đánh giá tác động môi tường nhà máy xử lý nước thải Hưng Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................iii
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế.......................................................................4
Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế.....................................................................4
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm..................................................................................................11
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất.........................................................................................................13
Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất...........................................................................................................14
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực............................................................14
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen.................................................................................................................15
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen..................................................................15
Bảng 2.7 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng.....................................19
Bảng 2.8 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng.....................................19
Bảng 2.9 : Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động trong giai đoạn xây dựng của
dự án....................................................................................................................................................20
Bảng 2.10 : Đối tượng, quy mô, thời gian bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án.......................21
Bảng 2.11 : thành phần các chất trong khói thải ô tô...........................................................................23
Bảng 2.12: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn, tiện sắt thép................................................................24
Bảng 2.13: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn hoặc cắt kim loại bằng hơi ( g/Fe2O3/lit oxy)..............24
Bảng 2.14: Mức độ ồn tối đa cho phép của phương tiện giao thông vận tải đường bộ.......................25
Bảng 2.15: Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường..............................26
Bảng 2.16. Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường...............................................................26
Bảng 2.17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt........................................................27
Bảng 2.18: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động............................30
Bảng 2.19: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan tới chất thải trong thời gian hoạt
động ....................................................................................................................................................32
i
Bảng 2.20: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào hoạt động
.............................................................................................................................................................32
Bảng 2.21: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động................................................33
Bảng 2.22: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.............................................................35
Bảng 2.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm trong nước thải..........................................................37
Bảng 2.24: Hệ số phát thải khí thải khi đốt dầu DO..............................................................................39
Bảng 2.25: Tải lượng khí thải tạo ra từ quá trình đốt dầu DO cho máy phát điện................................39
Bảng 2.26: Hàm lượng khí thải tại nguồn từ quá trình đốt DO cho máy phát điện..............................39
Bảng 2.27: Tác động của các chất ô nhiễm không khí..........................................................................40
3.4 Chương trình quan trắc môi trường...............................................................................................55
3.4.1 Các tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước và không khí.........................................................55
3.4.2 Chương trình quan trắc môi trường............................................................................................55
PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU VÀ ĐO ĐẠC.............................................................................61
ii
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................iii
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế.......................................................................4
Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế.....................................................................4
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm..................................................................................................11
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất.........................................................................................................13
Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất...........................................................................................................14
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực............................................................14
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen.................................................................................................................15
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen..................................................................15
Bảng 2.7 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng.....................................19
Bảng 2.8 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng.....................................19
Bảng 2.9 : Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động trong giai đoạn xây dựng của
dự án....................................................................................................................................................20
Bảng 2.10 : Đối tượng, quy mô, thời gian bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án.......................21
Bảng 2.11 : thành phần các chất trong khói thải ô tô...........................................................................23
Bảng 2.12: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn, tiện sắt thép................................................................24
Bảng 2.13: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn hoặc cắt kim loại bằng hơi ( g/Fe2O3/lit oxy)..............24
Bảng 2.14: Mức độ ồn tối đa cho phép của phương tiện giao thông vận tải đường bộ.......................25
Bảng 2.15: Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường..............................26
Bảng 2.16. Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường...............................................................26
Bảng 2.17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt........................................................27
Bảng 2.18: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động............................30
Bảng 2.19: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan tới chất thải trong thời gian hoạt
động ....................................................................................................................................................32
Bảng 2.20: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào hoạt động
.............................................................................................................................................................32
iii
Bảng 2.21: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động................................................33
Bảng 2.22: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.............................................................35
Bảng 2.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm trong nước thải..........................................................37
Bảng 2.24: Hệ số phát thải khí thải khi đốt dầu DO..............................................................................39
Bảng 2.25: Tải lượng khí thải tạo ra từ quá trình đốt dầu DO cho máy phát điện................................39
Bảng 2.26: Hàm lượng khí thải tại nguồn từ quá trình đốt DO cho máy phát điện..............................39
Bảng 2.27: Tác động của các chất ô nhiễm không khí..........................................................................40
3.4 Chương trình quan trắc môi trường...............................................................................................55
3.4.1 Các tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước và không khí.........................................................55
3.4.2 Chương trình quan trắc môi trường............................................................................................55
PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU VÀ ĐO ĐẠC.............................................................................61
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
: Bộ tài nguyên môi trường
BOD
: nhu cầu oxy sinh học
COD
: nhu cầu oxy hóa học
iv
SS
: chất rắn lơ lửng
DO
: Nhu cầu oxy hòa tan
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
BVTV
: bảo vệ thực vật
UBND
: Ủy ban Nhân Dân
v
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việc xây dựng một nhà máy xử lí nước thải sẽ góp phần giải quyết vấn đề môi
trường nước mặt. Tuy nhiên, công tác thi công không hợp lí, thiết bị không tốt thì chẳng
những không đem lại hiệu quả mà còn có những tác dụng bất lợi ngắn hạn và dài hạn,
ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. Những tác động xấu dài hạn là do phương án
thiết kế, những tác động ngắn hạn do quản lí thi công công trình. Báo cáo đánh giá tác
động môi trường được thực hiện nhằm phân tích và đánh giá những tác động có lợi, có
hại từ những hoạt động sản xuất của dự án nhà máy xử lí nước thải đến các yếu tố môi
trường khi dự án được triển khai. Trên cơ sở đánh giá này, dự án sẽ đề xuất các biện
pháp khống chế và giảm nhẹ các tác động có hại đến môi trường.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1 Mục tiêu
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường nền của
khu vực thực hiện dự án.
- Phân tích và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác động trực tiếp do
hoạt động của dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án và
các vùng phụ cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lí, kĩ thuật công nghệ giúp phòng tránh và
giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình xây dựng và hoạt
động của dự án nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo sức khỏe cộng đồng dân cư sống
trong khu vực
2.2 Nhiệm vụ
-
Giới thiệu hoạt động của dự án
-
Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án
-
Đánh giá dự báo tác động môi trường của dự án
-
đề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực
-
Đề xuất, kiến nghị
Page 1
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
1.2 Chủ dự án
Công trình trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa được hai chính phủ Việt Nam và
Vương quốc Bỉ cùng nhau đầu tư xây dựng dựa theo thiết kế của nhóm nghiên cứu
Trường Đại học Gent và Liege – Bỉ (BBV). Ban QLDA 415 có điều chỉnh thiết kế chi
tiết của BBV trong quá trình xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Nhà
thầu chính là liên doanh giữa Công ty Balteau (Bỉ) và Tổng Công ty Thủy lợi 4 (VN).
Giám sát thi công là Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ (CTC) - Trường Đại
học Thủy lợi (VN).
1.3 Mục tiêu – nhiệm vụ
1.3.1 Mục tiêu
• Mục đích chính
-
Xây dựng khu xử lý nước thải kênh Đen có diện tích lưu vực 785 ha cho giai
đoạn 2003 – 2005 với công suất :
Q = 20.000 m/ngày vào năm 2003
Q = 46.000m3/ ngày vào năm 2020
Page 2
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
-
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Chất lượng nước thải sinh hoạt có các thông số:
pH = 6,5 ÷ 9
BOD5 = 180 ÷ 220 mg/l
COD = 200 ÷ 220 mg/l
TSS = 200 ÷ 300 ng/l
Chất lượng nước sau khi xử lí phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 95 với:
BOD5
≤
50 mg/l
COD
≤
100 mg/l
Tổng N
≤
60 mg/l
N-NH4
≤
1 mg/l
Tổng P
≤
6 mg/l
Tổng SS
≤
100 mg/l
Coliform
≤
10.000 MNP/ 100 ml
• Mục tiêu phụ
- Nghiên cứu đánh giá các đề xuất kĩ thuật và tài chính của các chuyên gia Bỉ, xem
xét các yếu tố khả thi hoạc không khả thi của các đề xuất này về các khía cạnh:quy
hoạch đô thị, công nghệ và kĩ thuật, các vấn đề vận hành, quản lý cũng như các vấn đề
tài chính khác.
- Báo cáo khả thi của Việt Nam là căn cứ để UBND Thành phố Hồ Chí Minh trình
chính phủ cho phép sử dụng đất cần thiết và vốn đối ứng cho việc thực hiện dự án.
- Làm căn cứ cho việc chuẩn bị, phê duyệt, cấp và sử dụng vốn đối ứng của Việt
Nam trong quá trình thực hiện dự án.
- Làm căn cứ để cơ quan ban ngành trong thành phố lên kế hoạch hỗ trợ và phối
hợp với nhau cùng với Ban Quản Lý dự án 415 để việc thực hiện dự án thuận lợi.
1.3.2
Nhiệm vụ
Page 3
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Khu xử lý cần có vùng cách ly tối thiểu với yêu cầu không khí của vùng dân cư gần
khu xử lý không vượt quá tiêu chuẩn về COx, H2S, CH4, NH4.
Không cho phép nước thải thẩm thấu xuống tấng nước ngầm
Không tạo nên những điều kiện thuận lợi cây cỏ , con trùng( ruồi, muỗi) phát triển
tràn lan trên các hồ.
Giải quyết vấn đề thoát nước mưa lưu vực kênh Đen và khu vực dân cư trong lưu
vực thuộc Bình Tân để tránh úng ngập.
1.4 Nguyên liệu – sản phẩm
Trạm xử lí nước thải với nguồn nước đầu vào chủ yếu là nước thải sinh hoạt lấy từ
kênh Đen và đầu ra sau xử lí là nước sạch đạt loại B TCVN 5945-1995 với các thông số
như sau:
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế
Chỉ tiêu
Nước ra
150
22,5
160
25
50
200
25
55
10
100
SS: Chất rắn lơ lửng (mg/l)
BOD5: Nhu cầu Oxy sinh học
(mg/l)
COD: Nhu cầu Oxy hóa học (mg/l)
NH4+: Ammonia (mg/l)
Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế
Chỉ tiêu
Nước Nước ra Nước ra
vào
2008
1-9/ 2009
SS: Chất rắn lơ lửng (mg/l)
35
20
20
BOD5: Nhu cầu Oxy sinh học
84
11
11
(mg/l)
COD: Nhu cầu Oxy hóa học (mg/l)
185
40
41
NH4+: Ammonia (mg/l)
28
Page 4
Tiêu chuẩn
TCVN 59451995 (B)
100
Nước
vào
9,2
9,2
TCVN
5945-2005 (B)
100
50
80
10
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
1.5 Vị trí của dự án
Trạm xử lí nước thải Bình Hưng Hòa nằm trong “Dự án cải thiện vệ sinh và nâng
cấp đô thị kênh Tân Hóa – Lò Gốm” giai đoạn mở rộng. Trạm được xây dựng trên khu
đất quy hoạch thuộc phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân có những đặc điểm sau
đây:
- Vị trí trên bản đồ thành phố
Hình 1.1: vị trí trạm xử lí nước thải trên bản đồ thành phố
- Ranh giới
+ Phía Bắc giáp với nghĩa trang Bình Hưng Hòa
+ Phía Tây giáp với khu tái định cư và khu dân cư
+ Phía Đông giáp với kênh Đen
+ Phía Nam giáp với khu dân cư
- Sơ đồ mặt bằng
Page 5
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
Hình 1.2: Mặt bằng dự án
1.6 Quy mô và tiến độ thi công của dự án
1.6.1 Quy mô dự án
+ Tổng kinh phí đầu tư: 131,8 tỷ VNĐ (8,090 triệu USD)
+ Tổng diện tích trạm : 35,4 ha
Page 6
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
+ Diện tích các hồ: 22,63 ha
+ Diện tích cây xanh: 5,34 ha
+Công suất thiết kế: 30.000m3/ng.đ
+ Công suất mở rộng (đến năm 2020): 46.000m3/ng.đ
+ Sản lượng bùn: 540 tấn/năm
+ Thời gian lưu nước: 14,4 ngày
Kênh Đen
Den canal
Trạm bơm
Pump
station
Hồ sục khí
A1
Hồ sục khí
A2
Hồ lắng
S1
Hồ lắng
S2
Hồ hoàn thiện
M11
Hồ hoàn thiện
M21
Hồ hoàn thiện
M12
Hồ hoàn thiện
M22
Hồ hoàn thiện
M13
Hồ hoàn thiện
M23
Hình 1.3: sơ đồ bố trí hệ thống
Page 7
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa tiếp nhận 60% ÷ 80% lưu lượng nước thải của
kênh Đen, trên một lưu vực rộng khoảng 785 ha bao gồm nước thải của khoảng 120.000
người và nước thải công nghiệp không được xử lý nằm trong khu vực.
1.6.2 Tiến độ thi công
Công tác đấu thầu thiết kế, thi công và chuẩn bị xây dựng đến tháng 11/2002. Công
trình bắt đầu xây dựng từ tháng 8/2004. Trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa bắt đầu
vận hành có tải từ tháng 30/3/2006 do Ban QLDA 415 quản lý và vận hành. Đến tháng
6/2006, Khu Quản lý Giao thông Đô thị số 1 cùng với Công ty Thoát nước Đô thị
TP.HCM tiếp nhận công trình này, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng là
Xí nghiệp Vận hành Bảo dưỡng Công trình xử lý nước thải trực thuộc Công ty Thoát
nước Đô thị TP.HCM.
1.7 Quy trình hoạt động
Công nghệ dùng cho Trạm XLNT Bình Hưng Hòa là hồ sục khí (aeroted lagoon) và
hồ ổn định chất thải, mục đích chính của công trình là xử lý một thể tích nước bẩn và
nước cống rãnh chảy vào kênh Đen và xây dựng một khu vực giải trí thông qua diện tích
mặt nước của các hồ.
Nước thải từ
kênh Đen
Cửa thu
nước, SCR
thô
Hố thu – trạm
bơm
Song chắn
rác
Kênh lắng cát
Cipolletti
ventury
Hồ sục khí
Hồ lắng
Sân phơi Page
bùn 8
Hồ ổn định
Hạ lưu kênh
Đen
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Hình 1.4: sơ đồ quy trình xử lý nước thải của trạm xử lý Bình Hưng Hòa
Thuyết minh: Nguồn nước thải từ kênh Đen sẽ được thu về hệ thống xử lý của nhà
máy thông qua hố thu có đặt song chắn rác thô. Tại hố thu, Hệ thống hai bơm trục vít sẽ
làm nhiệm vụ bơm nước thải lên kênh lắng cát, trước kênh lắng cát nước thải được cho
chảy qua song chắn rác lần hai. Cuối kênh lắng cát, nước thải qua kết quả đo lưu lượng ở
hai máng ventury vào hồ sục khí. Sau đó nước thải được dẫn qua hồ lắng thông qua các
ống cống đặt thông giữa các hồ. Mỗi năm một lần bùn ở hồ lắng được hút lên và chuyển
tới sân phơi bùn. Nước thải sau khi chảy qua hồ lắng sẽ được dẫn tới hồ ổn định ( hồ
hoàn thiện) nhờ dòng chảy trọng lực tự nhiên. Cuối cùng hạ lưu kênh Đen là nguồn tiêp
nhận nước sau khi đã xử lý.
Page 9
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ – DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.1 Đặc điểm môi trường nền khu vực dự án
2.1.1
Đặc điểm môi trường tự nhiên
2.1.1.1
Địa hình
Địa hình vùng hồi quy biến thiên từ +4,5m dọc theo trục lộ chính như hương lộ 14,
đường Âu Cơ, đường Tân Kì-Tân Quý cho đến +2m dọc kênh 19-5. Kênh Đen chạy dọc
theo dải đất thấp ở giữa vùng hồi quy là một tuyến thu nước tự nhiên của vùng hồi quy
với độ cao trung bình lá 2,1m.
Về địa chất, vùng dự án có những điều kiện tương tự như quận tân Bình - đất phù sa
cổ với tải trọng R ≥ 1,6 kg/cm2 (báo cáo địa chất hồ sen Bình Hưng Hòa, tháng 101999).
2.1.1.2 Khí tượng
• Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình bay hơi, phát tán các chất ô nhiễm và các quá trình
khác. Ở thành phố Hồ Chí Minh, nhiệt độ giữa các tháng ít biến động. Sự biến thiên
nhiệt độ chỉ trong khoảng 5 ÷ 70C :
270C
+ Nhiệt độ trung bình năm:
Page
10
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
+ Nhiệt độ cao nhất trong tháng:
350C
+ Nhiệt độ thấp nhất trong tháng:
220C
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
• Chế độ mưa
Mưa là một yếu tố thời tiết liên quan đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội quốc phòng,
dân sinh và cả của cộng đồng. Lượng mưa còn ảnh hưởng đến triều cường, khả năng úng
ngập…
Lượng mưa trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất:
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm
Giá trị so sánh
Trạm Tân Sơn Nhất
2 Lương mưa trung bình năm (mm)
1,935
3 Lượng mưa cao nhất (mm) trong nhiều năm ( 1980)
2,718
4 Lượng mưa thấp nhất (mm) trong nhiều năm ( 1958)
1,392
5 Ngày mưa trung bình hàng năm ( ngày)
159
• Chế độ gió
Gió là một yếu tố thời tiết không những bị cơ chế hoàn lưu chi phối, mà còn chịu tác
động mạnh của điều kiện địa hình. Hoạt động của gió là nhân tố phát tán các chất ô
nhiễm trong không khí làm gia tăng hoặc giảm chậm nguồn ô nhiễm.
Có hai hướng gió chính trong năm:
Từ tháng 1 đến tháng 6 : hướng gió khống chế là Đông Nam với tần số 20 ÷ 40%,
gió Đông ( 20%) và gió Nam ( 37%).
Từ tháng 7 đến tháng 12: hướng gió khống chế là Tây Nam. Trong thời kì này
vận tốc gió có trị số lớn nhất. Vận tốc gió trung bình là 2 ÷ 3m/s.
• Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa các chất ô hiễm và sức
khỏe con người:
+ Độ ẩm tương đối
75 ÷ 85%
+ Độ ẩm tối đa tuyệt đối ( trong mùa mưa)
83 ÷ 87%
Page
11
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
+ Độ ẩm tối đa tuyệt đối ( trong mùa khô)
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
67 ÷ 69%
• Bức xạ mặt trời
Nắng làm ảnh hưởng đến bức xạ nhiệt và làm tăng nhiệt độ mặt đất, nước và không
khí do đó làm ảnh hưởng đến thảm thực vật và khả năng tự làm sạch trong tự nhiên.
Số giờ nắng trong năm của thành phố là ≥ 1.500 giờ, mỗi ngày có khoảng 11,5 ÷
12,5 giờ nắng và cường độ nắng vào buổi trưa khoảng 100.000 lux trong mùa khô.
Cường độ cao nhất của bức xạ mặt trời trực tiếp là 0,42 ÷ 0,46 cal/cm2/phút vào
tháng 2 và tháng 3 và khoảng 0,42 ÷ 0,56 cal/cm2/phút trong thời gian từ tháng 6 đến
tháng 12.
2.1.1.3 Thủy văn
• Chế độ thủy văn
Sông ngòi, kênh rạch thành phố được nối kết nối với nhau thành một hệ thống với
một quan hệ khăng khít trong chế độ thủy văn và bị ảnh hưởng bởi chế độ bán nhật triều
của biển Đông.Hàng tháng, có hai thời kì triều cường phụ thuộc chu kì mặt trăng trong
các ngày 1, 2, 3 và 14, 15, 17 của âm lịch và hai thời kì triều cường thấp giữa các ngày
kể trên.
Hàng ngày có hai thời kì triều xuống và hai thời kì triều lên.
• Nước ngầm
Mực nước ngầm của thành phố và của lưu vực hoàn toàn ổn định, với chiều sau trung
bình từ 0,9 ÷ 2,2m trong mùa khô đến 0,15 ÷ 0,5 trong mùa mưa. Tuy nhiên, tại các khu
vực dọc theo kênh mương và ao hồ, mực nước ngầm thấp hơn mặt đất.
2.1.1.4 Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất công trình đã xác định 07 đơn nguyên địa chất công trình
tới độ sâu 5m là:
a. Lớp 1 – bùn sét chảy: lớp (1) gồm bùn sét màu xám phân phối tứ mặt đất tới độ
sâu 0,2m
b. Lớp 2a – sét pha cát: màu xám vàng. Độ sâu 0,9 ÷ 1,0m, bế dày đạt tới 0,7 ÷
0,8m.
Page
12
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
c. Lớp 2b – cát pha sét: màu xám, trạng thái chặt vừa. Độ sâu 0,8m, bề dày đạt từ
1,6m
d. Lớp 3 – đất sét: màu xám đốm vàng, đốm nâu. Độ sâu 2,9m , bề dày đạt từ 1,9 –
2,1m.
e. Lớp 4 – sét lẫn sạn laterite: màu nâu đỏ. Độ sâu 3,4m, bề dày đạt từ 0,5m.
f. Lớp 5 – sét: màu xám đốm vàng, trạng thái cứng, tính dẻo trung bình. Độ sâu
4,8m so với bề dày đạt 1,4m.
g. Lớp 6 – sét pha cát: màu xám, trạng thái cứng. Độ sâu 4,8m cho hết chiều hố
khoan.
2.1.2
Đặc điểm kinh tế - xã hội
2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế
Công nghiệp: có đến 40 xí nghiệp vừa và nhỏ nằm trong vùng dự án như : nhộm vải,
chế biến thực phẩm, tái sinh nhựa, chế biến cao su, sản xuất bột tẩy rửa, bao bì và một số
các xưởng sửa chữa cơ khí.
Nước thải công nghiệp: không một xí nghiệp hiện hữu nào có bất cứ một biện pháp
xử lí nước thải công nghiệp trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Diện tích đất của quận bao gồm cả đất thổ cư và đất nông nghiệp. Với tốc độ đô thị
hóa nhanh, một số đất nông nghiệp đã chuyển thành đất thổ cư mà đôi khi trái trái với
Quy hoạch tổng thể của văn phòng kiến trúc sư thành phố.
Tình trạng sử dụng đất:
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất
Tình trạng sử dụng đất
Số mảnh đất
Tỉ lệ
Đất canh tác trực tiếp
78
53,8
Đất cho thuê
52
35,9
Đất bỏ hoang hoặc dùng cho mục đích khác
15
10,3
Tổng
145
100
Page
13
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất
Tỉ lệ
Sản xuất nông nghiệp
95,1
Đsản xuất tiểu thủ công nghiệp
1,2
Đất bỏ hoang
3,7
Tổng
100
Người dân trong vùng dự án sản xuất nông nghiệp là chủ yếu với tình trạng sản xuất
lạc hậu, năng suất thấp. 40% người sử dụng đất không có thu nhập khác ngoài dự án,
cuộc sống của họ phụ thuộc vào quỹ đất vốn có.
2.1.2.2 Đặc điểm xã hội
- Dân cư: vào tháng 4/ 1999 ( tổng điều tra dân số ngày 1/4/1999) trong lưu vực
kênh Đen ( bao gồm các phường 14, 16, 17, 18, quận Tân Bình và một phần Phường
Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân) có khoảng 113.273 người với mật độ 144,3 người/ha.
2.1.3
Đặc điểm mạng lưới thoát nước hiện hữu trong khu vực
Mạng lưới thoát nước thải trong khu vực còn thưa thớt với chỉ vài tuyến cống và
hiện chưa có 1 trạm xử lý nước thải nào. Các tuyến cống thoát nước thải và nước mưa
được trình bày trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực
Mật độ cống khoảng 15,3m/ha đối với các tuyến cống chính và < 20m/ha đối với
toàn bộ hệ thống. Nước thoát trong những cống này cuối cùng được xả ra Kênh Đen.
Lòng kênh càng ngày càng hẹp, trong nước thải còn có rác thải, xà bần, ngoài ra còn bị
Page
14
Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
người dân xả bừa bãi xuống kênh nhất là tại những nơi có cầu bắc ngang, những xây cất
lấn chiếm.
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen
Các đoạn kênh Đen
Chiều rộng trung bình
(m)
Chiều sâu trung
bình(m)
5-6
1,0
5 – 10
1,2
10 - 12
1,5
Đường Độc Lập – Đường An Dương
Vương
Đường An Dương Vương – Tân
Kỳ/Tân Quý
Đường Tân Kỳ/Tân Quý – kênh 19/5
Việc tiếp nhận khối lượng nước thải và rac thải lớn nên khả năng thoát nước của
kênh càng ngày càng bị hạn chế và cản trở dòng chảy gây ô nhiễm môi trường ngày càng
trầm trọng. Việc bảo trì kênh, vệ sinh và nạo vét gặp khó khăn.
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen
Vận tốc dòng chảy đạt từ 0,122 – 0,206 m/s.
Lưu lượng trong những ngày kiệt nhất: Qmin = 17 540m3/ngày
QTB = 25 000m3/ngày
Qmax = 32 570m3/ngày
Những ngày khác chịu ảnh hưởng của nước mưa nên Q max = 124 930m3/ngày, tương
đương 1,466m3/s
2.2 Các pháp chính sách và pháp chế bảo vệ môi trường
Page
15
- Xem thêm -