Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 và đề xuấ...

Tài liệu Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 và đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả cho thị xã sông công giai đoạn 2011

.PDF
124
59713
151

Mô tả:

1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NINH VĂN QUÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2005-2010 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ CHO THỊ Xà SÔNG CÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NINH VĂN QUÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2005-2010 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ CHO THỊ Xà SÔNG CÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 62 16 Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Viết Khanh 2. TS. Hoàng Văn Hùng Thái Nguyên, năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng vào công trình khoa học nào. Tác giả Ninh Văn Quý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc bản luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thày giáo PGS. TS Trần Viết Khanh, Thày giáo TS Nguyễn Văn Hùng. Sự giúp đỡ của sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên, sự quan tâm tạo điều kiện của Phòng Tài nguyên - Môi trƣờng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng quản lý và xây dựng đô thị, Phòng Thống kê thị xã Sông Công, Khoa sau đại học trƣờng Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên và các thầy cô giáo cùng bạn bè đồng nghiệp. Tự đáy lòng mình, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và quý báu đó./. Thái Nguyên, Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ninh Văn Quý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................vii DANH MỤC BẢN ĐỒ - HÌNH ẢNH ................................................................ viii MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................3 1.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý đất đai ......................................3 1.1.1. Đất đai và các chức năng của đất đai ............................................ 3 1.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng đất ........................................ 5 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ................................... 6 1.1.4. Các xu thế phát triển sử dụng đất ................................................ 11 1.1.5. Sử dụng đất và các mục đích kinh tế, xã hội, môi trường ............. 15 1.2. Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất ...........................................18 1.2.1. Những căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất ....................... 18 1.2.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ........................................... 20 1.2.3. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất ....................... 24 1.3. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trong nước và nước ngoài..................................................................................................................25 1.3.1. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trong nước ............ 25 1.3.2. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ........................................................................................................ 30 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................34 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................34 2.2. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................34 2.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 34 2.3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên liên quan đến sử dụng đất ...................................................................... 34 2.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................... 35 2.3.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ........................................... 35 2.3.5. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 .............................. 36 2.3.6. Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng đất thị xã giai đoạn 2005 - 2010, phân tích những vấn đề tồn tại trong sử dụng đất so với phương án quy hoạch ................................................... 36 2.3.7. Các giải pháp thực hiện cho giai đoạn 2011-2020 ....................... 36 2.4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................37 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin .................................... 37 2.4.2. Phương pháp thống kê, so sánh ................................................... 37 2.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ................................................. 37 2.4.4. Phương pháp minh hoạ bằng bản đồ ........................................... 37 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................38 3.1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................38 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................... 38 3.1.2. Địa hình - thổ nhưỡng.................................................................. 38 3.1.3. Khí hậu, thời tiết .......................................................................... 39 3.1.4. Nguồn nước, thuỷ văn .................................................................. 40 3.1.5. Thảm thực vật .............................................................................. 41 3.1.6. Khoáng sản .................................................................................. 41 3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên liên quan đến sử dụng đất ......................................................................................41 3.2.1. Thuận lợi ..................................................................................... 41 3.2.2. Khó khăn ..................................................................................... 42 3.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .....................................................43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 3.3.1. Tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 43 3.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ...................................... 46 3.3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp lực lên đất đai.............................................................................................. 57 3.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai .....................................................59 3.4.1. Tình hình quản lý đất đai ............................................................. 59 3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 ................................................ 64 3.4.3. Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng và tình hình quản lý đất đai thị xã Sông Công ................................................................................... 72 3.5. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 .........................................74 3.5.1. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2010...................... 74 3.5.2. Nhận xét chung về tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai trên địa bàn thị xã trong giai đoạn 2005 - 2010 ................................... 87 3.6. Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng đất thị xã giai đoạn 2005 - 2010, phân tích những vấn đề tồn tại trong sử dụng đất so với phương án quy hoạch.....................................................................89 3.6.1. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010 ............................................................................... 89 3.6.2. Phân tích những vấn đề tồn tại trong sử dụng đất giai đoạn 2005 2010 so với phương án quy hoạch ....................................................... 100 3.7. Các giải pháp thực hiện cho giai đoạn 2011-2020 ................................102 3.7.1. Giải pháp cơ chế, chính sách ..................................................... 102 3.7.2. Giải pháp về kỹ thuật ................................................................. 102 3.7.3. Giải pháp về xã hội .................................................................... 102 3.7.4. Giải pháp về môi trường ............................................................ 103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................108 PHỤ LỤC ............................................................................................................111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT UBND Uỷ ban nhân dân TN & MT Tài nguyên và môi trƣờng KT-XH Kinh tế xã hội SDĐ Sử dụng đất QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CSD Chƣa sử dụng DT Diện tích QH Quy hoạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Thống kê số lƣợng gia súc - gia cầm năm 2009 Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................47 Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................................66 Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................68 Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................................71 Bảng 5: So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2005 - 2010 ..............................75 Bảng 6: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất nông nghiệp từ năm 2005 đến năm 2010 ..............................................................................................77 Bảng 7: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất ở từ năm 2005 đến năm 2010 ..............................................................................................................81 Bảng 8: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất chuyên dùng từ năm 2005 đến năm 2010 ..............................................................................................82 Bảng 9: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng từ năm 2005 đến năm 2010 ..........................................................85 Bảng 10: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất chƣa sử dụng từ năm 2005 đến năm 2010 ......................................................................................86 Bảng 11: So sánh biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 90 Bảng 12 : So sánh biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005-2010 ............................................................................................................93 Bảng 13: So sánh biến động diện tích đất chƣa sử dụng giai đoạn 2005 - 2010 ..........................................................................................................94 Bảng 14: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong QHSDĐ thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2010 ............................................................99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH Bản đồ hành chính thị xã Sông Công.....................................................................45 Hình 1: Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại TNG ..........................................111 Hình 2: Nhà máy may Shinwon Hàn Quốc .........................................................111 Hình 3: Trung tâm tƣơng mại thị xã Sông Công..................................................111 Hình 4: Trung tâm y tế thị xã Sông Công ............................................................111 Hình 5: Công ty TNHH XNK TM Quang Thành Đạt .........................................111 Hình 6: Bảo hiểm xã hội thị xã Sông Công .........................................................111 Hình 7: Đất sạch chƣa đƣợc các chủ đầu tƣ tiến hành thi công............................112 Hình 8: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất khu công nghiệp ..................................................................................................................112 Hình 9: Hệ thống sử lý nƣớc thải còn chƣa phù hợp với quy mô nhà máy tại khu công nghiệp Sông công........................................................................................112 Hình 10: Đất sạch chƣa đƣợc nhà đầu tƣ xây dựng đúng tiến độ.........................112 Hình 11: Đất sạch đã xây dựng nhƣng chậm hơn so với tiến độ thực hiện QH ...112 Hình 12: Đất sạch chƣa đƣợc xây dựng ...............................................................112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành của môi trƣờng sống, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố khu dân cƣ và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. [26] Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992, Tại chƣơng 2, điều 17 quy định:”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất quản lý”. Tại điều 18 quy định:”Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. [17] Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Trong thời gian qua, công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp luôn nhận đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, đƣợc triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nƣớc và đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nƣớc đã đƣợc Quốc hội thông qua ngày 15/6/2004 tại kỳ họp thứ 5, khoá IX. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã triển khai ở 64/64 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã hoàn thành tại 411 huyện, quận, thị xã, thành phố - chiếm 62% tổng số đơn vị cấp huyện. Quy hoạch sử dụng đất cấp xã đã triển khai và hoàn thành tại 5.878 xã, phƣờng, thị trấn chiếm 55% tổng số đơn vị cấp xã. [10] Thị xã Sông Công đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 1997-2020 đƣợc UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 2978/QĐ-UB ngày 13/11/1997[5]. Đó là căn cứ quan trọng để thị xã triển khai thực hiện các chƣơng trình phát triển KT-XH của thị xã. Tuy nhiên, quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Đặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng đất đƣợc phê duyệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 và đƣa vào thực hiện, tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn nhiều bất cập hoặc không điều chỉnh kịp những biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện quy hoạch tại địa phƣơng. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005-2010 và đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả cho thị xã Sông Công giai đoạn 2011-2020” là một vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm kiểm tra tình hình sử dụng đất thực tế trên địa bàn thị xã, kiến nghị những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, không phù hợp với phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt, hoặc góp ý kiến điều chỉnh nội dung của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển KT-XH của thị xã. Mục đích, yêu cầu của đề tài Mục đích Phân tích những biến động trong sử dụng đất đai thị xã Sông Công (giai đoạn 2005-2010), đánh giá tình hình sử dụng đất thực tế theo quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Công đến năm 2010, đề xuất điều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụng đất, phục vụ chƣơng trình phát triển KT-XH trên địa bàn thị xã. Yêu cầu + Đánh giá chính xác thực trạng sử dụng các loại đất trên địa bàn thị xã Sông Công về số lƣợng, chất lƣợng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử dụng đất, xu thế biến động các loại đất, mức độ đáp ứng nhu cầu đất đai cho quá trình phát triển KT-XH của thị xã. + Đề xuất điều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụng đất đối với từng loại hình sử dụng đất cụ thể: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chƣa sử dụng theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý đất đai 1.1.1. Đất đai và các chức năng của đất đai Luật Đất đai năm 1993 xác định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng”. Mặt khác, “Đất đai” về mặt thuật ngữ khoa học có thể hiểu theo nghĩa rộng nhƣ sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề mặt đó nhƣ: khí hậu bề mặt, thổ nhƣỡng, dạng địa hình, mặt nƣớc (hồ, sông suối, đầm lầy...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời, những kết quả hoạt động của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nƣớc hay hệ thống tiêu thoát nƣớc, đƣờng xá, nhà cửa...) ” [21]. Nhƣ vậy, “Đất đai” là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống của xã hội loài ngƣời. Các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn của xã hội loài ngƣời đƣợc thể hiện theo các mặt sau: - Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống hỗ trợ cuộc sống của con ngƣời hoặc trực tiếp hoặc thông qua chăn nuôi và thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 qua việc sản xuất ra sinh khối, đất đai cung cấp thực phẩm, cỏ khô, sợi, nhiên liệu, củi gỗ và các chất liệu sinh khối khác cho việc sử dụng của con ngƣời. - Chức năng môi trƣờng sinh thái: Đất là cơ sở của tính đa dạng sinh học trên trái đất vì nó cung cấp môi trƣờng sống cho sinh vật và bảo vệ nguồn gien cho các thực vật, động vật, vi sinh vật sống trên và dƣới mặt đất. - Chức năng điều tiết khí hậu: Đất và việc sử dụng nó là nguồn, nơi xẩy ra hiệu ứng nhà kính và là một yếu tố quyết định đối với việc cân bằng năng lƣợng toàn cầu - phản xạ, hấp thụ, chuyển đổi năng lƣợng bức xạ mặt trời và tuần hoàn nƣớc trên trái đất. - Chức năng dự trữ và cung cấp nƣớc: Đất điều chỉnh việc dự trữ dòng chảy của tài nguyên nƣớc mặt, nƣớc ngầm và ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nƣớc. - Chức năng dự trữ: Đất là nơi dự trữ khoáng sản và vật liệu thô cho việc sử dụng của con ngƣời. - Chức năng kiểm soát ô nhiễm và chất thải: Đất có chức năng tiếp nhận, làm sạch, môi trƣờng đệm và chuyển đổi các hợp chất nguy hiểm. - Chức năng không gian sự sống: Đất cung cấp cơ sở vật chất cho việc định cƣ của con ngƣời, cho các nhà máy và hoạt động xã hội nhƣ thể thao, giải trí ... - Chức năng lƣu truyền và kế thừa: Đất là vật trung gian để lƣu giữ, bảo vệ các bằng chứng lịch sử, văn hóa của loài ngƣời; là nguồn thông tin về các điều kiện thời tiết và việc sử dụng đất trƣớc đây. - Chức năng không gian tiếp nối: Đất cung cấp không gian cho sự dịch chuyển của con ngƣời, cho việc đầu tƣ, sản xuất và cho sự di chuyển của thực vật, động vật giữa các vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên. Sự thích hợp của đất cho nhiều chức năng trên thể hiện rất khác nhau ở mọi nơi trên thế giới. Các khu vực cảnh quan là khu vực tài nguyên thiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 nhiên, có động thái riêng của chúng. Nhƣng con ngƣời lại có rất nhiều tác động ảnh hƣởng đến động thái này (cả về không gian và thời gian). Có thể cải thiện chất lƣợng của đất cho một hoặc nhiều chức năng (ví dụ thông qua phƣơng thức kiểm soát xói mòn), nhƣng nói chung đất đã hoặc đang bị các hoạt động của con ngƣời gây thoái hoá. 1.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng đất Đất đai là điều kiện chung nhất (khoảng không gian lãnh thổ cần thiết) đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con ngƣời. Điều này có nghĩa - thiếu khoảnh đất (có vị trí, hình thể, quy mô diện tích và yêu cầu về chất lƣợng nhất định) thì không một ngành nào, xí nghiệp nào có thể bắt đầu công việc và hoạt động đƣợc. Nói khác đi - không có đất sẽ không có sản xuất (đối với mọi ngành) cũng nhƣ không có sự tồn tại của chính con ngƣời. 1.1.2.1. Lợi ích của việc sử dụng đất trong các ngành phi nông nghiệp Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm đƣợc tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lƣợng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. 1.1.2.2. Lợi ích của việc sử dụng đất trong các ngành nông nghiệp Đất đai giữ vai trò tích cực trong quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất, cơ sở không gian, đồng thời là đối tƣợng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất nhƣ cày bừa, xới xáo...) và công cụ hay phƣơng tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Lợi ích của việc sử dụng đất rất đa dạng, song có thể chia thành 3 nhóm lợi ích cơ bản sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 - Sử dụng đất làm tƣ liệu sản xuất và tƣ liệu sinh hoạt để thoả mãn nhu cầu sinh tồn và phát triển của con ngƣời; - Dùng đất làm cơ sở sản xuất và môi trƣờng hoạt động; - Đất cung cấp không gian môi trƣờng cảnh quan mỹ học cho việc hƣởng thụ tinh thần. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống con ngƣời còn thấp, các lợi ích chủ yếu của đất đai thể hiện tập trung ở sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Khi cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, lợi ích của đất từng bƣớc đƣợc mở rộng, việc sử dụng đất cũng phức tạp hơn, vừa là căn cứ cho sản xuất nông - lâm nghiệp vừa là không gian và địa bàn cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Điều này có nghĩa, đất đai đã cung cấp cho con ngƣời tƣ liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng nhƣ cung cấp điều kiện cần thiết về hƣởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 1.1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian (diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng...), cần lƣu ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh mặt đất (nhiệt độ, ánh sáng, lƣợng mƣa, không khí và các khoáng sản dƣới lòng đất). Trong số các điều kiện tự nhiên, khí hậu là yếu tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhƣỡng) và các yếu tố khác. - Yếu tố khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Tổng tích ôn nhiều ít, nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, sai khác về độ ẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 trong ngày, giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau ... trực tiếp ảnh hƣởng đến sự phân bố, sinh trƣởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thuỷ sinh ... Cƣờng độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với sinh trƣởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nƣớc, lƣợng mƣa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng nhƣ khả năng đảm bảo cung cấp nƣớc cho sinh trƣởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản ... - Địa hình và thổ nhƣỡng: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nƣớc biển, độ dốc và hƣớng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... thƣờng dẫn tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hƣởng tới sản xuất và phân bố các ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị địa giới theo chiều thẳng đứng đối với nông nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hƣởng đến phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thuỷ lợi hoá và cơ giới hoá. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hƣởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công. Điều kiện thổ nhƣỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lƣợng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất có ảnh hƣởng lớn đối với sinh trƣởng của cây trồng. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nƣớc và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu ích cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. 1.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố nhƣ chế độ xã hội, dân số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trƣờng và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đƣa khoa học kỹ thuật vào sản xuất ... Điều kiện kinh tế - xã hội thƣờng có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phƣơng hƣớng sử dụng đất đƣợc quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phƣơng thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất nhƣ thế nào đƣợc quyết định bởi sự năng động của con ngƣời và các điều kiện KT-XH, kỹ thuật hiện có; Quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi về kinh tế kỹ thuật và mức độ đáp ứng của chúng ...; Quyết định bởi nhu cầu của thị trƣờng. Trong một vùng hoặc trên phạm vi một nƣớc, điều kiện vật chất tự nhiên của đất đai thƣờng có sự khác biệt không lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhƣng với điều kiện KT-XH khác nhau, dẫn đến tình trạng có vùng đất đai đƣợc khai thác sử dụng triệt để từ lâu đời và đã đem lại những hiệu quả KT-XH rất cao; ngƣợc lại có nơi bị bỏ hoang hoá hoặc khai thác với hiệu quả rất thấp ... Có thể nhận thấy, điều kiện tự nhiên của đất đai chỉ là một tồn tại khách quan, khai thác và sử dụng đất đai quyết định vẫn là do con ngƣời. Cho dù điều kiện tự nhiên có nhiều lợi thế, nhƣng các điều kiện xã hội, kinh tế, kỹ thuật không tƣơng ứng, thì ƣu thế tài nguyên cũng khó có thể trở thành sức sản xuất hiện thực, cũng nhƣ chuyển hoá thành ƣu thế kinh tế. Ngƣợc lại, khi điều kiện kinh tế kỹ thuật đƣợc ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất, sẽ phát huy mạnh mẽ tiềm lực sản xuất của đất, đồng thời góp phần cải tạo môi trƣờng tự nhiên, biến điều kiện tự nhiên từ bất lợi thành có lợi cho phát triển KT-XH. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Chế độ sở hữu tƣ liệu sản xuất và KT-XH khác nhau đã tác động đến việc quản lý của xã hội về sử dụng đất đai, khống chế phƣơng thức và hiệu quả sử dụng đất. Trình độ phát triển xã hội và kinh tế khác nhau dẫn đến trình độ sử dụng đất khác nhau. Nền kinh tế và các ngành càng phát triển, yêu cầu về đất đai sẽ càng lớn, lực lƣợng vật chất dành cho việc sử dụng đất càng đƣợc tăng cƣờng, năng lực sử dụng đất của con ngƣời sẽ đƣợc nâng cao. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế đến việc sử dụng đất đƣợc đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của ngƣời sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất đai. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đất đƣợc dùng cho xây dựng cơ sở hạ tầng đều dựa trên nguyên tắc hạch toán kinh tế, thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, nếu có chính sách ƣu đãi sẽ tạo điều kiện cải thiện và hạn chế việc sử dụng theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai bị sử dụng không hợp lý, thậm chí huỷ hoại đất đai. Thí dụ, việc gia tăng đô thị hoá và phát triển các khu công nghiệp là một trong những chỉ tiêu đánh giá sự tiến bộ, phồn vinh của xã hội, có thể đem lại lợi ích rất lớn cho những ngƣời kinh doanh bất động sản, chủ đất, các nhà công nghiệp, chủ doanh nghiệp ... Nhƣng sự phân bố đất đai không hợp lý, thiếu lý trí, không chú ý đến việc xử lý nƣớc thải, khí thải và chất thải đô thị, công nghiệp sẽ làm mất đi vĩnh viễn một diện tích lớn đất canh tác, cùng với việc gây ô nhiễm đất đai, nguồn nƣớc, bầu khí quyển, huỷ hoại chất lƣợng môi trƣờng cũng nhƣ những hậu quả khôn lƣờng khác. Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, các yếu tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Trong đó, điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 hƣởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp; Điều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con ngƣời trong việc sử dụng đất; Điều kiện xã hội tạo ra những khả năng khác nhau cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác động tới việc sử dụng đất. Vì vậy, cần phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật KT-XH để nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên, KT-XH trong lĩnh vực sử dụng đất đai. Căn cứ vào yêu cầu của thị trƣờng và của xã hội, xác định mục đích sử dụng đất, kết hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng với ƣu thế tài nguyên của đất đai để đạt tới cơ cấu tổng thể hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng đất đai đƣợc bền vững. 1.1.3.3. Đặc tính không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất (nhƣ các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, xây dựng, mọi hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội) đều cần đến đất đai nhƣ không gian để hoạt động. Không gian, bao gồm cả vị trí và mặt bằng. Đặc tính không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài ngƣời. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. Không gian mà đất đai cung cấp có đặc tính vĩnh cửu, cố định vị trí khi sử dụng và số lƣợng không thể vƣợt phạm vi quy mô hiện có. Do vị trí và không gian của đất đai không bị mất đi và cũng không tăng thêm trong quá trình sử dụng, nên phần nào đã giới hạn sức tải nhân khẩu và số lƣợng ngƣời lao động, có nghĩa tác dụng hạn chế của không gian đất đai sẽ thƣờng xuyên xẩy ra khi dân số và KT-XH luôn phát triển. Sự bất biến của tổng diện tích đất đai không chỉ hạn chế khả năng mở rộng không gian sử dụng đất, mà còn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai. Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, số lƣợng đƣợc sử dụng căn cứ sức sản xuất của đất và yêu cầu sản xuất của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao lực tải của đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất