Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu hà quảng ...

Tài liệu đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu hà quảng – tổng công ty may 10

.PDF
112
262
108

Mô tả:

GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế H uế --------- ại họ cK in h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đ ĐÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU HÀ QUẢNG - TỔNG CÔNG TY MAY 10 Sinh viên thực hiện: HOÀNG THỊ THANH Lớp: K44B QTKD – Thương Mại Niên khóa: 2010 – 2014 Giáo viên hướng dẫn: TH.S PHẠM PHƯƠNG TRUNG SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại i GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp Huế, 05/2014 Lời cảm ơn! Đ ại họ cK in h tế H uế Để khóa luận này đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gởi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời chào sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài: “Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Quảng Bình”. Để có kết quả này tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo –Th.S. Phạm Phương Trung đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua. Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ công nhân viên của công ty , đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng .Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập khóa luận này không thể không tránh những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2014 Sinh viên Hoàng Thị Thanh SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại ii GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................i 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 tế H uế 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1Mục tiêu nghiên cứu chung ....................................................................................2 2.2Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 ại họ cK in h 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 3.2.1 Về nội dung ........................................................................................................2 3.2.2 Về không gian ....................................................................................................3 3.2.3 Về thời gian ........................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 Đ 4.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................3 4.2 Thiết kế nghiên cứu:..............................................................................................4 4.2.1 Nghiên cứu định tính ..........................................................................................4 4.2.2Nghiên cứu định lượng........................................................................................5 4.3 Phương pháp phân tích số liệu thống kê ...............................................................7 5. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................................9 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................10 1.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................10 1.1.1 Sự thỏa mãn của nguồn lao động đối với công việc ........................................10 1.1.2 Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc.................................................................11 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại i GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow .........................................................................11 1.1.2.2 Thuyết hai nhân tố Herzberg .........................................................................12 1.1.2.3 Thuyết công bằng của J. Stacy Adams .........................................................13 1.1.2.4 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ...............................................................14 1.1.2.5 Quan điểm của Hackman và Oldman ...........................................................15 1.1.3 Các thành phần của thỏa mãn công việc ..........................................................15 1.1.4 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan. ...................................................................17 1.1.5 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề xuất. ......................................................20 1.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................23 tế H uế CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY MAY HÀ QUẢNG .............................................................................26 2.1 Giới thiệu công ty................................................................................................26 2.1.1 . Giới thiệu về tổng công ty may 10 .................................................................26 ại họ cK in h 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty may Hà Quảng ..........................27 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................29 2.2 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................29 2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................29 2.2.2. Quan hệ giữa Tập đoàn Dệt may Việt Nam với xí nghiệp và quan hệ giữa xí nghiệp với các đơn vị thành viên ..................................................................32 2.3 Nguồn lực của công ty ........................................................................................32 Đ 2.3.1 Tình hình lao động ...........................................................................................32 2.3.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật .....................................................................33 2.3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011,2012,2013 ...........35 2.4 Khảo sát đánh giá mức độ thỏa mãn của công nhân về công việc tại Công ty ......36 2.4.1 Mô tả mẫu ........................................................................................................36 2.4.2 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................38 2.4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha .................................38 2.4.2.2 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu Hà Quảng ...............................................................41 2.4.2.3 Mô hình hiệu chỉnh .......................................................................................45 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại ii GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp 2.4.2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty may xuất khẩu Hà Quảng ...............................................................47 2.4.2.5 Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố và mức độ thỏa mãn chung tại Công ty may Hà Quảng ........................................................51 2.4.2.6.Phân tích sự khác biệt về mức độ thỏa mãn công việc giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu ................................................................................................60 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...........................................................63 3.1 Định hướng..........................................................................................................63 3.1.1 Định hướng phát triển ngành Dệt may ở tỉnh Quảng Bình ..............................63 tế H uế 3.1.2 Định hướng phát triển của công ty may Hà Quảng .........................................64 3.1.2.1 Ma trận SWOT ..............................................................................................64 3.1.2.2 Mục tiêu phát triển của Công ty ....................................................................70 3.2 Một số giải pháp đề xuất để nâng cao sự thỏa mãn công việc của công ại họ cK in h nhân tại Công ty ........................................................................................................70 3.2.1: Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về môi trường và điều kiện làm việc ..........71 3.2.2 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương ................................................71 3.2.3 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về cơ hội đào tạo – thăng tiến ......................72 3.2.4 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về quan hệ với đồng nghiệp .........................74 3.2.5 Giải pháp nâng cao sự thể hiện bản thân: ........................................................74 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................76 Đ 1. Kết luận .................................................................................................................76 2. Kiến nghị ...............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................79 PHỤ LỤC ......................................................................................................................80 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại iii GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQ:Bình quân CBCNV: Cán bộ công nhân viên CBCC:Cán bộ công chức CNV:Công nhân viên FOB: Free On Broad, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi còn gọi là tế H uế “Giao lên tàu”. Nó là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm. Nó là tương tự với FAS, nhưng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. Về mặt quốc tế, thuật ngữ này chỉ rõ cảng xếp hàng, ví dụ “FOB ại họ cK in h New York” hay “FOB Hải Phòng”. Các khoản chi phí khác như cước vận tải, phí bảo hiểm thuộc về trách nhiệm của bên mua hàng. SX:Sản xuất SXKD:Sản xuất kinh doanh. TCT:Tổng công ty XN:Xí nghiệp Đ XK:Xuất khẩu SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại iv GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................................3 Hình 1.2: Mô hình kỳ vọng của Victor Vroom (1964) .................................................14 Hình 1.3 Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ gắn bó của nhân viên đối với tổ chức tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Shin. ..................................17 Hình 1.4 Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ gắn bó của nhân viên đối với tổ chức tại Công Ty Cổ Phần Hải Sản Nha Trang. ...........................................19 Hình 1.5 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của công tế H uế nhân công ty dệt 29/3 Đà Nẵng .....................................................................................20 Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thỏa mãn của CNV đối với tổ chức .......................................................................................22 Hình 2.1: Mô hình hiệu chỉnh mối quan hệ giữa các thành phần của thỏa mãn công ại họ cK in h việc với sự thỏa mãn của công nhân..............................................................................46 Hình 2.2: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm“Tiền lương” .......................52 Hình 2.3: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình theo “ Môi trường và điều kiện làm việc” ....54 Hình 2.4: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình theo “Cơ hội đào tạo – thăng tiến” ......55 Hình 2.5: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình theo “Sự thể hiện bản thân” .................56 Hình 2.6: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình theo “Đồng nghiệp” .............................57 Đ Hình 2.7: Đồ thị mức độ thỏa mãn trung bình chung ....................................................59 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại v GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1:Bảng mã hóa các biến quan sát ........................................................................6 Bảng 1.2: Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu Maslow ................................................12 Bảng 1.3: Thuyết hai nhân tố của Herzberg ..................................................................13 Bảng 1.4 :Nguồn gốc các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ......................................23 Bảng 2.1: Tình hình tăng giảm lao động năm 2011-2013 .............................................32 Bảng 2.2: Số liệu tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của toàn xí nghiệp .............35 tế H uế giai đoạn 2011_2013 .....................................................................................................35 Bảng 2.3: Tổng hợp đặc trưng của công nhân được phỏng vấn tại Công ty .................37 Bảng 2.4: Hệ số Cronbach alpha thang đo của các thành phần sự thỏa mãn ................41 Bảng 2.5: Kết quả EFA cho thang đo nhân tố thành phần của thỏa mãn công việc .....42 ại họ cK in h Bảng 2.6: Kết quả EFA của thang đo sự thỏa mãn công việc .......................................45 Bảng 2.7: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn ..........................49 Bảng 2.8: Phân tích ANOVA các nhân tố cấu thành sự thỏa mãn công việc ...............49 Bảng 2.9: Hệ số tương quan của các yếu tố cấu thành sự thỏa mãn công việc được dự báo trong phân tích hồi quy ...........................................................................................50 Bảng 2.10: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Tiền lương” ...................52 Đ Bảng 2.11: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Môi trường và điều kiện làm việc” ........................................................................................................................53 Bảng 2.12: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Đào tạo thăng tiến” ........55 Bảng 2.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo yếu tố “Sự thể hiện bản thân ....56 Bảng 2.14: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Đồng nghiệp” ................57 Bảng 2.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung của Công ty ...................58 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại vi GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong sản xuất kinh doanh ngày nay, quản lý nhân sự được coi là một trong những nhân tố quan trọng nhất để giành được thắng lợi trong sự cạnh tranh khốc liệt với những doanh nghiệp khác trên thương trường. Quản lý nhân sự bao gồm việc thiết kế, xây dựng hệ thống các triết lý, chính sách và thực hiện các hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo-phát triển và duy trì nguồn lực con người trong tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho tổ chức và người lao động. tế H uế Trong thời gian thực tập tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng , thông qua việc tìm hiểu về hoạt động cũng như những chính sách của Công ty, tôi nhận thấy rằng hiện tại công ty đang rất chú trọng trong việc thu hút cũng như duy trì một lực lượng lao động có chất lượng cao. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy sự hài lòng trong công việc ại họ cK in h ảnh hưởng lớn đến hành vi và thái độ làm việc của người lao động. Mỗi một doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu cần được thỏa mãn của người lao động cũng khác nhau. Xuất phát từ nhận thức này, tôi chọn đề tài: “Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty may 10”. Trên cơ sở lý luận cơ bản về sự thỏa mãn công việc của công nhân trong doanh nghiệp, bài nghiên cứu tiến hành phân tích và đánh giá về sự thỏa mãn công việc của công nhân công ty. Từ đó đưa ra những ý kiến đề xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp với công ty Đ để góp phần hoàn thiện công tác quản trị nhân sự của công ty. Kết cấu của bài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuấ khẩu Hà Quảng Chương 3: Định hướng và giải pháp SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại vii GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Bước sang thế kỉ 21 xu thế quốc tế hoá ngày càng mạnh mẽ, phân công lao động ngày càng sâu sắc, hầu hết các quốc gia đều mở cửa nền kinh tế để tận dụng triệt để hiệu quả lợi thế so sánh của nước mình.Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đảng và Nhà nước đã chuyển nền kinh tế nước ta từ tập trung, ưu tiên phát triển tư liệu sản xuất (công nghiệp nặng) sang thực hiện đồng thời cả ba chương trình kinh tế: Lương thực, xuất khẩu, hàng tiêu dùng (Công nghiệp nhẹ) và thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế. Vì vậy mà ngành dệt tế H uế may đã có điều kiện phát triển nhanh chóng. Ngành dệt may với những đặc điểm về vốn, lao động, cơ sở vật chất là phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của đất nước ta như dân số đông và trẻ nhưng chất lượng không cao, không đồng đều, khả năng đầu tư vốn là không lớn. Điều này đã ại họ cK in h được chứng tỏ bằng sự phát triển của ngành dệt may trong thời gian qua, ngành dệt may là ngành có tốc độ tăng trưởng cao, tốc độ tăng tưởng gấp 2 –3 lần tốc độ tăng trưởng GDP và kim ngạch xuất khẩu qua các năm không ngừng tăng, đưa ngành dệt may thành một trong những ngành xuất khẩu chủ lực nhất của nước. Tuy nhiên, ngành dệt may hiện nay đang phải đối mặt với vấn đề nan giải. Đó là tình trạng biến động lao động. Biến động lao động là một khó khăn rất lớn của ngành Đ may hiện nay theo nhìn nhận từ nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Thực tế, việc thiếu hụt nguồn lao động là nỗi lo chung của nhiều doanh nghiệp, tuy nhiên với tính chất sản xuất sử dụng nhiều lao động, ngành dệt may đang phải đối mặt trước khó khăn này với áp lực cao hơn. Doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến vấn đề tuyển chọn đúng người đúng việc, mà còn phải biết cách giữ chân người lao động của mình. Với sự cạnh tranh về mức lương, điều kiện làm việc, chế độ ưu đãi thu hút nhân viên giữa các doanh nghiệp, việc giữ chân nhân viên và làm ổn định tình hình nhân sự cho chính doanh nghiệp mình là vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng như thế nên tôi tiến hành điều tra về thỏa mãn công việc của công nhân để biết họ thoả mãn ở những phương diện nào và chưa thỏa SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 1 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp mãn ở những mặt nào. Từ đó giúp công ty có thể căn cứ vào kết quả này để cải thiện những mặt mà công nhân chưa thỏa mãn về công việc, điều chỉnh chính sách quản trị nguồn nhân lực hiện có. Vì thế, trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại Công ty may xuất khẩu Hà Quảng – Tổng công ty May 10” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở xác định mức độ thõa mãn của công nhân về công việc, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý,thúc đẩy tinh thần làm việc của công 2.2Mục tiêu nghiên cứu cụ thể tế H uế nhân tại xí nghiệp may Hà Quảng. 1.Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thỏa mãn công việc. 2.Khám phá các yếu tố thỏa mãn công việc tại công ty. ại họ cK in h 3.Đo lường mức độ thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty. 4.Đề xuất giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc cho công nhân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Là toàn bộ nhân viên lao động trực tiếp tại phân xưởng sản xuất và sự thỏa mãn của họ về công việc. Do Công ty may là một công ty sản xuất nên phân xưởng rộng lớn, số lượng công nhân chiếm tỷ lệ cao, họ là bộ phận trực tiếp tạo ra các sản phẩm Đ vật chất và dịch vụ trao đổi trên thị trường do đó ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của công ty. Chính từ điều này và thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân trong phân xưởng sản xuất của công ty. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Về nội dung Nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận, thực tiễn về các yếu tố thỏa mãn công việc của công nhân. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 2 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2 Về không gian Nghiên cứu được thực hiện tạị công ty may xuất khẩu Hà Quảng – thuộc tổng công ty May Mười 3.2.3 Về thời gian Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài: 10/02/2014 đến ngày 17/05/2014. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Quy trình nghiên cứu Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu định tính: - Thảo luận - Phỏng vấn thử Thang đo chính thức Điều chỉnh - Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 - Kiểm tra hệ số alpha, loại bỏ thành phần có hệ số alpha nhỏ hơn 0.6 ại họ cK in h Nghiên cứu định lượng Thang đo nháp tế H uế Cơ sở lý thuyết Cronbach alpha - Loại các biến có trọng số EFA nhỏ hơn 0.5 - Kiểm tra yếu tố trích được. - Kiêm tra ph ươ ng sai trích đư ợc. Đ Phân tích nhân tố khám phá EFA Thang đo hoàn chỉnh Phân tích hồi quy - Kiểm định tính chính xác của mô hình SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 3 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp 4.2 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng hỏi khảo sát ý kiến công nhân (2) Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập thông tin, phân tích dữ liệu phục vụ cho mục đích nghiên cứu. 4.2.1 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Thông tin cần thu thập ở dạng định tính không thể đo lường, lượng hóa bằng các con số cụ thể và trả lời các câu hỏi: thế nào? tế H uế Tại sao? Cái gì? Các kỹ thuật được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các sách báo tài liệu, cũng như các nghiên cứu liên quan được thực hiện trước đây ở Việt Nam và nước ngoài. Các nghiên cứu có thể có nội dung tương tự hoặc nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến sự hài lòng của ại họ cK in h nhân viên, cùng phạm vi không gian hoặc tại một địa điểm khác… Từ đây xây dựng cở sở lý thuyết và các câu hỏi khảo sát phục vụ nghiên cứu. Quan sát: Thực hiện phương pháp quan sát phi cấu trúc, ghi chép lại những hành vi, biểu hiện liên quan đến nội dung nghiên cứu từ phía người lao động. Thảo luận Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu khám phá: Nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận một số người lao động để Đ khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát, xây dựng thang đo sơ bộ về sự thỏa mãn của công nhân đối với tổ chức. Phương pháp này thực hiện thông qua việc tiến hành tham khảo ý kiến của những người có chuyên môn như thầy giáo Phạm Phương Trung, các anh chị ở Công ty. Thiết kế bảng hỏi + Phần I: Bảng hỏi được thực hiện trên cơ sở thang đo đã lựa chọn và thảo luận nhóm về mức độ thỏa mãn của công nhân với công việc. Nội dung và các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp. Một thanh đo Likert 5 điểm được dùng để sắp xếp từ nhỏ đến lớn là càng đồng ý với phát biểu (1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: bình thường, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý). SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 4 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp + Phần II: Là các thông tin cá nhân nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn như giới tính, độ tuổi, thời gian làm việc tại Công ty, bộ phận làm việc, trình độ, thu nhập hiện tại. 4.2.2Nghiên cứu định lượng Tiến hành nghiên cứu nhằm thu thập thông tin ở dạng định lượng, có thể lượng hóa được thành con số cụ thể, phục vụ cho đo lường và phân tích các khái niệm nghiên cứu. Thông tin trả lời cho các câu hỏi: Bao nhiêu?... Kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu này là điều tra các cá nhân bằng bảng hỏi. Tiến hành phát bảng hỏi cho người lao động đang làm việc tại xí nghiệp may Hà Quảng (thuộc công ty may tế H uế Mười) nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về mức độ thõa mãn công việc trong công ty. Kết quả nghiên cứu phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.  Nguồn dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ hai nguồn là nguồn dữ liệu thứ - ại họ cK in h cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp: là những dữ liệu, thông tin thu thập trong những tài liệu sẵn có tìm được. Nguồn dữ liệu lấy từ sách báo, tạp chí, mạng internet và các phương tiện truyền thông khác, các thông tin thương mại. o Thông tin về đội ngũ lao động và cơ cấu quản lý o Thông tin về tình hình kinh doanh từ năm 2011-2013 o Một số thông tin được tìm kiếm từ website của tổng công ty Đ o Một số khóa luận liên quan đến việc thực hiện đề tài: thư viện trường đại học kinh tế Huế o Thông tin từ các công trình nghiên cứu khoa học… - Dữ liệu sơ cấp: : Quan sát, tham khảo ý kiến của cán bộ lãnh đạo và nhân viên của công ty, phỏng vấn nhân viên lao động trực tiếp sản xuất trong phân xưởng của công ty thông qua phiếu khảo sát. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 5 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp  Mã hóa biến Bảng 1.1:Bảng mã hóa các biến quan sát MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC 1. Giờ làm việc hợp lý MT01 2. Cơ sở vật chất nơi làm việc tôt MT02 3. Môi trường làm việc an toàn,thỏa mái,vệ sinh MT03 TIỀN LƯƠNG TL04 5.Yên tâm với mức lương hiện tại; TL05 6.Tiền lương tương xứng với mức độ đóng góp TL06 7.Các khoản phụ cấp hợp lý TL07 tế H uế 4.Lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc 8.Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng CÔNG VIỆC ại họ cK in h 9. Công việc thể hiện vị trí xã hội TL08 CV09 10.Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân CV10 11.Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chuyên môn CV11 12.Công việc tạo điều kiện cải thiện kỹ năng và kiến thức CV12 13.Áp lực công việc CV13 14.Công việc thú vị CV14 Đ ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN 15.Nhân viên được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp DT15 16.Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí đi học nâng cao trình độ DT16 17.Cơ hội thăng tiến của nhân viên DT17 18.Chính sách thăng tiến của công ty công bằng DT18 QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP 19.Sự thân thiện của đồng nghiệp DN19 20.Sự hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau giữa những đồng nghiệp trong công việc DN20 21.Chia sẽ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống DN21 SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 6 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp CẤP TRÊN 22.Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã; CT22 23.Khả năng lãnh đạo CT23 24.Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt CT24 25.Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên CT25 SỰ THỂ HIỆN BẢN THÂN BT26 27.Các ý kiến đóng góp được coi trọng BT27 28.Làm việc để thể hiện để phát triển năng lực BT28 PHÚC LỢI tế H uế 26.Những người có ý kiến hay (chính kiến) được coi trọng 29.Chính sách phúc lợi rõ ràng và được thực hiện đầy đủ PL29 30.Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo đến người lao động PL30 31.Chính sách phúc lợi hữu ích và hấp dẫn PL31 ại họ cK in h TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG TY 32.Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp có năng lực TV32 33.Công ty ngày càng phát triển TV33 34.Công ty là nơi tôi có thể làm việc lâu dài TV34 SỰ THỎA MÃN CHUNG TM35 36.Tôi có ý định làm việc lâu dài ở đây TM36 Đ 35.Tôi thấy hài lòng với công việc hiện tại ở công ty 37.Tôi sẽ giới thiệu bạn bè ,người thân đến làm việc ở công ty TM37 4.3 Phương pháp phân tích số liệu thống kê • Đối với dữ liệu thứ cấp: Sử dụng bảng biểu. • Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu thu thập được thực hiện dựa trên nguồn thông tin thu thập từ các bảng khảo sát KH, từ đó kiểm định thang đo và đánh giá chất lượng của dịch vụ nghiên cứu. Các sữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Một số phương pháp được sử dụng để phân tích dữ liệu: SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 7 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp (1) Lập bảng tần số để làm sạch dữ liệu trước khi đưa vào phân tích và mô tả mẫu theo các tiêu thức như giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng,... (2) Hệ số tin cậy Cronbach Alpha: Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha.Hệ số Cronbach alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Do đó những biến có hệ số tương quan tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dung để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số Cronbach alpha lớn hơn hoặc bằng 0,8, thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach tế H uế alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). (3) Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis): Sau khi ại họ cK in h đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá nhằm mục đích thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Các tham số thống kê trong phân tích nhân tố: Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số Đ dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù hợp với các dữ liệu. Phân tích nhân tố khám phá còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên của mô hình được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mô hình còn những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc nên sẽ bị loại khỏi mô hình. Một phần quan trọng nữa trong kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hoá bằng SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 8 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố (factoring loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có mối tương quan chặt chẽ với nhau. Trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp trích nhân tố principal components nên hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,5 thì mới đạt yêu cầu. Kết quả của quá trình phân tích này sẽ cho ra ma trận nhân tố (component matrix). Ma trận này chứa các hệ số biểu diễn tương quan giữa các biến. (4) Phương trình hồi quy tuyến tính: Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến bằng cách xây dựng ma trận tương quan giữa tất cả các biến. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong tế H uế mô hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm tra hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tình bội được xây dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (Adjusted R square) cho biết mô hình hồi quy được xây dựng phù hợp đến mức nào. ại họ cK in h 5. Phương pháp chọn mẫu • Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp ngẫu nhiên hệ thống • Kích thước mẫu:Mô hình có số biến quan sát là 34, theo nghiên cứu của Hair (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát, do đó kích thước mẫu cần thiết là n = 34*5 = 170. Để đảm bảo kích thước mẫu trên, 200 bảng câu hỏi được sử dụng để phỏng vấn KH. Cách thức tiến hành: • Tiến hành lập danh sách các công nhân đang làm việc tại công ty Hà Quảng. Đ • Sau đó đánh số thứ tự các công nhân trong danh sách. • Xác định khoảng cách chọn mẫu là k, với k= N/n • Dựa vào danh sách mẫu đã chọn được theo bước nhảy k, người nghiên cứu tiến hành liên lạc với những công nhân nằm trong tổng thể mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn với từng người. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 9 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Sự thỏa mãn của nguồn lao động đối với công việc Có rất nhiều nghiên cứu đo lường về sự thỏa mãn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động tạo nơi làm việc. Sự thỏa mãn này được định nghĩa và đo lường theo hai khía cạnh: Thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn theo các yếu tố thành phần của công việc. Mức độ thỏa mãn chung đối với công việc Ellickson và Logsdon (2002) cho tế H uế rằng sự thỏa mãn công việc là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ, đó là thái độ dựa trên nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công việc hoặc môi trường làm việc của họ. công việc. ại họ cK in h Theo Quinn & Staines (1979), thỏa mãn công việc là phản ứng tích cực đối với Theo Kreitner & Kinicki (2007), sự thỏa mãn công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình, đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc. Mức độ thỏa mãn với các thành phần công việc Luddy (2005) cho rằng sự thỏa mãn công việc là phản ứng về mặt tình cảm và Đ cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Luddy nhấn mạnh các nguyên nhân của sự thỏa mãn công việc bao gồm: Vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ và các phần thưởng gồm: Thăng tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm việc, cơ cấu của tổ chức. Theo Smith, Kendal và Hulin (1969), mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương) của họ. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn công việc, nhưng nhìn chung sự thỏa mãn công việc được định nghĩa theo hai khía cạnh là sự thỏa mãn chung SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 10 GVHD: ThS Phạm Phương Trung Khóa luận tốt nghiệp trong công việc và sự thỏa mãn của người lao động khi làm việc thích thú, thoải mái đối với các khía cạnh công việc của mình. Vì thế nghiên cứu này chọn cả hai cách tiếp cận để nghiên cứu sự thỏa mãn công việc. 1.1.2 Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc 1.1.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow Maslow cho rằng hành vi con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao. Theo tầm quan trọng, cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau: • Nhu cầu sinh lý: Đây là nhu cầu cơ bản và thấp nhất trong các nhu cầu của con người. Nó bao gồm các nhu cầu như: thức ăn , nước uống và quần áo … tế H uế • Nhu cầu an toàn: Để sinh tồn, hành vi của con người tất yếu phải xây dựng trên cơ sở nhu cầu an toàn. Nội dung nhu cầu an toàn cơ bản nhất là an toàn sinh mệnh. Những nội dung còn lại là an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn kinh tế, an toàn nghề • ại họ cK in h nghiệp, an toàn ở và đi lại, an toàn nhân sự, an toàn sức khoẻ và an toàn tâm lí… Nhu cầu xã hội (nhu cầu giao tiếp): Nội dung của nó phong phú, tế nhị, kì diệu và phức tạp hơn hai nhu cầu trước. Nó thường tùy theo tính cách, cảnh ngộ, trình độ văn hoá, đặc điểm dân tộc, đặc điểm khu vực, chính trị, tín ngưỡng và các quốc gia khác nhau mà có đủ các loại hình thái, muôn màu muôn vẻ. Nhu cầu giao tiếp gồm có các vấn đề tâm lí như: được dư luận xã hội thừa nhận, sự gần gũi thân cận, tán thưởng, ủng hộ, v.v… Đ • Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu được tôn trọng chia làm hai loại: lòng tự trọng và được người khác tôn trọng. Lòng tự trọng bao gồm nguyện vọng: mong giành được lòng tin, có năng lực, có bản lĩnh, có thành tích, độc lập, hiểu biết, tự tin, tự do, tự trưởng thành, tự biểu hiện và tự hoàn thiện. Về bản chất mà nói đó là sự tìm kiếm tình cảm tự an ủi hoặc tự bảo vệ mình. - Nhu cầu được người khác tôn trọng bao gồm: Khát vọng giành được uy tín, thừa nhận, được tiếp nhận, được quan tâm, có địa vị, có danh dự, được biết đến, v.v…Uy tín là một loại sức mạnh vô hình được người khác thừa nhận. Vinh dự là sự đánh giá khá cao của xã hội đối với mình. Tôn trọng là được người khác coi trọng, ngưỡng mộ. SVTH:Hoàng Thị Thanh - Lớp: K44 – QTKD Thương mại 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan