ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------
NGÔ THỊ HỒNG GẤM
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH HỢP CỦA CÁC LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN – NĂM 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------
NGÔ THỊ HỒNG GẤM
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH HỢP CỦA CÁC LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 62 16
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
T.S. ĐÀM XUÂN VẬN
Thái nguyên – Năm 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHDC
Cộng hòa dân chủ
CN
Công nghiệp
CNNN
Công nghiệp ngắn ngày
ĐB
Đông Bắc
ĐVT
Đơn vị tính
ĐN
Đông Nam
FAO
Food and Agriculture Organization – Tổ chức Nông lương
Liên hiệp Quốc
GIS
Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý
GO
Tổng giá trị sản xuất
HTX
Hợp tác xã
KT – XH
Kinh Tế - Xã Hội
LĐ
Lao động
LH
Loại hình
LUT
Land Use Type – Loại hình sử dụng đất
LMU
Land Mapping Unit – Đơn vị bản đồ đất đai
LUS
Land Use System – Hệ thống sử dụng đất
NN
Nông nghiệp
TB
Trung bình
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TTCC
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
Kinh de nghi cac thay co hoan thanh thu tuc quyet toan de tai de gui cho tai vu quyet toan
theo lich nhu sau:
- Thay Minh, the Hung,Thay Nong, Thay Nam,Thay Son, Thay Thuan, Co Pha nop chung
tu quyet toan tu ngay
12.12 den ngay 21.12.2010 cho phong tai vu.
- Thay Đang, Thay Tho, Tuan anh tu ngay 01.12 den ngay 11.12.2010
-Thay Nam,Thay Thanh, Tung, Thay Hoang Hung, co Phuong, co Gam, co Thuy, Quang
thi, Mai Anh tu ngay 23 den ngay 29.12.2010
Toi gui cac thay co mau chung tu quyt toan o file dinh kem.
Cac thay co co SV lam de tai NCKH giup cac em lam chung tu quyet toan.
Kinh mong cac thay co dung han quyet toan tren.
Đo Thi Lan
Vào Thư trước | Xem Thư sau | Trở lại Thư
Đánh dấu Chưa đọc | In
Xóa
Tr? l?i
Chuy?n ti?p
Tr? l?i
Thu rác
Di chuy?n...
Di chuy?n...
Đánh dấu cờ cho thư này
Hoi nghi khoa hoc tre toan quoc
Thứ Ba, 7 tháng 12, 2010 09:31
Từ:
Người gửi này đã có xác minh DomainKey
"do thi lan"
Thêm tên người gửi vào Sổ Địa chỉ
Gửi:
"Minh Dang" , "Nguyen Quang Thi" , "gam Ngo"
, "Nguyen Ngoc Anh" , "ngoc thanh du ngoc
thanh" , "levantho -cuncon" ,
[email protected]ác
Thư có tập tin đính kèm
1 tập tin (39KB)
CONG VAN HOI NGHI 2010.doc
Kinh gui cac thay co giao,
De chuan bi cho hoi nghi khoa hoc tre toan quoc lan thu 5 to chuc tai Dai hoc can tho, khoa
kinh de nghi cac thay co giao tre va cac sinh vien co de tai NCKH
viet bai du thi. Quy dinh viet bai cac thay co doc o cong van dinh kem.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
Thoi gian muan nhat gui cho toi qua mail vao thu 6 ngay 10.12.2010.
Kinh de nghi cac thay co gui bai dung han.
Do Thi Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các bước chính trong đánh giá đất và QH sử dụng đất……...18
Hình 1.2. Sơ đồ các bước xây dựng bản đồ đơn vị đất đai………………19
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của phân hạng thích hợp đất đai theo FAO……….26
Hình 3.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm huyện Võ Nhai………..52
Hình 3.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm huyện Võ Nhai……....52
Hình 3.3. Cơ cấu thành phần dân tộc huyện Võ Nhai năm 2009………...….62
Hình 3.4. Biến động GO trong giai đoạn 2007 -2009……………………….65
Hình 3.5. Cơ cấu GO của huyện Võ Nhai năm 2009………………………..65
Hình 3.6. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ đơn vị đất đai bằng kỹ thuật GIS…...75
Hình 3.7. Cảnh LUT 2 lúa – màu (xã Dân Tiến)…………………………….88
Hình 3.8. Cảnh quan LUT 2 màu – lúa (xã Lâu Thượng)…………………...88
Hình 3.9. Cảnh quan LUT 2 lúa (xã Dân Tiến)……………………………...89
Hình 3.10. Cảnh quan LUT lúa – màu (đậu tương xuân xã Nghinh Tường)……...89
Hình 3.11. Cảnh quan LUT chuyên rau, màu và cây CNNN (xã Dân Tiến)……...90
Hình 3.12. Cảnh quan LUT chuyên cây thuốc lá (xã Lâu Thượng)……...….90
Hình 3.13. Cảnh quan LUT chuyên sắn xã Nghinh Tường………………….90
Hình 3.14. Thu nhập hỗn hợp của các kiểu sử dụng đất…………………...100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Một số đặc điểm khí hậu thủy văn của huyện…………………
51
Bảng 3.2. Những loại đất chính của huyện……………………………
54
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động huyện Võ Nhai giai đoạn 2007 – 2009…
60
Bảng 3.4. Thành phần dân tộc của huyện Võ Nhai giai đoạn 2007 -2009.
61
Bảng 3.5. Cơ cấu lao động của huyện Võ Nhai năm 2009………………
62
Bảng 3.6. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2007 – 2009………………………………………………………...
64
Bảng 3.7. Phân loại hộ nghèo theo tiêu chuẩn và mức sống dân cư trong
giai đoạn 2007 – 2009……………………………………………………
66
Bảng 3.8. Năng suất cây trồng của huyện Võ Nhai qua 3 năm…………..
67
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2009……………
69
Bảng 3.10. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Võ Nhai năm 2009.
70
Bảng 3.11. Phân loại đất canh tác nông nghiệp huyện Võ Nhai…………
76
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu phân cấp của bản đồ đơn vị đất đai…………….
78
Bảng 3.13. Số lượng và đặc tính đơn vị đất đai huyện Võ Nhai…………
79
Bảng 3.14. Các loại hình sử dụng đất huyện Võ Nhai…………………...
87
Bảng 3.15. Hệ thống sử dụng đất ở Võ Nhai…………………………….
92
Bảng 3.16. Yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất………….
95
Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng chính tính bình quân cho 1 ha.
98
Bảng 3.18. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất……
99
Bảng 3.19. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tính bình quân cho 1 ha.
101
Bảng 3.20. Mức độ thích hợp đất đai hiện tại…………………………...
111
Bảng 3.21. Mức độ thích hợp hiện tại của các loại hình sử dụng đất……
112
Bảng 3.22. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai hiện tại………………...
112
Bảng 3.23. Mức độ thích hợp đất đai tương lai…………………………..
119
Bảng 3.24. Mức độ thích hợp tương lai của các loại hình sử dụng đất….
120
Bảng 3.25. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai………………
121
Bảng 3.26. Loại hình sử dụng đất cho tương lai…………………………
125
Bảng 3.27. So sánh diện tích các LUT hiện tại và đề xuất……………….
126
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Một số đặc điểm khí hậu thủy văn của huyện…………………….51
Bảng 2.2. Những loại đất chính của huyện…………………………………54
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động huyện Võ Nhai giai đoạn 2007 – 2009…….60
Bảng 2.4. Thành phần dân tộc của huyện Võ Nhai giai đoạn 2007 -2009…..61
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động của huyện Võ Nhai năm 2009…………………..62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
Bảng 2.6. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Võ Nhai giai đoạn
2007 – 2009………………………………………………………………….64
Bảng 2.7. Phân loại hộ nghèo theo tiêu chuẩn và mức sống dân cư trong giai
đoạn 2007 – 2009……………………………………………………………66
Bảng 2.8. Năng suất cây trồng của huyện Võ Nhai qua 3 năm……………...67
Bảng 2.9. Hiện trạng sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2009……………….69
Bảng 2.10. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Võ Nhai năm 2009…..70
Bảng 2.11. Phân loại đất canh tác nông nghiệp huyện Võ Nhai…………….76
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu phân cấp của bản đồ đơn vị đất đai………………...78
Bảng 2.13. Số lượng và đặc tính đơn vị đất đai huyện Võ Nhai…………….79
Bảng 2.14. Các loại hình sử dụng đất huyện Võ Nhai………………………87
Bảng 2.15. Hệ thống sử dụng đất ở Võ Nhai………………………………..92
Bảng 2.16. Yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất……………..95
Bảng 2.17. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng chính tính bình quân cho 1 ha…...98
Bảng 2.18. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất……….99
Bảng 2.19. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tính bình quân cho 1 ha…101
Bảng 2.20. Mức độ thích hợp đất đai hiện tại……………………………..111
Bảng 2.21. Mức độ thích hợp hiện tại của các loại hình sử dụng đất………112
Bảng 2.22. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai hiện tại…………………..112
Bảng 3.1. Mức độ thích hợp đất đai tương lai……………………………...119
Bảng 3.2. Mức độ thích hợp tương lai của các loại hình sử dụng đất……...120
Bảng 3.3. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai………………….121
Bảng 3.4. Loại hình sử dụng đất cho tương lai…………………………….125
Bảng 3.5. So sánh diện tích các LUT hiện tại và đề xuất…………………..126
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan…………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn.....………………………………………………………………...ii
Mục lục………………………………………………………………...…….iii
Danh mục chữ viết tắt………………………………………………………..vi
Danh mục các bảng………………………………………………………….vii
Danh mục các hình………………………………………………………….viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………………….1
2. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………..2
2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………...2
2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………...3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………….3
3.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………….3
3.2. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………3
4. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………….3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn……………………………………………...4
6. Bố cục của luận văn………………………………………………………...4
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học đánh giá đất…………………………………………...5
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác đánh giá đất……………………………..5
1.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất…………………………………………..6
1.1.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên……………………………..7
1.1.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và hiệu quả về môi trường ……………………………………………………7
1.1.3. Cơ sở thực tiễn về đánh giá đất………………………………………...8
1.1.3.1. Tình hình nghiên cứu đánh giá đất ở nước ngoài……………………8
1.1.3.2. Nghiên cứu về đánh giá đất ở Việt Nam…………………………....33
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………...41
1.2.1. Chọn điểm nghiên cứu………………………………………………...41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
1.2.2. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………43
1.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp.....................................................................43
1.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................44
1.2.3. Phương pháp đánh giá thích hợp theo FAO..........................................45
1.2.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu...................................................45
1.2.5. Các chỉ tiêu dùng để phân tích đánh giá khả năng thích hợp của các loại
hình sử dụng đất..............................................................................................45
1.2.5.1. Chỉ tiêu kết quả sản xuất và chi phí sản xuất.....................................45
1.2.5.2. Chỉ tiêu hiệu quả sản xuất..................................................................46
1.2.6. Phương pháp thành lập bản đồ bằng công nghệ GIS............................48
Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG THÍCH HỢP CỦA CÁC
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.........................................................49
2.1.1 Điều kiện tự nhiên..................................................................................49
2.1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................49
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................49
2.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................50
2.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................52
2.1.1.5. Thổ nhưỡng........................................................................................53
2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản.......................................................................55
2.1.1.7. Tài nguyên rừng.................................................................................56
2.1.1.8. Tài nguyên nhân văn..........................................................................56
2.1.1.9. Cảnh quan môi trường........................................................................56
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................57
2.1.2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội..................................................57
2.1.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................57
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn huyện..................................63
2.1.2.4. Hiện trạng sử dụng đất.......................................................................69
2.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai............................................................73
2.2.1. Xác định các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị đất đai...........73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
2.2.2. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai..........................76
2.2.3. Mô tả các đơn vị bản đồ đất đai (LMU)................................................78
2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Võ Nhai..........86
2.3.1. Các loại hình sử dụng đất của huyện Võ Nhai......................................86
2.3.2. Các hệ thống sử dụng đất của huyện Võ Nhai......................................91
2.3.3. Xác định các yêu cầu sử dụng đất.........................................................93
2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu dụng đất..................................96
2.3.5. Phân tích ảnh hưởng môi trường đến các loại hình sử dụng đất.........101
2.3.5.1. Tác động của các yếu tố môi trường sinh thái đến các loại hình sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp......................................................................102
2.3.5.2. Tác động của các yếu tố môi trường sản xuất đến các loại hình sử dụng
đất.............................................................................................................................104
2.3.6. Phân tích ảnh hưởng xã hội đến các loại hình sử dụng đất.................106
2.3.7. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất.....................................................108
2.4. Đánh giá phân hạng thích hợp đất đai...............................................109
2.5. Phân hạng thích hợp hiện tại...............................................................110
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TƢƠNG
LAI CHO HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
3.1. Phân hạng thích hợp tƣơng lai………………………………………115
3.1.1. Giải pháp thực hiện………………………………………………….116
3.1.2. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai………………………120
3.2. Đề xuất sử dụng đất trong tƣơng lai………………………………...122
3.2.1. Dự báo tiềm năng lao động và biến động quỹ đất canh tác trồng cây
hàng năm của huyện Võ Nhai đến năm 2015…………………………..122
3.2.2. Kết quả đề xuất sử dụng đất trong tương lai………………………...122
PHẦN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
I. Kết luận………………………………………………………………….128
II. Đề nghị………………………………………………………………….129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ……………………...130
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................131
PHẦN PHỤ LỤC..........................................................................................134
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, không thể tái tạo được
đối với mỗi Quốc gia. Nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu
sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp. Đặc
biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích, có nguy cơ bị suy thoái dưới tác
động của thiên nhiên và sự thiếu hiểu biết của con người trong quá trình hoạt
động sản xuất. Khi xã hội phát triển, dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hóa
diễn ra mạnh, kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực
phẩm, nhu cầu sinh hoạt, nhu cầu về đất sử dụng vào mục đích chuyên dùng...
Trên thực tế đã để lại những hậu quả nghiêm trọng do việc sử dụng đất chưa
hợp lý như đất bị rửa trôi, xói mòn, đất bị sa mạc hóa. Điều này đã tạo nên áp
lực ngày càng lớn đối với đất sản xuất nông nghiệp, làm cho quỹ đất nông
nghiệp luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong khi khả năng khai hoang
đất mới và các loại đất khác chuyển sang đất nông nghiệp rất hạn chế. Việc
thiếu đất sản xuất, an toàn lương thực không được đảm bảo đã và đang trở
thành mức báo động toàn cầu. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng
đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp để tổ chức sử dụng hợp lý, có
hiệu quả trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững ngày càng trở nên
cấp thiết, quan trọng đối với mỗi Quốc gia.[1]
Để giải quyết vấn đề trên, các nhà khoa học của nhiều nước trên thế giới đã
tập trung nghiên cứu đánh giá đất từ rất lâu và ngày càng hiện đại hơn. Đánh
giá đất đai là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu được trong chương
trình phát triển một nền nông lâm nghiệp bền vững và có hiệu quả, vì đất đai
là tư liệu sản xuất cơ bản nhất của người nông dân, họ phải tự tích lũy những
hiểu biết hạn chế trong sử dụng đất của mình, đồng thời nắm được những
phương thức sử dụng đất thích hợp. Trong nền nông nghiệp ổn định và phát
triển bền vững thì công tác đánh giá đất đai là công việc đầu tiên mang tính
nền tảng cho qui hoạch sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất để tổ
chức sử dụng hợp lý, có hiệu quả đang trở thành một vấn đề có tính thiết thực
với tất cả các địa phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai phải đưa ra
được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng sử dụng đất cho
tương lai để tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền. Những năm gần đây,
phương pháp đánh giá phân hạng đất thích hợp theo chỉ dẫn của FAO đã được
nhiều nước trên thế giới công nhận và áp dụng.
Võ Nhai là một huyện vùng cao nằm về phía đông bắc tỉnh Thái Nguyên có
tổng diện tích tự nhiên 84.5104,41 ha với dân số 63.950 người, điều kiện địa
hình phức tạp nhiều đồi núi có độ dốc cao, giao thông đi lại khó khăn. Nền
kinh tế của huyện còn chậm phát triển, mức thu nhập thấp. Tuy vậy, huyện Võ
Nhai có quỹ đất nông nghiệp khá lớn, điều kiện thiên nhiên ở đây tương đối
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu
đánh giá được tiềm năng đất đai và các tài nguyên thiên nhiên của huyện để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh sản
xuất hàng hóa, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân trong huyện. Vì
vậy:“Đánh giá khả năng thích hợp của các loại hình sử dụng đất phục vụ
sản xuất nông nghiệp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm sử dụng
đất hiệu quả và lâu bền trên cơ sở xây dựng một nền nông nghiệp đa canh và
mang tính thương mại là nhu cầu bức thiết trong phát triển nông nghiệp nông
thôn ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá các loại hình sử dụng đất làm cơ sở phân hạng thích hợp đất đai
phục vụ sản xuất nông nghiệp ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên theo
hướng dẫn của FAO.
- Kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học để xây dựng phương án sử dụng
đất nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng, tạo đà cho phát triển kinh
tế - xã hội của huyện Võ Nhai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên về đất đai, đặc điểm kinh tế - xã
hội của vùng nghiên cứu, phát hiện những tiềm năng và tồn tại trong sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Xác định hướng phát triển trong sử dụng đất nông nghiệp của huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên thông qua yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử
dụng đất.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá các loại hình sử dụng đất, đề xuất được
các loại hình sử dụng đất thích hợp phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện
Võ Nhai.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
* Về khoa học
- Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc sử dụng
đất nông nghiệp huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên và khu vực vùng đồi núi
phía Bắc Việt Nam.
* Về thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu chỉ rõ thế mạnh và sự hạn chế của các đặc tính, tính
chất đất đai và các loại hình sử dụng đất hiện tại trong sản xuất nông nghiệp ở
khu vực nghiên cứu.
- So sánh ưu thế của loại hình sử dụng đất đề xuất với loại hình sử dụng
đất trước đây của huyện.
- Xây dựng các giải pháp sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững nguồn
tài nguyên đất cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Võ Nhai - Tỉnh
Thái Nguyên.
4. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm 2 phần và 3 chương
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Phần kết luận và đề nghị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học đánh giá đất
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác đánh giá đất
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mac đã
nhấn mạnh: "Lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của cải vật chất xã hội".
Đất đai là cội nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm và vật chất khác cho
con người. Để sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đang là
một vấn đề cấp bách đặt ra cho các nhà khoa học.
Khoa học đánh giá đất đai ra đời và phát triển cùng với sự phát triển của
khoa học nông nghiệp và các lĩnh vực khoa học khác. Đánh giá đất đai là một
phần quan trọng của việc đánh giá tài nguyên thiên nhiên và cũng là cơ sở để
định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Đánh giá đất đai từ lâu đã được các nhà khoa học ở nhiều quốc gia và nhiều tổ
chức quốc tế quan tâm nghiên cứu, những kết quả đánh giá đất đã được tổng
kết và khái quát chung trong khuôn khổ hoạt động của các tổ chức liên hợp
quốc như: FAO, Unesco... và được coi như tài sản tri thức chung của nhân loại.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nông nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỷ ha, còn lại đa phần là đất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp
nhiều khó khăn [2]. Trong 45 năm qua, theo kết quả đánh giá của Liên hợp
quốc về "Chương trình môi trường " cho thấy: 1,2 tỷ ha đất đang bị thoái hoá
ở mức trung bình hoặc nghiêm trọng do những hoạt động của con người. Cho
đến những năm đầu của thế kỷ 21 này vẫn còn gần 1/10 dân số thế giới thiếu
ăn và bị đe dọa hàng năm, mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực
trên thế giới vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn. Mặt khác, hàng năm có
khoảng 6 - 7 triệu ha đất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn và thoái hoá. Để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
giải quyết được nhu cầu về lương thực không ngừng gia tăng con người phải
tiến hành thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích
đất nông nghiệp [7]. Bên cạnh đó, việc ngăn chặn được những suy thoái về tài
nguyên đất đai gây ra do sự thiếu hiểu biết của con người và hướng tới việc
sử dụng và quản lý đất một cách có hiệu quả trong tương lai thì công tác
nghiên cứu về đánh giá đất là rất quan trọng và cần thiết.[3]
Như vậy, đánh giá đất đai gắn liền với sự tồn tại của loài người và khoa
học công nghệ; gắn liền với việc sử dụng đất hiện tại và tương lai; là cơ sở cốt
lõi để sử dụng đất bền vững. Việc đánh giá đất phải được xem xét trên phạm
vi rất rộng, bao gồm cả không gian, thời gian, các yếu tố tự nhiên và xã hội.
Đánh giá đất đai không chỉ là lĩnh vực khoa học tự nhiên mà còn mang tính
kinh tế và kỹ thuật nữa [19]. Vì vậy, cần kết hợp chuyên gia của nhiều ngành
tham gia đánh giá đất. [7]
1.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất
1.1.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên
Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện tự nhiên là: Xác định mối quan hệ của
các yếu tố cấu thành đất (sinh vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ, thời gian và tác
động của con người), các điều kiện sinh thái đất và các thuộc tính của chúng
có tính quy luật hoặc không có tính quy luật ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) tới hiệu
quả và mục đích của các loại sử dụng đất.
Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng yếu tố và
tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy mô, vùng
và quốc gia có thể giống hoặc khác nhau.[15]
Docutraiep (Liên Xô cũ) cho rằng: "Độ phì tiềm tàng là yếu tố cơ bản nhất
để xác định khả năng của đất, sử dụng độ phì tiềm tàng là phương pháp duy
nhất thực hiện được để xác định giá trị tương đối của đất".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Dolomong (Pháp) cho rằng: "Khả năng của đất ảnh hưởng rất lớn đến đặc
tính dinh dưỡng cây trồng và ở một mức độ nhất định cây trồng sẽ thể hiện
được tính chất của đất. Có thể lập thang năng suất biểu thị tương quan sơ bộ
giữa đặc tính của đất đai - đó là thống kê năng suất nhiều năm".
Nhà thổ nhưỡng Russell (Anh) cũng cho rằng: "Đánh giá đất theo năng suất
cây trồng là rất tốt nhưng sẽ gặp nhiều khó khăn, vì trong năng suất cây trồng
bao hàm cả khả năng hiểu biết của người sử dụng đất. Bởi vậy, đánh giá đất
theo năng suất cây trồng chỉ sử dụng để đánh giá sơ bộ độ màu mỡ của các loại
đất khác nhau".
FAO tổng kết:
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên chỉ ra mức độ thích nghi đối với sử dụng
đất hoàn toàn dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên mà không xem xét đến các
điều kiện kinh tế.
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhấn mạnh các khía cạnh bền vững
tương đối về sự thích nghi cuả các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng… vì chúng
ít thay đổi hơn so với các yếu tố kinh tế.
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên được sử dụng để chia các đơn vị đất đai
thành các nhóm quản lý, phục vụ các nghiên cứu chi tiết và hoàn toàn có giá
trị trong thời gian lâu dài vì các mức thích nghi về mặt tự nhiên thay đổi rất
chậm. [29], [30]
1.1.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội và hiệu quả về môi trƣờng [15]
* Đánh giá đất đai dựa vào hiệu quả kinh tế
Đánh giá kinh tế đất là các ước tính thực tế của sự thích nghi về kinh tế ở
mỗi đơn vị đất đai theo các chỉ tiêu về kinh tế. Các chỉ tiêu này cũng thể hiện
mối liên quan tới các đặc tính của đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Các chỉ tiêu kinh tế thường dùng trong đánh giá đất là:
- Tổng giá trị sản phẩm
- Thu nhập thuần tuý
- Hiệu quả sử dụng vốn
- Giá trị ngày công lao động
* Đánh giá đất đai dựa vào hiệu quả xã hội
- Giá trị sản xuất trên lao động nông lâm (nhân khẩu nông lâm).
- Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo.
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thu hút lao động.
- Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
- Đời sống người lao động, cơ sở hạ tầng....
* Đánh giá đất đai dựa vào hiệu quả môi trường
- Tỷ lệ che phủ.
- Mức độ xói mòn.
- Khả năng bảo vệ, cải tạo đất.
- Tỷ lệ diện tích đất trồng được trồng rừng.
- Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp được giao sử dụng.
1.1.3. Cơ sở thực tiễn về đánh giá đất
1.1.3.1. Tình hình nghiên cứu đánh giá đất ở nƣớc ngoài
Đánh giá đất đai đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một
khâu trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử
dụng đất. Công tác đánh giá đất đai có vai trò rất lớn trong việc sử dụng tài
nguyên đất đai bền vững và trở thành công cụ cần thiết cho việc quy hoạch,
bố trí sử dụng đất hợp lý. [22]
Hiện nay, những kết quả và thành tựu về đánh giá đất đai đã được người ta
tổng kết trong phạm vi hoạt động của các tổ chức Liên hợp quốc và coi đó
như tài sản trí thức chung của nhân loại. Có thể khái quát một số phương pháp
đánh giá đất đai trên thế giới như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn