................................36 3.2.1. Hiện trạng sản xuất ...........................................................................................36 3.2.3. Tình hình sử dụng các kỹ thuật chăm sóc và thu hái ........................................39 3.2.4. Tình hình tiêu thụ ..............................................................................................40 3.3. Đánh giá hiệu quả của cây cam sành theo kết quả điều tra .................................42 3.3.1. Tình hình đầu tư trong sản xuất cam sành tại xã Khánh Hòa ...........................42 3.3.2. Kết quả và thu nhập từ sản xuất kinh doanh cam .............................................47 vi 3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành của xã ....................................................................................................49 3.4.1. So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành và cam đường canh của xã ...49 3.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành các nhóm hộ trong xã .........51 3.4.3. Hiệu quả xã hội và môi trường sản xuất cây cam sành của xã .........................52 3.6. Những thuận lợi khó khăn trong quá trình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của cam sành tại xã Khánh Hòa .......................................................53 3.6.1. Những thuận lợi ................................................................................................53 3.6.2. Những khó khăn ................................................................................................54 3.7. Đánh giá chung về tình hình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa....................................................................54 3.7.1. Những mặt đạt được .........................................................................................54 3.7.2. Những mặt còn hạn chế ....................................................................................55 PHẦN IV: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HQKT SẢN XUẤT CÂY CAM SÀNH TẠI XÃ KHÁNH HÒA ..................................................................................... 57 4.1. Quan điểm phương hướng về nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn xã .............................................................................................57 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành ở xã Khánh Hòa ........57 4.2.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ cây cam sành .................................................57 4.2.2.Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh và tăng năng suất ...............................58 4.2.3. Giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất cây cam sành ..........................59 4.2.4. Giải pháp ứng dụng kỹ thuật mới trong sản xuất ..............................................59 4.3. Kiến nghị ..............................................................................................................61 4.3.1. Đối với huyện Lục Yên .....................................................................................61 4.3.2. Đối với xã Khánh Hòa ......................................................................................61 4.3.3. Đối với hộ nông dân trồng cam ........................................................................62 KẾT LUẬN................................................................................................................................. 63 1. Về sản xuất ..............................................................................................................63 2. Về tiêu thụ ...............................................................................................................63 vii DANH MỤC BẢNG Bảng: 2.1. Đặc điểm cơ bản của thôn Kim Long và thôn Làng Chạp ........................19 Bảng 2.2: Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu của xã năm 2019 ...............20 Bảng 3.1: Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của xã Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................28 Bảng 3.2: Tình hình số hộ, nhân khẩu và lao động của xã Khánh Hòa giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................................31 Bảng 3.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của xã Khánh hòa giai đoạn 2016-2018 ...34 Bảng 3.4. Diện tích cam Sành của xã Khánh Hòa qua 3 năm 2016 – 2018 ...............37 Bảng 3.5: Tình hình sản xuất cam sành của xã Khánh Hòa qua 3 năm 2016 -2018 .......38 Bảng 3.6: Tình hình sản xuất và sản lượng cam Sành của các hộ điều tra ................39 Bảng 3.7: Chi phí sản xuất 1ha cam sành và cam đường canh thời kì kiến thiết cơ bản ..............................................................................................43 Bảng 3.8: Tình hình đầu tư chi phí thâm canh cho sản xuất cam sành và cam đường canh trong các hộ điều tra (cam từ 4 – 10 năm tuổi) ..........................45 Bảng 3.9: Kết quả sản xuất kinh doanh cam sành và cam đường canh ......................47 Bảng 3.10: Hiệu quả sản xuất kinh doanh cam sành của các nhóm hộ điều tra (tính trên 1 ha cam cho thu hoạch) ................................................................48 Bảng 3.11: So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế của sản xuất cam sành và cam đường canh tại xã Khánh Hòa năm 2018 (tính trên 1ha trồng trọt) ....................50 Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành các nhóm hộ trong xã năm 2018 ......................................................................................................51 viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Biểu đồ diện tích cam sành của xã Khánh Hòa từ 2016 – 2018 .................37 Hình 3.2: Biểu đồ năng suất, sản lượng cam sành của xã Khánh Hòa năm 2016-2018 .38 Hình 3.3: Sơ đồ tiêu thụ cam sành xã Khánh Hòa ......................................................41 Hình 3.4: Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh cam sành và cam đường canh..........47 Hình 3.5: Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh cam sành của các nhóm hộ điều tra (tính trên 1 ha cam cho thu hoạch) .................................................49 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nằm trong khu vực Đông Nam Á, được coi là trung tâm tài nguyên di truyền thực vật, Nhiều loài cây trồng đang phát huy lợi thế, giúp người dân ngày càng nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua quá trình canh tác để thu được năng suất và lợi nhuận kinh tế. Nhiều cây trồng đặc sản không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn nổi tiếng trên thế giới. Trong đó, việc phát triển một số loại cây ăn quả như cam, quýt, mít, xoài… đang giúp người dân xóa đói giảm nghèo, đặc biệt tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam Yên Bái là một tỉnh miền núi phía Bắc, được chia thành 9 huyện, thị xã, thành phố; nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp. Nhiều loài cây trồng đặc sản nổi tiếng đã đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân từ nhiều năm nay như cam sành Lục Yên, cam sành Văn Chấn, bưởi Đại Minh… Cùng với xu thế phát triển nông nghiệp hàng hoá hội nhập một yêu cầu bức thiết với nền nông nghiệp nước ta cần phải đa dạng các sản phẩm cây trồng, thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng tỷ trọng các cây trồng có HQKT cao, để làm sao cùng với diện tích đó nhưng có thể mang lại HQKT gấp rất nhiều lần. Do đó, ngành trồng trọt không thể thiếu việc phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả nói chung và cây cam sành nói riêng theo thế mạnh của từng vùng. Cây ăn quả nói chung và cây cam sành ( Cam sành là một giống cây ăn quả thuộc chi Cam chanh có quả gần như quả cam, có nguồn gốc từ Việt Nam.Cam sành được gắn nhiều tên khoa học khác nhau như Citrus nobilis) nói riêng là loại cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao, đang được xem là đối tượng quan trọng nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước ta thì mục tiêu ăn no không còn là vấn đề lớn; mà vấn đề ăn ngon, đảm bảo sức khoẻ đang là vấn đề quan tâm của người tiêu dùng. Vì vậy, các sản phẩm về quả ngày càng được sử dụng nhiều trong các bữa ăn của các gia đình. Với một nước có dân số lớn như nước ta thì nhu cầu về cả số lượng, chủng loại 2 quả là rất lớn. Đặc biệt là các loại quả có chất lượng cao như cam sành (trong các loại cây ăn quả có múi thì giá trị hàng hoá của cam sành cao hơn, do màu sắc trái cây và vị ngọt hấp dẫn, lượng sinh tố dồi dào. Hàm lượng Vitamin A trong cam tới 0,465mg/100 g thịt quả, hơn hẳn nhiều loại khác như chuối 0,225mg, dứa 0,035mg, bơ 0,205 mg, ổi 0,075 mg, na 0,005 mg, sầu riêng 0,01 mg; Hàm lượng Vitamin B1 trong cam 0,09 mg, chuối 0,03 mg, xoài 0,06 mg, dứa 0,06 mg; Vitamin C trong cam 0,42 mg, chuối 0,14 mg, xoài 0,36 mg, dứa 0,22 mg, bơ 0,08 mg) phục vụ các vùng tập trung dân cư đông và có mức sống cao như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ... Điều đó đã đặt ra cho ngành sản xuất hoa quả của nước ta phải phát triển mạnh hơn, không những chỉ nhằm phục vụ nhu cầu trong nước mà còn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Chính từ yêu cầu đó việc phát triển cây cam sành nhằm phát huy lợi thế so sánh của từng vùng đang nhận được sự quan tâm chú trọng đặc biệt của các địa phương. Lục Yên là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái, được đánh giá là có lợi thế phát triển cây ăn quả. Đã từ lâu Lục Yên được biết đến với nhiều loại cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sen, táo mèo Tú Lệ, nhãn Mường Lò, cam đường canh Nông Trường…tuy nhiên để những trái cây này được thị trường chấp nhận và có thương hiệu thực sự thì không đơn giản, đồng thời vẫn chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến tình trạng hiệu quả kinh tế còn chưa cao. Tuy nhiên, so với tiềm năng của địa phương, thì việc sản xuất, kinh doanh cam sành còn bộc lộ nhiều tồn tại, yếu kém. Diện tích trồng cam sành chưa được mở rộng như tiềm năng đất đai vốn có, năng suất, chất lượng và giá cả cam xành của xã còn thấp so với các địa phương khác. Mặt khác phương thức sản xuất của người dân còn mang tính nhỏ lẻ thủ công, dựa vào kinh nghiệm là chính. Việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) chưa hiệu quả, dẫn tới HQKT chưa cao. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn khóa luận nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên– tỉnh Yên Bái”. với mong muốn sẽ là cơ sở để góp phần đánh giá đúng thực trạng, HQKT và thấy rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp phát triển sản xuất tiêu thụ cam sành hợp lý mang lại HQKT cao hơn. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành trên cơ sở thực tiễn tại xã Khánh Hòa. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã Khánh Hòa 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT, nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành. - Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và HQKT sản xuất cây cam sành trên địa bàn xã Khánh Hòa năm 2016 - 2018. - Đưa ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành tại xã. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Khóa luận là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn là tài liệu tham khảo giúp xã Khánh Hòa xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành. Khóa luận nghiên cứu tương đối toàn diện về hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 4. Đóng góp mới của đề tài Đánh giá một cách tương đối về HQKT sản xuất cam sành. Đánh giá được sự ảnh hưởng của các nhân tố: trình độ học vấn của chủ hộ, lượng phân bón, khoa học kỹ thuật tới HQKT sản xuất cây cam sành. 5. Bố cục của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 4 chương chính: - Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn - Phần 2: Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu. - Phần 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. - Phần 4: Các giải pháp và kiến nghị nâng cao HQKT của cây cam sành 4 PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1.Vị trí, vai trò của cây cam sành trong sự phát triển kinh tế 1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển cây cam sành Cây ăn quả có một ý nghĩa quan trọng trong đời sống và trong nền kinh tế. Quả là những sản phẩm có giá trị sử dụng rộng rãi, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, chất vi lượng, khoáng chất bổ dưỡng, là thuốc có tác dụng phòng chữa bệnh cho con người. Trồng cây cam sành có tác dụng cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, đưa các hộ nông dân từ trung bình lên hộ có thu nhập khá và hộ giàu. HQKT và sự ổn định của vườn cây cam sành gắn liền với cuộc sống định canh, định cư, hạn chế phá rừng làm nương rẫy Hội nhập kinh tế thế giới, sản phẩm quả càng có giá trị thương phẩm cao, giải quyết công ăn việc làm góp phần tăng thu nhập cho người lao động. - Phát triển cây cam đường canh sẽ góp phần thúc đẩy quá trình: Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái. Vườn cam sành có tác dụng cải tạo môi trường sinh thái, tạo không khí trong lành, phong cảnh tươi đẹp, hình thành các vườn du lịch sinh thái nông nghiệp. - Phát triển cây cam sành góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ, chuyển nền kinh tế độc canh, tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hoá, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái bền vững 1.1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất cây cam sành Cây ăn quả thường được trồng rải rác trên địa bàn rộng, cây sống lâu năm và có chu kỳ kinh tế dài. Tuy nhiên, với mỗi loài, mỗi giống cây ăn quả lại có tính thích ứng với từng tiểu vùng khí hậu, tính chất đất đai khác nhau, hình thành nên các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản có hương vị đặc trưng riêng. Các yếu tố đất đai, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí, và các hiện tượng đặc biệt của thời tiết như giông bão, sương muối, mưa đá ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng và phẩm chất quả thu hoạch được. Sự khác nhau về yếu tố khí hậu giữa các vùng sinh thái tạo nên các kiểu thời tiết đặc 5 trưng và cũng hình thành nên các vùng trồng cây ăn quả đặc trưng rất thích hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển một số giống cây trồng đặc thù đem lại HQKT cao (đầu tư chi phí ít mà năng suất, sản lượng, chất lượng quả thu được cao, bán được giá vì được thị trường ưa thích). Cây cam sành là loại cây sinh trưởng trải qua hai thời kỳ: Kiến thiết cơ bản (KTCB) và kinh doanh. Thời kỳ KTCB dài hay ngắn còn phụ thuộc vào giống cây có đặc tính sinh học riêng, điều kiện sinh thái, và chế độ chăm sóc của con người, thông thường ở những năm đầu cây chỉ có sinh trưởng mà chưa có sự ra hoa kết quả. Vì vậy, cây cam sành là loại cây trồng đòi hỏi có chi phí đầu tư ban đầu lớn, và là cây lưu niên. - Cam sành có thể trồng trên nhiều loại đất, nhiều kiểu khí hậu khác nhau, từ vùng trũng đến cao nguyên, trung du. Đất thịt pha, tầng canh tác 0,5 – 1m, pH của đất từ 5.0 – 6.5, lượng mưa 1000 – 2000mm/ năm phân bổ đều trong năm. Nếu trồng ở vùng trũng cần đắp mô, đào mương. Trồng ở vùng cao phải đào hố đánh bồn. Tiện cho việc tưới nước và giữ ẩm vào mùa khô - Sản xuất trồng cây cam sành tập trung trên quy mô lớn sẽ tạo được công ăn việc làm và thu hút được khá nhiều là lao động trong vùng, nâng cao đời sống của các hộ gia đình, phân bố lại cơ cấu cây trồng. - Trên địa hình sườn đồi thấp và vườn có thể trồng được các loại cây nông lâm nghiệp khác thay thế cây cam sành. Do vậy, khi đánh giá HQKT của cây cam sành phải so sánh được nó cao hay thấp so với HQKT của các cây trồng đó với sản xuất cây cam sành. - Hiện nay, cây cam sành thường được trồng rải rác trong các vườn đồi của các hộ gia đình vì vậy khi tính toán xác định HQKT phải được quy về mét vuông (m2) thành diện tích trồng cây cam sành. - Phát triển trồng cây cam sành hiện nay chủ yếu phát triển ở hộ nông dân, quy mô diện tích trồng nhỏ lẻ. - Cây cam sành là loại cây lưu niên và khi đã cho khai thác quả thì cho khai thác nhiều lần, mỗi lần lại có sản lượng quả khác nhau vì vậy khi chăm sóc và phòng trừ bệnh hại có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả thu được và nâng cao HQKT trong sản xuất cây cam sành. 6 1.2. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh tế 1.2.1. Các quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh tế Với bất cứ ngành sản xuất vật chất nào, sản phẩm hàng hoá dịch vụ được tạo ra là kết quả của sự phối hợp các yếu tố đầu vào với trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất nhất định. Tuy vậy khi bắt tay vào thực tế sản xuất, con người có nhiều cách phối hợp các yếu tố đầu vào với những công nghệ sản xuất khác nhau. Nền kinh tế chịu sự chi phối bởi quy luật nguồn lực khan hiếm, trong khi đó nhu cầu của xã hội về hàng hoá dịch vụ ngày càng tăng và đa dạng. Do vậy, đòi hỏi xã hội phải lựa chọn, từng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lựa chọn, sao cho với một lượng nguồn lực nhất định, phải tạo ra được khối lượng hàng hoá và dịch vụ cao nhất. Đây là mục tiêu của xã hội và của mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh. HQKT được bắt nguồn từ sự thoả mãn ngày càng tăng các nhu cầu vật chất và tinh thần của tất cả các thành viên trong xã hội cũng như khả năng khách quan của sự lựa chọn trên cơ sở trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự giới hạn của nguồn lực. Quá trình tái sản xuất vật chất, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra là kết quả của sự phối hợp các yếu tố đầu vào theo công nghệ, kỹ thuật sản xuất nhất định. Khi bắt tay vào sản xuất, nhà sản xuất có nhiều cách phối hợp các yếu tố đầu vào với các công nghệ khác nhau. C.Mác nói rằng “Xã hội này khác xã hội khác không phải sản xuất ra cái gì mà sản xuất ra cái đó bằng cách nào”. Các nhà kinh tế học đã chứng minh rằng nền kinh tế chịu sự chi phối bởi quy luật khan hiếm nguồn lực, trong điều kiện nhu cầu của toàn xã hội về hàng hoá và dịch vụ ngày càng tăng lên. Vì vậy, bắt buộc xã hội phải lựa chọn, từng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lựa chọn, sao cho sử dụng một nguồn lực nhất định, phải tạo ra được khối lượng hàng hoá và dịch vụ cao tối đa nhất. Đó là một trong những mục tiêu quan trọng của xã hội và từng cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nói cách khác trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận cho mình các cơ sở sản xuất, kinh doanh ở một mức độ sản xuất nhất định phải tính toán làm sao để có chi phí vật chất và chi phí lao động trên một đơn vị sản phẩm là thấp nhất. Có như vậy thì lợi nhuận của nhà sản xuất cũng như lợi ích của người lao động và toàn xã hội mới được nâng lên, nguồn lực được tiết kiệm. HQKT là sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn lực . 7 Hiệu quả có nhiều loại như: hiệu quả kĩ thuật, hiệu quả phân bổ, HQKT, hiệu quả sản xuất, hiệu quả xã hội ... tuy vậy HQKT là trọng tâm nhất. HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh tế. Vì vậy nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế là nâng cao HQKT. HQKT là thước đo, một chỉ tiêu chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức sản xuất, trình độ lựa chọn, sử dụng, quản lý và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh cũng như toàn bộ nền kinh tế. Có thể nói HQKT là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt chất lượng HQKT và phản ánh lợi ích chung của toàn xã hội, là đặc lượng của mọi nền sản xuất xã hội. Theo quy luật mối liên hệ phổ biến và sự vận động phát triển thì mọi HQKT của các thành viên trong xã hội đều có mối quan hệ với nhau và có tác động đến HQKT của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Song, HQKT không đơn thuần là một phạm trù kinh tế chỉ đề cập đến kinh tế tài chính mà nó còn gắn liền với ý nghĩa xã hội. Cơ sở của sự phát tiển xã hội chính là sự tăng lên không ngừng của lực lượng vật chất và phát triển kinh tế có hiệu quả tăng khả năng tích luỹ và tiêu dùng không ngừng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh quốc gia… Do đó, trong quá trình sản xuất của con người không chỉ đơn thuần quan tâm đến HQKT mà đòi hỏi phải xem xét đánh giá một cách tích cực và hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường sinh thái tự nhiên xung quanh. Tóm lại, HQKT là một phạm trù kinh tế vốn có trong mọi hình thái kinh tế xã hội, nó phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. HQKT là trong quá trình sản xuất kinh doanh phải biết tiết kiệm và sử dụng tối đa tiềm năng của nguồn lực, tiết kiệm chi phí, đồng thời phải thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng số lượng và chất lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho xã hội. Tuy vậy, kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng cái cần tìm là lợi nhuận. Nhưng, để đạt được mục đích tối đa hoá lợi nhuận và không ngừng phát triển tồn tại lâu dài thì cần quan tâm đến vấn đề hiệu quả kinh tế, phải tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế. 1.2.2. Một số loại hiệu quả cơ bản Hiệu quả được nhắc đến nhiều trong cuộc sống, nó được hiểu trên nhiều góc độ và lĩnh vực khác nhau. Khi nói đến hiệu quả thấy rằng hoạt động đó đạt kết quả tốt, 8 tiết kiệm nguồn lực, được nhiều người chấp nhận. - Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Phản ánh sản lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, với chi phí nguồn lực bỏ ra thấp và đạt mục tiêu sống còn của cơ sở sản xuất, kinh doanh là lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận. - Hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có được những kết quả đó. hiệu quả kinh tế biểu thị mối tương quan giữa các kết quả đạt được tổng hợp ở các lĩnh vực kinh tế - xã hội, với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Do vậy, hiệu quả kinh tế - xã hội phản ánh một cách tổng quát dưới góc độ xã hội. - Hiệu quả xã hội biểu thị mối tương quan giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội do sản xuất mang lại. Cùng với sự công bằng trong xã hội, nó kích thích phát triển sản xuất có hiệu quả kinh tế cao. Nhờ phát triển sản xuất mà xã hội ngày càng nâng cao được mức sống của người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần, đồng thời tỷ lệ thất nghiệp giảm, các mối quan hệ xã hội được cải thiện, môi trường sống, điều kiện làm việc, trình độ xã hội cũng đều được nâng lên. - Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm duy nhất của kinh tế học nói chung và kinh tế học vi mô nói riêng. Hiệu quả nói một cách khái quát nghĩa là không lãng phí. - Hiệu quả phát triển phản ánh sự phát triển của các tế bào kinh tế, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các khu vực, vùng kinh tế trong tổng thể nền kinh tế. Sự phát triển này là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố như: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, trình độ dân trí, môi trường sống v.v.. Do kết quả phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế mang lại. Khi xem xét các loại hiệu quả cho thấy hiệu quả kinh tế luôn là trọng tâm và quyết định nhất. Và hiệu quả kinh tế chỉ được nhìn nhận đánh giá một cách toàn diện đầy đủ nhất khi có sự kết hợp hài hoà với hiệu quả xã hội, hiệu quả của việc bảo vệ, giữ gìn môi trường sinh thái trong lành bền vững và hiệu quả phát triển. 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế 1.2.3.1.Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế - Phải đảm bảo tính thống nhất, thể hiện ở nội dung các chỉ tiêu và phương pháp xác định tính toán. 9 - Phải đảm bảo tính toàn diện của hệ thống, bao gồm chỉ tiêu tổng quát chỉ tiêu bộ phận, chỉ tiêu phản ánh trực tiếp và chỉ tiêu bổ sung. - Phải phù hợp với đặc điểm và trình độ của sản xuất cây cam sành. Xét về mặt nội dung HQKT có mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, nó so sánh giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Kết quả kinh tế phản ánh hoạt động cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh, còn HQKT là tỷ số chênh lệch giữa kết quả quá trình sản xuất và chi phí bỏ ra để có kết quả đó (là mối quan hệ so sánh giữ kết quả và chi phí của nền sản xuất). 1.2.3.2.Chỉ tiêu tổng quát phản ánh HQKT H=Q – K H = Q/K H =  Q/  K H = K/Q H =Q -K H =  K/  Q Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế; Q: Kết quả sản xuất thu được; K: Chi phí nguồn lực; Q:Phần tăng lên của kết quả;  K: Phần tăng lên của chi phí. Chỉ tiêu này có thể tính theo hiện vật, hoặc tính theo giá trị (tiền). Vấn đề cần thống nhất cách xác định Q và K để tính toán HQKT. * Q - có thể biểu hiện là: Tổng giá trị sản xuất (GO); Tổng giá trị gia tăng (VA); Thu nhập hỗn hợp (MI); Lợi nhuận (Pr); Phần tăng lên của kết quả (  Q). * K - có thể biểu hiện là: Tổng chi phí sản xuất (TC); Chi phí cố định (FC); Chi phí biến đổi (VC); Chi phí trung gian (IC); Chi phí lao động (LĐ); Phần tăng lên của chi phí (  K). Phương pháp xác định kết quả sản xuất (Q) và chi phí sản xuất (K) nêu trên là chung nhất, từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất và ở những điều kiện cụ thể nhất định vận dụng cho thích hợp. Đánh giá HQKT trong sản xuất kinh doanh là việc làm hết sức phức tạp, vì vậy để phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, toàn diện thì ngoài những chỉ tiêu trên, cần quan tâm đến một số chỉ tiêu khác như: 10 - Năng suất đất đai: ND = GO(N)/D(CT) Trong đó: GO(N) : Giá trị sản xuất ngành trồng trọt. D(CT) : Diện tích đất canh tác sử dụng trong ngành trồng trọt Trong quá trình đánh giá, phân tích không chỉ đơn thuần phân tích, đánh giá HQKT mà phải chú ý đến hiệu quả xã hội,…Đồng thời phải chú ý đến hiệu quả môi trường sinh thái như giảm gây ô nhiễm môi trường, phủ xanh đất trống, bảo vệ nguồn nước v.v…Trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp bền vững. 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ở Việt Nam. 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang -Lâu nay câu “được mùa mất giá” đã quá quen với bà con nông dân. Vấn đề này được đề cập đến tại buổi làm việc giữa Thường trực Tỉnh ủy với lãnh đạo huyện Hàm Yên. Trong thời gian ngắn, diện tích vùng cam của huyện Hàm Yên đã phát triển một cách nhanh chóng từ 4.163 ha tại thời điểm năm 2014 lên 7.022 ha vào thời điểm hiện nay, tức tăng 1,7 lần. Việc tăng trưởng diện tích này đã vượt xa con số mục tiêu kế hoạch phát triển cây cam sành huyện Hàm Yên đến năm 2020 là 5.255 ha trong Đề án phát triển sản xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020. - Xã Phù Lưu, nơi có diện tích đất trồng cam lớn nhất huyện, đến nay diện tích đất trồng cam trong xã đã lên đến 2.579 ha. So với Đề án phát triển vùng sản xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020 thì đến nay xã đã vượt 908 ha. Xã Tân Thành cũng là vựa cam lớn của huyện, tính đến thời điểm hiện nay, xã đã có 953 ha đất trồng cam, đã vượt diện tích được quy hoạch là 385 ha. Không chỉ ở xã Tân Thành và Phù Lưu, hầu hết các xã có diện tích đất trồng cam đều vượt kế hoạch mà Đề án phát triển sản xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2020 đã đề ra. -Theo Chủ tịch UBND huyện Hàm Yên Vũ Đình Hưng, trước hết giữ nguyên diện tích cam trồng hiện có, rà soát toàn bộ diện tích cam, thay thế những vườn cam già cỗi, kém chất lượng bằng những loại giống mới chất lượng hơn theo hướng đa dạng hóa cơ cấu giống thực hiện rải vụ để mùa cam kéo dài từ 7 đến 8 tháng. Tập trung đầu tư thâm canh, đưa ứng dụng khoa học vào trồng, chăm sóc cam. Trên thực tế, cây cam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan