Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội hu...

Tài liệu Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

.PDF
88
164
81

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ QUANG TRUNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUÂN ̣ VĂN THAC ̣ SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ QUANG TRUNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 60.31.10 LUÂN ̣ VĂN THAC ̣ SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” đƣợc thực hiện từ tháng 10/2008 đến tháng 10/2010. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ điều tra thực tế ở địa phƣơng, số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lý. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Thái Nguyên, ngày …….tháng……năm 2011 Tác giả luận văn Lê Quang Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Lý ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các phòng chức năng của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên và đặc biệt là Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đại Từ đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những cộng tác viên, đồng nghiệp đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ……tháng……năm 2011 Tác giả luận văn Lê Quang Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................................... ii Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... vii MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài....................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3 5. Bố cục Luận văn............................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 4 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................... 4 1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam ....................................... 4 1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói ............................................................... 6 1.1.3. Nguyên nhân nghèo đói .......................................................................... 7 1.1.4. Đặc tính của ngƣời nghèo ở Việt Nam ................................................... 8 1.1.5. Sự cần thiết phải XĐGN và hỗ trợ ngƣời nghèo..................................... 9 1.2. Vốn vay và vai trò của vốn đối với hộ nghèo .......................................... 11 1.2.1. Vốn đối với hộ nghèo ............................................................................ 11 1.2.2. Vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với ngƣời nghèo ........................ 12 1.3. NHCSXH và hoạt động cho vay vốn phát triển sản xuất ...................... 14 1.4.1. Quan điểm về hiệu quả .......................................................................... 15 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .............................................................. 16 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo ............ 17 1.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo .. 17 1.5. Kinh nghiệm của một số nƣớc về cho vay đối với ngƣời nghèo ............. 18 1.5.1. Kinh nghiệm một số nƣớc ..................................................................... 18 1.5.2. Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam ................. 20 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.6.1. Các câu hỏi đặt ra .................................................................................. 22 1.6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 22 1.6.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 23 CHƢƠNG 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 25 2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ..25 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 25 2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội .................................................... 30 2.1.3. Quốc phòng-an ninh, trật tự an toàn xã hội đƣợc ổn định và giữ vững ...... 38 2.2. Thực trạng cho vay vốn của NHCSXH tại huyện Đại Từ ....................... 39 2.2.1. Thực trạng các nguồn tín dụng ƣu đãi thông qua các chƣơng trình, dự án ..... 39 2.2.1. Các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi của NHCSXH huyện Đại Từ .......... 41 2.2.2. Sơ đồ quy trình cho vay qua tổ TK&VV .............................................. 42 2.2.3. Nguồn vốn cho vay ............................................................................... 42 2.2.4. Tình hình cho vay.................................................................................. 43 2.2.5. Kết quả cho vay ..................................................................................... 44 2.2.6. Đối tƣợng cho vay ................................................................................. 45 2.3. Thực trạng sử dụng vốn của các hộ vay vốn............................................ 47 2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 47 2.3.2. Thông tin của các hộ về các chƣơng trình vay vốn ƣu đãi ................... 47 2.3.3. Tổng hợp các hộ điều tra vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác .... 48 2.4. Thực trạng sử dụng vốn của các hộ vay vốn............................................ 49 2.4.1. Nguồn vốn tín dụng ƣu đãi cho từng địa bàn điều tra .......................... 49 2.4.2. Mức vay vốn và đƣợc hỗ trợ của tín dụng ƣu đãi với các hộ điều tra .. 50 2.4.3. Mục đích sử dụng vốn vay NHCSXH của các hộ điều tra ................... 50 2.4.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay NHCSXH của các hộ điều tra .................... 51 2.4.4. Thu nhập bình quân của hộ trƣớc và sau khi có tín dụng ƣu đãi .......... 52 2.4.5. Tình hình trả nợ của các hộ vay vốn NHCSXH ................................... 52 2.4.6. Kết quả giảm nghèo sau khi sử dụng vốn của các hộ điều tra .............. 53 2.4.7. Nhận thức của các hộ đƣợc vay vốn về các nguồn tín dụng ƣu đãi...... 54 2.4.8. Nhận thức của hộ đƣợc vay vốn về thời gian vay................................. 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.4.9. Tổng hợp về lãi suất .............................................................................. 55 2.4.10. Nhận thức của hộ vay vốn về thủ tục đƣợc vay vốn và đƣợc hƣởng tín dụng ƣu đãi ...................................................................................................... 56 2.4.12. Ý kiến của các hộ về các nguồn tín dụng trong tƣơng lai................... 57 2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ ............................................. 57 2.5.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ........................................................................ 57 2.5.2. Hiệu quả về mặt xã hội.......................................................................... 58 2.5.3. Một số tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 58 CHƢƠNG 3: NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN..................................................................................................... 60 3.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc vay và sử dụng vốn vay ..................... 60 3.1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc vay vốn của các hộ ................... 60 3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng vốn vay của các hộ ..... 61 3.2. Định hƣớng và mục tiêu để đẩy mạnh hỗ trợ tín dụng cho ngƣời nghèo ...... 62 3.2.1. Định hƣớng............................................................................................ 62 3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 63 3.3. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ ....... 64 3.3.1. Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau tập trung đầu tƣ phát triển nông nghiệp nông thôn .................................................................................... 64 3.3.2. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với hoạt động của các quỹ xóa đói giảm nghèo và các chƣơng trình kinh tế - xã hội từng vùng ............. 64 3.3.3. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ và dạy nghề cho ngƣời nghèo ..................................................... 66 3.3.4. Cải tiến hình thức cho vay vốn, mức cho vay, thời gian cho vay linh hoạt phù hợp với điều kiện từng vùng ............................................................ 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 69 1. Kết luận ....................................................................................................... 69 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội XĐGN : Xóa đói giảm nghèo BQ : Bình quân ĐVT : Đơn vị tính HN : Hộ nghèo DS : Danh sách BC : Báo cáo DT : Diện tích CC : Cơ cấu CN : Công nghiệp TTCN : Tiểu thủ công nghiệp TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn DQTV : Dân quân tự vệ DBĐV : Dự bị động viên UBND : Ủy ban nhân dân CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa VSMT : Vệ sinh môi trƣờng XKLĐ : Xuất khẩu lao động LDTBXH : Lao động thƣơng binh xã hội VKK : Vùng khó khăn ĐTCS : Đối tƣợng chính sách NHTM : Ngân hàng thƣơng mại BĐD : Ban đại diện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn.............................................................................. 7 Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Đại Từ ............................................................... 28 Bảng 2.2. Điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Đại Từ ....................................................... 29 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Đại Từ giao đoạn 2008 - 2010 ........ 31 Bảng 2.3. Nguồn vốn cho vay của NHCS XH huyện Đại Từ ............................................. 42 Bảng 2.4. Tình hình cho vay NHCSXH huyện Đại Từ ........................................................ 43 Bảng 2.5. Kết quả cho vay vốn của NHCSXH huyện Đại Từ ............................................ 44 Bảng 2.6. Đối tƣợng cho vay của NHCSXH huyện Đại Từ................................................ 46 Bảng 2.8. Thông tin của hộ nghèo về các chƣơng trình vay vốn ƣu ................................... 47 Bảng 2.9. Tổng hợp điều tra các hộ vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác................ 49 Bảng 2.10. Tổng hợp các nguồn vay các hộ điều tra bình quân qua ba năm..................... 49 Bảng 2.11. Tổng hợp mức vay vốn bình quân của các hộ từ NHCSXH và các nguồn khác ...................................................................................................... 50 Bảng 2.12. Mục đích sử dụng vốn vay NHCSXH của hộ nghèo ....................................... 51 Bảng2.13. Thu nhập các hộ trƣớc và sau khi đƣợc hƣởng tín dụng ƣu đãi........................ 52 Bảng 2.14. Tình hình trả nợ của hộ vay vốn NHCSXH ....................................................... 53 Bảng 2.15. Tổng hợp điều tra các hộ vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác.............. 53 Bảng 2.16. Nhận thức về lƣợng tín dụng ................................................................................. 54 Bảng 2.17. Tổng hợp về thời gian sử dụng tín dụng .............................................................. 54 Bảng 2.18. Tổng hợp về lãi suất nguồn tín dụng .................................................................... 55 Bảng 2.19. Nhận thức về thủ tục vay vốn ................................................................................ 56 Bảng 2.21. Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo về tín dụng............................................. 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta tăng trƣởng nhanh; đại bộ phận đời sống nhân dân đã đƣợc tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chƣa đảm bảo đƣợc những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giầu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần đƣợc quan tâm. Chính vì lẽ đó chƣơng trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta. Đảng và nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, giải pháp đầu tƣ tiền của cho xóa đói giảm nghèo nhƣ: chƣơng trình 135, các chính sách về tín dụng, y tế, giáo dục, hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn, trợ giúp về pháp lý, hỗ trợ về nhà ở, đất, tƣ liệu sản xuất, định canh, định cƣ, di dân kinh tế mới, hỗ trợ về văn hóa thông tin, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ… Kết quả đạt đƣợc là trong ba năm 2007 – 2010, số ngƣời nghèo của Việt Nam giảm từ 21% xuống còn 9,45%. Tín dụng cho ngƣời nghèo là một trong những chính sách quan trọng đối với ngƣời nghèo trong chƣơng trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2001- 2010. Việt Nam là một nƣớc đi lên từ sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển nên mục tiêu xóa đói giảm nghèo đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta coi là mục tiêu hàng đầu cần đạt đƣợc. Đời sống bộ phận ngƣời dân ở nông thôn những năm gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt của ngƣời lao động đã bớt nhiều khó khăn do mỗi hộ nông dân đã đƣợc tham gia làm kinh tế từ nhiều nguồn vốn tài trợ khác nhau, trong đó có nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam(NHCSXHVN). Tiền thân của NHCSXHVN là Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, là ngân hàng của ngƣời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 nghèo nên nó ra đời xuất phát từ nhu cầu bức thiết của ngƣời lao động. Việc giải quyết vấn đề xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn là một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc và là một yêu cầu bức thiết không chỉ mang tính xã hội, tính chất nhân đạo giữa con ngƣời với con ngƣời mà nó còn mang tính chất kinh tế. Bởi lẽ nền kinh tế khi vẫn còn tồn tại một tỷ lệ không nhỏ nông dân nghèo sẽ kéo theo rất nhiều vấn đề kinh tế xã hội khác, nền kinh tế khó có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định. Trong quá trình vay vốn của hộ nghèo từ NHCSXH thời gian qua cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hƣởng đến mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Vì vậy, làm thế nào để ngƣời nghèo nhận đƣợc và sử dụng có hiệu quả vốn vay, đồng thời ngƣời nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề đƣợc cả xã hội quan tâm. Tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu các hộ nghèo, từ đó chỉ ra đƣợc đồng vốn mà ngƣời dân vay từ NHCSXH có hiệu quả kinh tế - xã hội nhƣ thế nào trong cải thiện đời sống của hộ nghèo và chiến lƣợc giảm nghèo quốc gia. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận chung về vốn cho hộ nghèo vay với mục đích phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo. - Đánh giá thực trạng của nguồn vốn tín dụng NHCSXH đã và cho vay tới các hộ nghèo. - Hiệu quả đồng vốn các hộ vay đã tao ra nhƣ thế nào. - Đƣa ra một số quan điểm có tính định hƣớng và kiến nghị những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NHCSXH với công tác XĐGN ở Đại Từ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài tập trung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng ƣu đãi cho hộ nghèo mà chủ yếu là đánh giá mức độ ảnh hƣởng của chính sách tín dụng ƣu đãi của NHCSXH huyện Đại Từ đến giảm tỷ lệ nghèo. - Đối tƣợng khảo sát là các hộ nghèo đƣợc vay vốn của NHCSXH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay của NHCSXH phục vụ các đối tƣợng cho vay, chủ yếu tập trung vào chƣơng trình cho vay hộ nghèo. - Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng phân tích trong 3 năm 2008 – 2010. - Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn Luận văn nghiên cứu sự ảnh hƣởng của tín dụng ƣu đãi NHCSXH đến tỷ lệ giảm nghèo và việc sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo tại huyện Đại Từ. Nhận biết đƣợc hiệu quả sử dụng vốn vay, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. 5. Bố cục Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: - Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. - Chương II: Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ NHCSXH huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Chương III: Những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam Việt Nam là nƣớc nông nghiệp mà trong đó kinh tế nông thôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình CNH – HĐH đất nƣớc. Nhờ tăng trƣởng kinh tế nhanh, công cuộc XĐGN đã đạt nhiều kết quả to lớn. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn đang là một nƣớc nghèo và Việt Nam vẫn đƣợc xếp vào nhóm các nƣớc nghèo của thế giới. Tỷ lệ hộ đói nghèo của Việt Nam còn khá cao. Theo số liệu thống kê của Bộ LĐTBXH năm 2008 tỷ lệ hộ nghèo là 12,1%, đến năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn 9,45% tổng số hộ trong cả nƣớc. Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh Mặc dù Việt Nam đã đạt đƣợc những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh. Thu nhập của một bộ phận lớn dân cƣ vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngƣỡng nghèo và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo. Phần lớn thu nhập của ngƣời nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những ngƣời nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn thƣơng trƣớc những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu nhập ở trên ngƣỡng nghèo nhƣng vẫn giáp danh với ngƣỡng nghèo đói vì vậy khi có dao động về thu nhập cũng có thể khiến họ trƣợt xuống ngƣỡng nghèo. Tính vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho ngƣời nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn Đa số ngƣời nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhƣ vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết(bão, lụt, hạn hán) khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kém phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác. Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lơi, số ngƣời cứu trợ đột xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu ngƣời. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn. Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn Đói nghèo là một hiện tƣợng phổ biến ở nông thôn với 90% số ngƣời nghèo sinh sống ở nông thôn. Trên 80% số ngƣời nghèo là nông dân, trình độ tay nghề thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất. Nghèo đói trong khu vực thành thị Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình cao hơn mức chung cả nƣớc, nhƣng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số ngƣời nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn định, thu nhập bấp bênh. Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít ngƣời sinh sống, có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Có tới 64% số ngƣời nghèo tập trung tại các vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra thƣờng xuyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tƣ và hỗ trợ tích cực, nhƣng đời sống của cộng đồng dân tộc ít ngƣời vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân tộc ít ngƣời chỉ chiếm 14% tổng dân cƣ xong lại chiếm khoảng 29% trong tổng số ngƣời nghèo. 1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói Hiện nay, ở Việt Nam chúng ta đã đƣa ra nhiều tiêu chuẩn để đánh giá giàu nghèo nhƣ mức thu nhập, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia đình, hƣởng thụ, văn hóa, y tế,… trong đó mức thu nhập là chỉ tiêu quan trọng nhất. Bộ lao động thƣơng binh và Xã hội là cơ quan trực thuộc chính phủ đƣợc nhà nƣớc giao trách nhiệm nghiên cứu và công bố chuẩn nghèo của cả nƣớc từng thời kỳ. Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 – 2010 theo quyết định số 170/2005/QĐ – TTg, ngày 08 tháng 07 năm 205 của Thủ Tƣớng chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010. Theo tính toán của Bộ LĐTBXH, những hộ có thu nhập bình quân dƣới 200.000đ/ngƣời/tháng (dƣới 2.400.00đ/ngƣời/năm) ở khu vực nông thôn thì coi là hộ nghèo; ở khu vực thành thị, những hộ nghèo là hộ có mức thu nhập dƣới 260.000đ/ngƣời/tháng (dƣới 3.120.00đ/ngƣời/năm). Giai đoạn 2011 – 2015 Chính phủ đã có quyết định số: 09/2011/QĐ-TTg (Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015), qua đó quy định nhƣ sau: - Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. - Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. - Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 - Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng. Bảng 1.1. Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn Loại hộ Nghèo Cận nghèo Thu nhập BQ đồng/ngƣời/tháng Giai đoạn 2006 - 2010 Giai đoạn 2011 - 2015 - Nông thôn <200.000 <= 400.000 - Thành thị <260.000 <= 500.000 - Nông thôn 401.000 → 520.000 - Thành thị 501.000 → 650.000 (Nguồn: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) Khu vực Nếu tính theo phƣơng pháp nói trên(giai đoạn 2006 – 2010), thì ƣớc tính tỉ lệ hộ nghèo của cả nƣớc vào cuối năm 2005 đầu năm 2006 vào khoảng 26,1%, cả nƣớc có khoảng 4.442 triệu hộ nghèo, trong đó thành thị có 356 nghìn hộ, nông thôn có 4.086 triệu hộ. Đến năm 2010 tỷ lệ nghèo đói của chúng ta đã giảm xuống còn 9,45%, đây là một con số cho thấy tỷ lệ nghèo đói hiện nay ở Việt Nam vẫn còn lớn. Sự thật đó bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Chúng ta cần nghiên cứu xem xét kỹ nguyên nhân nghèo đói của các hộ gia đình từ đó mới có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu. 1.1.3. Nguyên nhân nghèo đói 1.1.3.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo - Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thƣờng rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. - Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phƣơng pháp canh tác cổ truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thƣờng sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phƣơng tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh đẫn đến năng xuất thấp, không hiệu quả. - Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con ngƣời vào tình trạng nghèo đói trầm trọng. - Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hƣớng tăng lên. - Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lƣời biếng; Mặt khác do hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều ngƣời dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm những công việc nặng nhọc. - Gặp những rủi ro trong cuộc sống, ngƣời nghèo thƣờng sống ở những nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thƣờng xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt dịch bệnh…. Cũng chính do thƣờng sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thƣờng bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán đƣợc, chất lƣợng hàng hóa giảm sút do lƣu thông không kịp thời. 1.1.3.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu hoặc không có đã và đang kìm hãm sản xuất gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, một khu vực – đây là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất. 1.1.4. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam Ngƣời nghèo thƣờng có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn với những khách hàng khác thể hiện: - Ngƣời nghèo thƣờng rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 - Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, ngƣời nghèo thƣờng tổ chức sản xuất theo thói quen, chƣa biết mở mang ngành nghề và chƣa có điều kiện tiếp xúc với thị trƣờng. Do đó, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chƣa tạo đƣợc sản phẩm hàng hóa và đối tƣợng sản xuất kinh doanh thƣờng thay đổi. - Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của ngƣời nghèo cũng tác động tới nhu cầu tín dụng. - Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi ngƣời nghèo sinh sống đang là trở ngại, ngƣời nghèo thƣờng sinh sống ở những mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém. - Ngƣời nghèo thƣờng sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn thƣờng mang tính thời vụ và rủi ro cao. 1.1.5. Sự cần thiết phải XĐGN và hỗ trợ người nghèo Xét tình hình thực tế, khi nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ đổi mới thì sự phân hoà giàu nghèo diễn ra rất nhanh, nếu không tích cực XĐGN và giải quyết tốt các vấn đề xã hội khác thì khó có thể đạt đƣợc mục tiêu xây dựng một cuộc sống ấm no về vật chất, tốt đẹp về tinh thần, vừa phát huy đƣợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc, vừa tiếp thu đƣợc yếu tố lành mạnh và tiến bộ của thời đại. Xuất phát từ điều kiện thực tế nƣớc ta hiện nay, XĐGN về kinh tế là điều kiện tiên quyết để XĐGN về văn hoá, xã hội.Vì vậy, phải tiến hành thực hiện XĐGN cho các hộ nông dân sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, hải đảo và những vùng căn cứ kháng chiến cách mạng cũ, nhằm phá vỡ thế sản xuất tự cung, tự cấp, độc canh, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất nông nghiệp trên toàn quốc theo hƣớng sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp nông thôn, mở rộng thị trƣờng nông thôn, tạo việc làm tại chỗ, thu hút lao đông ở nông thôn vào sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thƣơng nghiệp và dịch vụ là con đƣờng cơ bản để XĐGN ở nông thôn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 nông thôn phải đƣợc xem nhƣ là 1 giải pháp hữu hiệu, tạo bƣớc ngoặt cho phát triển ở nông thôn, nhằm XĐGN ở nông thôn nƣớc ta hiện nay. Ngoài ra còn có thể nói rằng không giải quyết thành công các nhiệm vụ và yêu cầu XĐGN thì sẽ không chủ động giải quyết đƣợc xu hƣớng gia tăng phân hoá giàu nghèo, có nguy cơ đẩy tới phân hoá giai cấp với hậu quả là sự bần cùng hoá và do vậy sẽ đe doạ tình hình ổn định chính trị và xã hội làm chệch hƣớng XHCN của sự phát triển kinh tế - xã hội. Không giải quyết thành công các chƣơng trình XĐGN sẽ không thể thực hiện đƣợc công bằng xã hội và sự lành mạnh xã hội nói chung. Nhƣ thế mục tiêu phát triển và phát triển bền vững sẽ không thể thực hiện đƣợc. Không tập trung nỗ lực, khả năng và điều kiện để xoá đói giảm nghèo sẽ không thể tạo đƣợc tiền đề để khai thác và phát triển nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc nhằm đƣa nƣớc ta đạt tới trình độ phát triển tƣơng đƣơng với quốc tế và khu vực, thoát khỏi nguy cơ lạc hậu và tụt hậu. Tóm lại, hỗ trợ ngƣời nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý do của sự đói nghèo có thể khẳng định một điều: mặc dù kinh tế đất nƣớc có thể tăng trƣởng nhƣng nếu không có chính sách và chƣơng trình riêng về XĐGN thì các hộ gia đình nghèo không thể thoát ra khỏi đói nghèo đƣợc. Chính vì vậy, Chính phủ đã đề ra những chính sách đặc biệt trợ giúp ngƣời nghèo, nhằm thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo. Tất nhiên Chính phủ không phải tạo ra cơ chế bao cấp mà tạo ra cơ hội cho hộ nghèo vƣơn lên bằng những chính sách và giải pháp. Cụ thể là: - Điều tra, nắm bắt đƣợc tình trạng hộ nghèo và thực hiện nhiều chính sách đồng bộ: tạo việc làm, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng với quy mô nhỏ ở những vùng nghèo, cho hộ nghèo vay vốn với lãi suất ƣu đãi, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết để họ có thể tiếp cận với thị trƣờng và hòa nhập với cộng đồng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 - Tiếp tục triển khai mở rộng Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN của Thủ tƣớng Chính phủ. Hàng năm, Chính phủ dành ra một tỷ lệ trong tổng chi ngân sách để bổ sung quỹ cho vay XĐGN. - Kết hợp chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN với các chƣơng trình kinh tế xã hội khác nhƣ: Chƣơng trình khuyến nông, chƣơng trình phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, chƣơng trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chƣơng trình hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn, chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn, dân số kế hoạch hóa gia đình, xóa mù chữ… - Thực hiện một số chính sách khuyến khích và giúp đỡ hộ nghèo nhƣ: miễn giảm thuế, viện phí, học phí… đối với hộ nghèo không còn khả năng lao động tạo ra nguồn thu nhập, Nhà nƣớc trợ cấp hàng tháng và vận động các tổ chức đoàn thể, quần chúng, các nhà hảo tâm giúp đỡ dƣới nhiều hình thức khác nhau. - Mở rộng sự hợp tác quốc tế với các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ để giúp đỡ lẫn nhau về nguồn lực và trao đổi kinh nghiệm. Thực tế cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chƣơng trình XĐGN nhƣng hình thức tín dụng có hoàn trả là có hiệu quả hơn cả. Để thấy đƣợc tính ƣu việt của nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trò của kênh tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân nghèo. 1.2. Vốn vay và vai trò của vốn đối với hộ nghèo 1.2.1. Vốn đối với hộ nghèo Vốn đƣợc hiểu là của cải vật chất do con ngƣời tạo ra và tích lũy lại. Nó có thể tồn tại dƣới dạng hiện vật hoặc bằng tiền. Vốn đối với ngƣời nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để cho ngƣời nghèo vay ƣu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo, ổn định xã hội. Vốn sản xuất là một nguồn lực lớn nhất kích thích sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất