ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------
BÙI ĐỨC LONG
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THỊ TRẤN YấN THẾ - HUYỆN LỤC YấN - TỈNH YấN BÁI
GIAI ĐOẠN 2005 - 2010
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 60 62 16
TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Hùng
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn được hoàn thành tại:
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Hùng
Phản biện 1: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phản biện 2: .................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn họp tại:
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Vào hồi........giờ..........ngày.......tháng.........năm 2011
Cú thể tỡm hiểu luận văn tại Trung tâm Học liệu Đại học
Thỏi Nguyờn và Thư viện Trường/ Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian theo học tại lớp cao học K17 – chuyên ngành Quản lý
đất đai tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên tôi đã được Ban Giám
hiệu nhà trường; các thầy giáo, cô giáo tại các Khoa Tài nguyên môi trường;
Khoa Sau đại học đã chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện để cho tôi hoàn
thành khóa học.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe toàn thể các thầy
cô giáo trong Ban giám hiệu nhà trường, các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài
nguyên và Môi trường - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tiếp đến, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
TS. Hoàng Văn Hùng người đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn tôi suốt trong quá
trình theo học và trong thời gian hoàn thành khóa luận, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi thực hiện khóa luận một cách tốt nhất.
Nhân đây cho em gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Lục Yên, UBND thị trấn Yên
Thế và các hộ gia đình tham gia phỏng vấn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, ban cán sự và tập
thể lớp cao học K17 – QLĐĐ đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tác giả
Bùi Đức Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS.Hoàng Văn Hùng.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo
vệ cho một học vị nào, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày15 tháng 9 năm 2011
Tác giả
Bùi Đức Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................3
3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................................4
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................5
1.1. Khái quát về cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất ........................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất ................................................5
1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ..............................................................10
1.1.3. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất .........................................12
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử
dụng đất ..........................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất ...........................................................................................13
1.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất .......................14
1.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất............................18
1.3. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới......................20
1.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ...................................................24
1.4.1. Giai đoạn từ 1930 đến trước năm 1960...........................................................25
1.4.2. Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1975 ............................................................26
1.4.3. Giai đoạn từ năm 1975 đến trước khi có Luật Đất đai 1993...........................27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.4.4. Giai đoạn từ khi có Luật Đất đai năm 1993 đến nay ......................................29
1.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh ở Việt Nam ........................33
1.5.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2007 ............33
1.5.2. Kết quả rà soát sự phù hợp một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện với cấp tỉnh...........................................................................................36
1.5.3. Kết quả rà soát, xử lý các quy hoạch có sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 29 của Luật Đất đai năm 2003 .................................................38
1.5.4. Kết quả rà soát, xử lý đối với các dự án được Nhà nước giao, cho thuê
đất mà không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả .....................................40
1.5.5. Kết quả khắc phục tình trạng ách tắc, kéo dài trong giải phóng mặt bằng
để thực hiện các dự án ....................................................................................41
1.5.6. Đánh giá chung về kết quả lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh trên cả nước. ............................................................................................41
1.6. Tình hình quy hoạch và quản lý sử dụng đất của tỉnh Yên Bái .........................44
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......46
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................46
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................46
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................46
2.1.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................46
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................46
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của thị trấn Yên Thế - huyện
Lục Yên - tỉnh Yên Bái...................................................................................46
2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai của thị trấn Yên Thế huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2010....................................46
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sự dụng đất đai thị trấn Yên Thế
- huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2010 .................................47
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................48
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu ................................................48
2.3.2. Phương pháp minh hoạ bằng bản đồ ...............................................................48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu .......................................48
2.3.4. Phương pháp dự tính, dự báo, chuyên gia.......................................................48
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU VÀ THẢO LUẬN ..............................49
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn yên thế ............................49
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................49
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................50
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................................53
3.1.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..........................................................55
3.1.5. Thực trạng phát triển đô thị .............................................................................56
3.1.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ..........................57
3.1.7. Quốc phòng, an ninh .......................................................................................59
3.1.8. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc
sử dụng đất ......................................................................................................59
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đầu kỳ quy hoạch thị trấn yên thế .................60
3.2.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Yên Thế đầu kỳ quy hoạch .............60
3.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai đầu kì quy hoạch .................................................63
3.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 thị trấn yên thế .............................................64
3.3.1. Đất nông nghiệp ..............................................................................................64
3.3.2. Đất phi nông nghiệp ........................................................................................66
3.3.3. Đất chưa sử dụng.............................................................................................68
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và biến động đất đai từ
năm 2005 đến năm 2010 .................................................................................68
3.4.1. Khái quát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất năm 2010 ......................................68
3.4.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và biến động đất đai từ
năm 2005 đến năm 2010 theo ba nhóm đất chính ..........................................69
3.4.3. Đánh giá sự hiểu biết về công tác QHSDĐ và ý kiến của người dân trên
địa bàn về công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị trấn Yên Thế
giai đoạn 2005 - 2010 .....................................................................................76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
3.4.4. Đánh giá thông qua ý kiến của cán bộ TNMT về tình hình thực hiện quy
hoạch sử dụng đất trên địa bàn và áp dụng các văn bản mới liên quan đến
quy hoạch sử dụng đất hiện nay .....................................................................79
3.5. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất ............................82
3.5.1. Những mặt đạt được và tồn tại ........................................................................82
3.5.2. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................................83
3.5.3. Một số đề xuất nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch sử dụng đất ............85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88
1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
CC
Cơ cấu
2
DT
Diện tích
3
DTTN
Diện tích tự nhiên
4
KHBĐ
Kế hoạch biến động
5
KHSDĐ
Kế hoạch sử dụng đất
6
QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất
7
TNMT
Tài Nguyên Môi Trường
8
UBND
Uỷ ban nhân dân
9
TSCQ, CTSN
Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
STT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Yên Thế năm 2005 .................................61
Bảng 3.2. Chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 thị trấn Yên
Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái............................................................69
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất từ năm
2005 đến năm 2010 thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.............70
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp từ
năm 2005 – 2010 .......................................................................................70
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
từ năm 2005 – 2010 ...................................................................................73
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng từ
năm 2005 – 2010 .......................................................................................75
Bảng 3.7. Kết quả điều tra chung về sự hiểu biết của người dân về công tác quy
hoạch sử dụng đất ......................................................................................77
Bảng 3.8. Kết quả so sánh sự hiểu biết giữ người dân sinh sống trong khu vực
quy hoạch và ngoài khu vực quy hoạch ....................................................77
Bảng 3.9. Kết quả điều tra lấy ý kiến của người dân trên địa bàn về công tác
thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2005 - 2010 của thị trấn Yên Thế ...............78
Bảng 3.10. Kết quả điều tra lấy ý kiến của cán bộ TNMT ......................................80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 của thị trấn
Yên Thế .....................................................................................................65
Hình 3.2. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 của thị
trấn Yên Thế ..............................................................................................66
Hình 3.3. Diện tích và cơ cấu đất chưa sử dụng năm 2010 của thị trấn Yên Thế,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ....................................................................68
Hình 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp từ
năm 2005 đến năm 2010 của thị trấn Yên Thế .........................................71
Hình 3.5. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
từ năm 2005 đến năm 2010 thị trấn Yên Thế. ...........................................75
Hình 3.6. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch đất chưa sử dụng từ năm 2005
- 2010 thị trấn Yên Thế .............................................................................76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Lịch sử hình thành và phát triển của loài người gắn liền với quá trình
khai thác, sự dụng các nguồn tài nguyên, đặc biệt là đối với nguồn tài nguyên
đất đai. Đất đai là một tặng vật vô cùng quý giá mà tạo hoá đã ban tặng cho
con người, là nguồn gốc của mọi vật chất trong xã hội, là tư liệu sản xuất
không thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là nguồn
tài nguyên không tái tạo trong nhóm tài nguyên hạn chế của mỗi quốc gia. Đất
đai là địa bàn phân bố của các khu dân cư, là nền tảng xây dựng các ngành,
các công trình phục vụ cho sản xuất, đời sống và sự nghiệp phát triển văn hoá,
an ninh quốc phòng của mỗi đất nước (Nguyễn Xuân Thành, 2010).
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, Điều 18 quy định: “Nhà nước
thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật nhằm đảm bảo sử
dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”; Luật Đất đai năm 2003 đã dành 10
điều, từ Điều 21 đến Điều 30 quy định về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm
quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.
Hiện nay, với sự phát triển mẽ của các ngành kinh tế, xã hội cùng với
sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa con người và tài nguyên
đất ngày càng căng thẳng, tạo sức ép đối với việc quản lý sử dụng đất đai.
Quá trình sử dụng đất một cách tràn lan, chủ quan chưa có biện pháp bảo
vệ mô hình chung đã gây nguy cơ lớn cho con người. Đất đai bị huỷ hoại
do ô nhiễm, diện tích đất canh tác bị thu hẹp do quá trình đô thị hoá, sự mất
cân bằng sinh thái diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng đất cho nền kinh tế
ngày càng tăng. Đất đai thực sự trở thành nguồn vốn và động lực phát triển
kinh tế (Tôn Gia Huyên, 2010).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Đứng trước thực trạng đó đòi hỏi việc quản lý và sử dụng đất đai phải
được quy hoạch dựa trên cơ sở khoa học và điều kiện thực tế nhằm đảm bảo
tính hiệu quả và tính bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho hiện tại
mà không làm tổn hại đến tương lai. Cũng như góp phần đáp ứng nhu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đạt mục tiêu đến năm 2020
nước ta trở thành một nước công nghiệp.
Có thể nói quy hoạch sử dụng đấi đai có ý nghĩa to lớn trong việc quản
lý nhà nước về đất đai, là cơ sở để tiến hành xây dựng phát triển các ngành
sản xuất hợp lý nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất đai, nâng cao tổng sản
phẩm. Thông qua công tác quy hoạch sử dụng đất đai giúp cho cải tạo nâng
cao độ màu mỡ của đất, cải thiện môi trường sinh thái và phát triển bền vững.
Luật Đất đai năm 2003 tại Mục 2, Điều 21 - 30 đã khẳng định rõ nội dung lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo ngành, theo cấp lãnh thổ hành chính và
được cụ thể hoá tại Nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính
Phủ; Thông tư 19/2009/TT - BTNMT ngày 01/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Quyết định 04/2005/QĐ - BTNMT ngày 30/06/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường v.v.
Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu
kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai được
tiến hành là điều kiện cần thiết nhằm tạo ra những điều kiện thiết yếu để tổ
chức sử dụng đất đai hợp lý hơn, sắp xếp bố trí lại các ngành sản xuất, các
công trình xây dựng cơ bản, các khu dân cư một cách khoa học để có thể bắt
kịp sự phát triển kinh tế xã hội của huyện và của tỉnh, đồng thời đáp ứng được
yêu cầu thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
Nhận thức được vai trò của đất đai và tầm quan trọng của quy hoạch
sử dụng đất, và đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất để tìm
ra những vấn đề khó khăn và tồn tại. Thông qua đó tìm ra những phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
hướng và giải pháp hợp lý làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai là việc làm hết sức cần
thiết (Hà Minh Hòa, 2010).
Với vai trò và ý nghĩa đặc biệt đó thì việc bảo vệ và sử dụng đất có hiệu
quả là rất cần thiết và cấp bách, nhưng hiện nay, với sự phát triển của kinh tế
thị trường, xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao
thì nhu cầu của con người về đất đai ngày càng lớn. Điều này đã dẫn đến tình
trạng đất bị khai thác và sử dụng một cách bừa bãi, môi trường đất bị hủy hoại
nghiêm trọng. Trước thực trạng như vậy việc quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ)
là rất cần thiết và hữu hiệu. Nó không những tổ chức lại việc sử dụng đất, mà
còn hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục
đích tùy tiện, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy
hoại đất, phá vỡ sợ cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế xã hội và các hậu quả
khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng của từng địa
phương, đặc biệt là trong thời kỳ phát triển kinh tế thị trường.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã, thị trấn là khâu cuối cùng của
hệ thống quy hoạch sử dụng đất, được xây dựng nhằm cụ thể hoá các chỉ tiêu
định hướng của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, thị.
Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài : “Đánh giá
thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2005 - 2010”.
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được công tác thực hiện QHSDĐ của thị trấn Yên Thế,
huyện Lục Yên trong giai đoạn 2005 - 2010.
- Đưa ra được định hướng QHSDĐ giai đoạn 2010 - 2015 của thị trấn
Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
3. Yêu cầu của đề tài
- Đưa ra những đánh giá về công tác thực hiện QHSDĐ của thị trấn Yên
Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2010.
- Định hướng QHSDĐ của thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2010 - 2015.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa trong thực tế: qua việc đánh giá công tác thực hiện QHSDĐ,
tìm ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý đất đai nói
chung và công tác thực hiện QHSDĐ nói riêng của thị trấn Yên Thế, huyện
Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Từ đó đưa ra những giải pháp và định hướng quy
hoạch sử dụng đất trong giai đoạn tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất
1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
“Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất,
mảnh đất, miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự
nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất,
thuỷ văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá
tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích
khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình
nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần
lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định.
Về mặt bản chất: đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất
trong lĩnh vực sử dụng đất (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử
dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã
hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể
hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng
đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Từ đó, có thể đưa ra định nghĩa: “Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống
các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng
và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông
qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ
thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất
đai và môi trường” [19].
Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích
nhất định.
Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với
yêu cầu và mục đích sử dụng.
Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện
pháp tiên tiến.
Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành
các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang
lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối
quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục
đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng
đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình; Xác lập sự ổn định về
mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; Làm cơ sở để tiến
hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương
thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự
chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện,
làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích
trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng); Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực,
tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế xã hội và các hậu quả khó lường về những tình hình bất ổn định chính trị, an
ninh quốc phòng ở từng địa phương.
1.1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội,
tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận
hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc
dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau:
* Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát
triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một
phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (mối
quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan
hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy
hoạch sử dụng đất luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên
(như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế...), cũng như quan hệ giữa người với
người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những
người chủ đất - GCNQSDĐ). Quy hoạch sử dụng đất thể hiện đồng thời là yếu tố
thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ
sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất
mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp
lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia,
tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô...). Ở nước ta, quy hoạch sử
dụng đất phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội;
Góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; Nhằm sử dụng, bảo
vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị
trường, quy hoạch sử dụng đất góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của
từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng
đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
* Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện
chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo,
bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân; Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và
xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất
nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu
cầu sử dụng đất; Điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực;
Xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù
hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát
triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định.
* Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của
những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ
thuật, đô thị hoá công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác
định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng,
chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây
dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh
tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước
trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho
đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính
sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của
quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.
* Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy
hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng,
mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được
các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử
dụng đất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính
chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
- Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng
đất trong vùng;
- Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành;
- Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng;
- Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai
trong vùng;
- Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của
phương hướng sử dụng đất;
Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược
hoá, quy hoạch sẽ càng ổn định.
* Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính
chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các
chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm
bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế
quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; Tuân thủ các quy định,
các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán
trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một
trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới
thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã
hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình
kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất không còn phù hợp.
Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực
hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch
sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc
“quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...”
với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -