Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá thực trạng môi trường khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn thái nguyên...

Tài liệu Đánh giá thực trạng môi trường khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn thái nguyên

.PDF
85
91
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- PHAN THỊ MINH THU ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NễNG NGHIỆP Chuyờn ngành : Khoa học môi trường Mó số : 60 85 02 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn Thái Nguyên, năm 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày..... tháng.... năm 2011 Tác giả Phan Thị MinhThu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên Lời cảm ơn Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Sau đại học và thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Khăc Thái Sơn, tối tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường khu vực Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên”. Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, tôi nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn, sự giúp đỡ của lãnh đạo, ngƣời dân phƣờng Quán Triều, tỉnh Thái Nguyên. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn thầy giáo hƣớng dẫn khoa học cùng toàn thể các thầy cô, cán bộ khoa Tài Nguyên và Môi trƣờng, khoa Sau đại học, trƣờng Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ ban lãnh đạo và nhân dân Phƣờng Quán Triều, các ban bố đồng nghiệp, các bạn sinh viên và những ngƣời thân trong gia đình đó động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn, năng lực cũng hạn chế nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiết sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đúng góp của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin châsn thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày..... tháng.... năm 2011 Tác giả Phan Thị Minh Thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i Lêi c¶m ¬n.................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .....................................................................2 3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................4 1.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................5 1.1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................6 1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM.......................................................................................7 1.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất điện năng trên thế giới ...................................7 1.2.2. Khái quát về tình hình sản xuất điện năng ở Việt Nam ..................................11 1.3. CÁC LOẠI CHẤT THẢI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA CHÚNG TỚI MÔI TRƢỜNG .............................15 1.3.1. Bụi và khí thải của nhà máy nhiệt điện đốt than và ảnh hƣởng của chúng tới môi trƣờng .................................................................................................15 1.3.2. Nƣớc thải của nhà máy nhiệt điện đốt than và ảnh hƣởng của nó tới môi trƣờng .....20 1.3.3. Chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện đốt than và ảnh hƣởng của nó tới môi trƣờng ......................................................................................................23 1.4. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG DO NGÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN GÂY RA...............................................................................................24 1.4.1.Thực trạng ô nhiễm môi trƣờng do sản xuất điện gây ra trên thế giới.............24 1.4.2. Thực trạng ô nhiễm môi trƣờng do sản xuất điện gây ra ở Việt Nam ............26 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................31 2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .............................................................................31 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................31 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................32 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................32 2.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và so sánh...................................................................32 2.4.3. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn.....................................................................32 2.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ..........................33 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................36 3.1. SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÙNG NGHIÊN CỨU ........................36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của phƣờng Quán Triều....................................................36 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của phƣờng Quán Triều.........................................39 3.1.2. Giới thiệu khái quát về Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên .............43 3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN ............................................................................47 3.2.1. Thực trạng môi trƣờng nƣớc ...........................................................................48 3.2.2. Thực trạng môi trƣờng không khí ...................................................................53 3.2.3. Thực trạng môi trƣờng đất ..............................................................................64 3.3. ẢNH HƢỞNG DO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TỚI CUỘC SỐNG CỦA NGƢỜI DÂN XUNG QUANH CÔNG TY .................65 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT THẢI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN ĐẾN MÔI TRƢỜNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC .................................................................................................68 3.4.1. Đánh giá chung về ảnh hƣởng của chất thải Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên đến môi trƣờng..........................................................................68 3.4.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên ...................................................................................................69 3.4.3. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trƣờng ..................69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................73 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................73 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC : Bộ Tài chính CN&XD : Công nghiệp và Xây dựng ĐTM : Đánh giá tác động môi trƣờng EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam IAEA : Cơ quan năng lƣợng nguyên tử quốc tế KDC : Khu dân cƣ KHKT : Khoa học kĩ thuật KK : Không khí NĐ – CP : Nghị định – Chính Phủ NG : Nƣớc ngầm NM : Nƣớc mặt NMNĐT : Nhà máy Nhiệt điện đốt than NT : Nƣớc thải OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế QCVN : Qui chuẩn Việt Nam QĐ – BCN : Quyết định – Bộ Công nghiệp QĐ – BKHCN : Quyết định – Bộ Khoa học Công nghệ QĐ – BTNMT : Quyết định – Bộ Tài nguyên môi trƣờng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TKV : Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam TTLT : Thông tƣ liên tịch UBND : Ủy ban nhân dân WWF : Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Sản lƣợng, xuất khẩu và nhập khẩu điện năng ở các nƣớc trên thế giới năm 2002 ............................................................................................10 Bảng 3.1. Nguồn phát sinh và khối lƣợng thải của nƣớc thải của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn ...........................................................................................44 Bảng 3.2. Nguồn gốc ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và chất ô nhiễm chỉ thị .................45 Bảng 3.3. Nguồn phát sinh và khối lƣợng thải của khí thải, bụi, tiếng ồn của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn ...................................................................45 Bảng 3.4. Nguồn phát sinh và khối lƣợng thải của chất thải rắn của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn .................................................................................46 Bảng 3.5. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất ...........................................47 Bảng 3.6. Chất lƣợng nƣớc thải Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên ........48 Bảng 3.7. Chất lƣợng nƣớc thải Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên năm 2008 và 2009 .....................................................................................49 Bảng 3.8. Chất lƣợng nƣớc mặt Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên .........50 Bảng 3.9. Chất lƣợng nƣớc mặt Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên năm 2008 và 2009 .....................................................................................52 Bảng 3.10. Chất lƣợng nƣớc ngầm Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên ....53 Bảng 3.11. Các số liệu đo nhanh môi trƣờng vi khí hậu tại khu vực trong và ngoài Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn –Vinacomin.....................................54 Bảng 3.12. Chất lƣợng môi trƣờng không khí trong Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn ......55 Bảng 3.13. Chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên .............................................................................58 Bảng 3.14. Chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên năm 2008 - 2009.................................................61 Bảng 3.15. Chất lƣợng môi trƣờng đất khu vực Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên năm 2010 và 2011 ...............................................................64 Bảng 3.16. Bảng tổng hợp một số bệnh thƣờng gặp tại một số tổ thuộc phƣờng Quán Triều và Tổ Điện lực 2, phƣờng Quang Vinh..................................65 Bảng 3.17. Số ngƣời mắc một số bệnh theo một số tổ thuộc Phƣờng Quan Triều và tổ Điện lực 2, phƣờng Quang Vinh.............................................66 Bảng 3.18. Tỷ lệ mắc các bệnh về đƣờng hô hấp theo độ tuổi của ngƣời dân .........67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii Phan Thị Minh Thu – Đánh giá thực trạng môi trƣờng khu vực công ty nhiệt điện cao ngạn Thái Nguyên DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Sơ đồ khối công dây chuyền nghệ sản xuất ..............................................43 Hình 3.2. So sánh nồng độ bụi trong mẫu phân tích tại các vị trí khác nhau năm 2010 và năm 2011 .....................................................................................57 Hình 3.3. So sánh nồng độ SO2 trong mẫu phân tích tại các vị trí khác nhau năm 2010 và năm 2011 .............................................................................57 Hình 3.4. So sánh nồng độ bụi trong mẫu phân tích tại các vị trí khác nhau từ 2008 - 2011 ................................................................................................63 Hình 3.5. So sánh nồng độ SO2 trong mẫu phân tích tại các vị trí khác nhau từ 2008 - 2011 ................................................................................................63 Hình 3.6. Tỉ lệ mắc các loại bệnh ở các khu lân cận Công ty ..................................66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, đƣờng lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển kinh tế thì kéo theo nó các vấn đề môi trƣờng diễn ra ngày càng phức tạp. Nguy cơ môi trƣờng đang ở tình trạng báo động ở những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam, nơi nhu cầu cuộc sống ngày càng xung đột mạnh mẽ với sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng. Thái Nguyên, là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lƣu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Cùng với cả nƣớc, kinh tế Thái Nguyên đang ngày một phát triển, ngoài khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên còn có rất nhiều các công ty, nhà máy, phân xƣởng… Tuy nhiên, cái gì cũng có hai mặt, một mặt đóng góp vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, của đất nƣớc, song mặt khác sự tác động của nó tới môi trƣờng là điều không tránh khỏi. Chất lƣợng môi trƣờng bao gồm môi trƣờng nƣớc, đất, không khí đang xuống cấp bởi một trong những nguyên nhân là do hoạt động sản xuất của các nhà máy đó. Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn - TKV thuộc tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 171/2003/QĐ-BCN ngày 24/10/2003 của Bộ trƣởng Bộ công nghiệp. Công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất từ năm 2007 và mỗi năm đóng góp lên điện lƣới Quốc gia trên 700 triệu KWh, đóng góp vào Ngân sách Nhà nƣớc gần 40 tỷ đồng. Việc đầu tƣ xây dựng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn bƣớc đầu đã cho thấy hiệu quả tích cực vào hệ thống năng lƣợng điện Quốc gia, ổn định sản xuất than cho các mỏ Khánh Hoà và Núi Hồng, đóng góp vào phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên và tạo công ăn việc làm tại địa phƣơng. [2] Theo số liệu thống kê của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn, để phục vụ sản xuất, mỗi năm công ty tiêu thụ trên 400.000 tấn than và thải ra lƣợng tro xỉ khoảng 200.000 tấn, thải một lƣợng khí thải và bụi là 2.592.000.000 m3, thải nƣớc thải 94.900 m3 [4]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Nhƣ vậy, nếu lƣợng chất thải này mà không đƣợc thu gom, xử lý thì đó sẽ trở thành một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trƣờng. Khi xã hội ngày càng phát triển, con ngƣời càng nhận ra rằng sức khoẻ của chính họ mới thực sự là điều quý giá. Câu hỏi đang đặt là làm thế nào để bảo vệ đƣợc môi trƣờng sống xung quanh họ không chỉ cho một cá nhân nào, một đất nƣớc nào mà cả nhân loại. Tóm lại, bên cạnh những thành tựu to lớn mà công ty đã đóng góp vào kinh tế của tỉnh thì chúng ta không thể không xem xét tới các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty có thể ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng không khí và môi trƣờng đất, đặc biệt là sức khoẻ của ngƣời dân sinh sống xung quanh khu vực Công ty hay không. Mức độ ảnh hƣởng này nhƣ thế nào để từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ môi trƣờng của công ty một cách đồng bộ và chặt chẽ. Xuất phát từ thực tiễn trên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng môi trường khu vực Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của các loại chất thải trong quá trình hoạt động của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn tới môi trƣờng xung quanh. - Đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trƣờng cho Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên, góp phần bảo vệ môi trƣờng sống của tỉnh Thái Nguyên. 3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI - Các mẫu nƣớc, không khí và đất phải đƣợc lấy trong khu vực chịu tác động của hoạt động sản xuất của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên. - Đánh giá đầy đủ, đúng đắn thực trạng sản xuất và ảnh hƣởng của các loại chất thải tới môi trƣờng của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên. - Tìm hiểu và đề xuất các công nghệ xử lý thích hợp, các cơ chế quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng trong việc sản xuất điện của Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Củng cố các kỹ năng về quan trắc và phân tích môi trƣờng. - Thực hiện thành thục các bƣớc lấy mẫu, bảo quản, phân tích trong phòng thí nghiệm. - Nhận xét, phân tích, tổng hợp và xử lý các số liệu thu đƣợc để đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất và không khí tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên. - Các số liệu đƣợc thu thập, phân tích, tổng hợp tƣơng đối chính xác có thể đƣợc sử dụng làm căn cứ để đánh giá thực trạng ô nhiễm tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn Thái Nguyên và đƣa ra một số giải pháp để bảo vệ môi trƣờng trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Cơ sở lý luận Nền công nghiệp ở nƣớc ta ngày ngày càng phát triển tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Các khu công nghiệp, các nhà máy mọc lên với số lƣợng nhiều, qui mô lớn làm thay đổi cả bộ mặt xã hội theo cả hai chiều tích cực và tiêu cực, trong đó phải kể đến vấn đề ô nhiễm môi trƣờng. Với mỗi công ty hay một nhà máy muốn sản xuất ra một loại hàng hoá nào đó đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng cũng cần phải có nguyên liệu đầu vào. Các đầu vào bao gồm nhiều lại vật tƣ, hàng hoá và áp dụng nhiều loại công nghệ khác nhau trong sản xuất và tiêu thụ. Đƣơng nhiên, trong quy trình chúng tạo ra các chất phát thải. Việc xử lý các chất này có ý nghĩa rất quan trọng đối với các giai đoạn tiếp theo. Một số có thể đƣợc phục hồi và tái tuần hoàn; còn phần nhiều đƣợc chuyển sang các quy trình xử lý để làm cho chúng vô hại khi phát thải ra môi trƣờng. Hoạt động của công nghiệp tăng cao sẽ kéo theo việc tăng chất thải vào môi trƣờng. Khi lƣợng chất thải đủ nhiều để phá vỡ chu trình cân bằng vật chất của môi trƣờng, làm cho môi trƣờng bị ô nhiễm. Tất cả các chất phát thải ra môi trƣờng đều đƣợc đƣa vào một thành phần môi trƣờng cụ thê nào đó: Nƣớc, không khí hay đất, các thành phần này có sự liên quan rất chặt chẽ với nhau [5]. Hỗn hợp các chất phát thải ra môi trƣờng là một vấn đề rất quan trọng. Nếu chỉ có một nguồn phát thải thì trách nhiệm đƣợc phân định một cách rõ ràng để cải hiện chất lƣợng xung quanh, chúng ta có thể biết đƣợc một cách chính xác phải kiểm soát những chất phát thải nào. Nhƣng với nhiều nguồn phát thải khác nhau, thì trở nên phức tạp và kém rõ ràng hơn. Khi các chất thải với số lƣợng và chất lƣợng nhất định đƣợc thải vào một thành phần của môi trƣờng, thì quá trình lý, hóa, sinh, khí động học, ... của hệ thống Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 tự nhiên sẽ có những điều chỉnh làm cho chúng có ảnh hƣởng khác nhau đến chất lƣợng ở vùng xung quanh. Do đó, muốn biết đƣợc các chất phát thải vào môi trƣờng ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, chúng ta cần hiểu rõ bản thân môi trƣờng hoạt động nhƣ thế nào về mặt vật lý, hoá học và sinh học. Những sự thay đổi của thành phần môi trƣờng sẽ dẫn đến biến đổi của các hệ sinh thái và những biến đổi khác, thƣờng những sự biến đổi đó gây ra những tổn thất mà con ngƣời phải gánh chịu. [5] Các chất phát thải từ các nhà máy nhiệt điện đều mang tính liên tục, bởi vì nhà máy đƣợc thiết kế để vận hành một cách liên tục mặc dù tốc độ vận hành có thể thay đổi theo thời gian. Và đƣơng nhiên, khi các chất phát thải này nếu không kiểm soát, xử lý trƣớc khi thải vào môi trƣờng thì nó sẽ là nguyên nhân làm môi trƣờng bị ô nhiễm.[25] 1.1.2. Cơ sở thực tiễn Thực tế hiện nay, nhu cầu về sử dụng năng lƣợng điện ngày càng cao, nó đƣợc coi là nguồn năng lƣợng không thể thiếu đƣợc trong cuộc sống hàng ngày của con ngƣời cũng nhƣ trong sản xuất. Theo số liệu thống kê, các nhà máy nhiệt điện chiếm 21% trong cơ cấu các nhà máy phát điện ở nƣớc ta, cung cấp một lƣợng điện khá lớn vào điện lƣới quốc gia. Tuy nhiên, việc sử dụng các nguồn nguyên liệu trong quá trình sản xuất đã tạo ra một lƣợng chất thải khá lớn có thể gây ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng, tới sức khoẻ ngƣời dân[21]. Theo Phạm Ngọc Đăng, 1993: các nhà máy tiêu thụ gần 480.000 tấn than và thải ra khí quyển 6.713 tấn khí SO2; 2.724 tấn NOx; 103 tấn CO2 và 1491 tấn bụi. Đây là nguồn gây ô nhiễm rất lớn nhƣng việc khắc phục còn rất khó khăn và tốn kém [7]. Với các nhà máy dùng than thì nhƣ vậy, còn các nhà máy dùng dầu F.O làm nhiên liệu chủ yếu tập trung ở phía nam nhƣ Thủ Đức - Cần thơ - Hiệp phƣớc. Nguồn khí thải chủ yếu là CO và SOx do trong dầu F.O hàm lƣợng lƣu huỳnh rất cao (tới 3%), các nhà máy dùng khí làm nhiên liệu thì nguồn gây ô nhiễm không khí chỉ là CO2, NO2 [20]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Nhiều tài liệu nghiên cƣ́u cho thấy , để sản xuất ra 1MW điện, nhà máy nhiệt điện đốt than sẽ thải ra khoảng 277 tấn tro, xỉ. Hàng năm, các nhà máy nhiệt điện chạy than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sả n Việt Nam với tổng sản lƣợng hàng chục ngàn MW phải tiêu thụ hàng triệu tấn than thì lƣợng tro , xỉ thải ra rất lớn . Các nhà máy nhiệt điện đốt than thuộc TKV sử dụng công nghệ tầng sôi tuần hoàn, than đầu vào là các loại than có chất lƣợng không cao, nhiệt năng chỉ vào khoảng 3800 - 4000kcal/kg. Lƣợng tro , xỉ thải sau khi đốt chiếm gần 50% lƣợng than cung cấp.[1] Ngoài ra các loại chất thải khác nhƣ nƣớc thải, chất thải rắn cũng làm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất, ảnh hƣởng đến toàn cảnh môi trƣờng, trong đó có những ngƣời dân sinh sống gần đó. Do đó, việc nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng của chất thải của nhà máy nhiệt điện sẽ giúp chúng ta đánh giá một cách chính xác công tác xử lý chất thải của nhà máy tốt hay không, đồng thời còn tạo cơ sở cho các cơ quan chức năng đƣa ra những giải pháp kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng cho nhà máy. 1.1.3. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trƣờng 2005 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về Qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP. - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 67/NĐ-CP của Chính phủ về phí Bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải. - Quyết định số 22/2006/QĐ- BTNMT ngày 18/12/2006 về bắt buộc áp dụng TCVN về môi trƣờng. - Quyết định số 1793/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 Tiêu chuẩn thải cho ngành công nghiệp nhiệt điện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 - Thông tƣ liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT về việc sửa đổi, bổ sung thông tƣ liên tịch số 125/2003/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên bộ BTC-BTNMT hƣớng dẫn thực hiện nghị định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải. - Một số qui chuẩn Việt Nam, cụ thể là: + QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp. + QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. + QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh. 1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất điện năng trên thế giới Cơ cấu các vật mang năng lƣợng, đƣợc sử dụng để sản xuất điện năng trên thế giới trong 30 năm gần đây, đang dần thay đổi. Ở đây, tỷ trọng tiêu thụ than vẫn chiếm ƣu thế (hơn 38%), nhìn chung hơn 50% tổng điện lƣợng đƣợc sản xuất bằng nhiên liệu hóa thạch. Khí tự nhiên ngày càng đƣợc sử dụng nhiều hơn để sản xuất điện, bắt đầu vào những năm 1980 và tiếp tục trong những năm 2000. Ngƣợc lại, madút đƣợc sử dụng ngày càng ít hơn kể từ sau cuộc khủng hoảng năng lƣợng 1973 - 1974. Từ những năm 1970 đến giữa những năm 1980, điện nguyên tử có mức tăng đáng kể [20]. Hơn 63% tổng điện lƣợng thế giới thuộc về các nƣớc công nghiệp phát triển thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) (bảng). Các nƣớc đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi và Mỹ La Tinh, nơi có 75% dân số thế giới sinh sống, chỉ sản xuất đƣợc gần 20% điện lƣợng. Kết quả là gần 1/4 số dân trên thế giới không đƣợc cung cấp điện. Mỹ là quốc gia có sản lƣợng điện cao nhất (3.400 tỷ kWh). Tiếp sau đó là Trung Quốc. Pháp vẫn là quốc gia xuất khẩu đƣợc lƣợng điện cao nhất (điện xuất khẩu chiếm gần 20% tổng điện lƣợng, gần 80 TWh/năm). Trong số các quốc gia phải nhập khẩu nhiều điện nhất có Mỹ, Vƣơng quốc Anh, Italia và Tây Ban Nha. Dự báo phát triển ngành điện trên thế giới: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Vào đầu những năm 2000, Bộ Năng lƣợng Mỹ đã cho công bố dự báo hằng năm về phát triển ngành năng lƣợng trên thế giới và trong từng khu vực. Theo các dự báo cơ sở của năm 2004, tiêu thụ điện năng trên thế giới tới năm 2025 sẽ tăng gấp hai lần và mức tăng cao nhất sẽ ở các nƣớc đang phát triển tại châu Á. Nhịp độ tăng tiêu thụ điện năng ở các nƣớc công nghiệp phát triển, theo dự báo sẽ vào khoảng 1,6%/năm, thấp hơn so với các nƣớc đang phát triển (35%/năm). Ở các nƣớc Liên Xô cũ, chỉ số đó sẽ là gần 2%/năm. Do mức tiêu thụ điện ở những quốc gia này giảm đáng kể vào đầu những năm 1990, nên mức sản lƣợng điện nhƣ năm 1988 sẽ đạt đƣợc không trƣớc năm 2010.[21] Than, đƣợc sử dụng để sản xuất điện trên phạm vi thế giới, vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất. ở những quốc gia, có trữ lƣợng lớn loại nhiên liệu này, hơn 50% tổng điện lƣợng sẽ đƣợc sản xuất tại các nhà máy nhiệt điện đốt than (Mỹ, Đức, Nam Phi, Canada, Ba Lan và Oxtrâylia). Ở ấn Độ và Trung Quốc, tỷ trọng than sẽ là hơn 75%. Nga đứng thứ hai thế giới về trữ lƣợng than, chỉ sản xuất 1/3 điện lƣợng ở các nhà máy nhiệt điện đốt than (NMNĐT). Tài nguyên năng lƣợng dồi dào đã tạo cho Nga điều kiện đa dạng hóa nguồn nhiên liệu trong sản xuất điện năng, nhƣ khí tự nhiên, madút và năng lƣợng hạt nhân. Vì vậy, tỷ trọng than sẽ chỉ tăng không nhiều trong sản xuất điện năng, chủ yếu khi sản lƣợng điện hạt nhân giảm bớt. Ở một số quốc gia có nguồn khí tự nhiên giá rẻ thì tỷ trọng than trong sản xuất điện sẽ giảm bớt. Thí dụ nhƣ ở Tây Âu, tỷ trọng than dự báo sẽ giảm từ 44% hiện nay xuống 24% năm 2025. Ở các nƣớc Trung và Nam Mỹ, vùng Cận Đông, Canada và Mêhicô than đƣợc sử dụng hạn chế. Khí tự nhiên trở thành một trong những vật mang năng lƣợng phổ biến nhất để sản xuất điện năng tại nhiều quốc gia phát triển. Trong giai đoạn 1970 - 2001, khí tự nhiên đƣợc sử dụng để sản xuất điện năng có mức tăng trung bình năm là 6,9%, chỉ có điện hạt nhân có nhịp độ tăng trƣởng cao hơn cả trong giai đoạn 1970 - đầu những năm 1980 (17,5%/năm). Trong những năm 1970, chính phủ Mỹ đã dỡ bỏ dần lệnh cấm sử dụng khí tự nhiên để sản xuất điện với qui mô lớn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Tại Vƣơng quốc Anh, các nhà máy điện mới sử dụng khí bắt đầu đƣợc xây dựng nhanh chóng trong những năm 1990. Các nhà máy nhiệt điện khí đƣợc xây dựng nhanh chóng đã làm cho chính phủ lo ngại. Theo dự báo, việc cung cấp loại nhiên liệu này trong tƣơng lai sẽ gặp khó khăn. Ngoài ra, ngành than cần đƣợc trợ giúp để duy trì đƣợc khả năng cạnh tranh trong sản xuất điện. Kết quả là năm 1998, lệnh hoãn xây dựng các nhà máy nhiệt điện đốt khí mới đã đƣợc ban hành, nhƣng cho đến tận tháng 11/2000 mới chấm dứt hẳn. Ở các quốc gia thuộc Liên Xô cũ khí tự nhiên sẽ đƣợc sử dụng nhiều hơn trong ngành điện và tỷ trọng các nhà máy nhiệt điện khí trong sản xuất điện năng tới năm 2025 có thể đạt 51%. Lƣợng dầu lửa đƣợc sử dụng để sản xuất điện năng sẽ giảm ở nhiều quốc gia, ngoại trừ các nƣớc Trung Đông. Các dự báo về phát triển ngành năng lƣợng hạt nhân có sự khác biệt rất lớn giữa các nƣớc công nghiệp phát triển và các nƣớc đang phát triển. Nhìn chung trên phạm vi toàn thế giới, tỷ trọng điện nguyên tử sẽ giảm từ 17% hiện nay xuống 12% vào năm 2025.[22] Điện nguyên tử là phƣơng thức sản xuất điện có giá thành tƣơng đối cao, nếu than và khí tự nhiên vẫn rẻ và dễ khai thác nhƣ hiện nay và nếu các chế tài kinh tế đối với lƣợng khí thải nhà kính không có những thay đổi cơ bản. Ngoài ra, ở một số khu vực vẫn có tƣ tƣởng chống đối ngành năng lƣợng hạt nhân vì nghi ngại về độ an toàn của các nhà máy điện hạt nhân, vấn đề loại bỏ phế thải hạt nhân chƣa có hƣớng giải quyết rõ ràng và nguy cơ phổ biến vũ khí hạt nhân. Ở những khu vực thiếu nhiên liệu hóa thạch hoặc giá nhiên liệu loại này cao thì nhà máy điện hạt nhân là phƣơng án đƣợc ƣu tiên. Tuy nhiên, nhiều vấn đề của ngành năng lƣợng hạt nhân đang đƣợc giải quyết hoặc có thể sẽ đƣợc giải quyết trong những năm sắp tới. Trong số những vấn đề này, nhiệm vụ cơ bản là phải loại bỏ đƣợc chất thải có độ phóng xạ cao và phế thải nhiên liệu chiếu phóng xạ. Việc lƣu giữ những chất thải nhƣ vậy trong các công-te-nơ, mà với thời gian có thể sẽ bị hở hoặc rỉ thấm qua đất, gây lo ngại nhiều nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Mặc dù ở nhiều nƣớc đã tìm ra đƣợc những vị trí thích hợp để bố trí các kho lƣu giữ ngầm, song chƣa có kho nào đƣợc đƣa vào vận hành. Dự án kho lƣu giữ chất thải phóng xạ ở Iuka Mountain (Hoa Kỳ) có nhiều tiến triển hơn cả, song thời hạn đƣa vào vận hành luôn bị hoãn đi hoãn lại. Vấn đề không phổ biến vũ khí hạt nhân luôn luôn là mối quan tâm của chính phủ nhiều quốc gia và Cơ quan năng lƣợng nguyên tử quốc tế (IAEA). Trong những năm gần đây, hƣớng này đã đạt đƣợc những thành công nhất định và nhiều quốc gia đã chính thức khƣớc từ tiến hành các chƣơng trình hạt nhân quân sự, trong đó có Li Bi và Nam Phi. Bắc Triều Tiên vẫn duy trì tình hình căng thẳng về trang bị vũ khí hạt nhân. Trong khi đó ngƣời ta vẫn tin chắc rằng có thể kiểm soát đƣợc việc không phổ biến vũ khí hạt nhân thông qua các biện pháp do IAEA đề xuất. Bảng 1.1. Sản lƣợng, xuất khẩu và nhập khẩu điện năng ở các nƣớc trên thế giới năm 2002 Hoa Kỳ Sản lƣợng Quốc gia Tỷ trọng TWh (%) 3.910 26,5 Pháp Trung Quốc 1.239 8,4 Nhật Bản 1.057 Nga Quốc gia Xuất khẩu TWh Quốc gia Nhập khẩu TWh 68 Hoa Kỳ 43 Paraoay 46 Italia 43 7,2 Canađa 45 Đức 41 845 5,7 Đức 40 Braxin 40 Canađa 577 3,9 Thụy Sĩ 32 Hà Lan 22 Đức 551 3,7 Nga 23 Thụy Sĩ 22 Ấn Độ 527 3,6 Thuỵ Điển 16 Canada 16 Pháp 520 3,5 Hoa K ỳ 14 V.Q.Anh 15 V.Q.Anh 364 2,5 Áo 14 Tây Ban Nha 12 2,2 CH Séc Quốc gia còn lại Toàn thế giới 12 Áo Quốc gia còn lại Toàn thế giới 12 Braxin 332 Quốc gia 4.842 còn lại Toàn thế giới 14.764 32,8 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 135 445 185 451 http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 Trong số các dạng năng lƣợng tái tạo, chỉ có thủy năng có thể cạnh tranh hiệu quả đƣợc trên thị trƣờng các vật mang năng lƣợng hiện nay. Phần lớn các nhà máy điện sử dụng năng lƣợng tái tạo chƣa đạt mức độ cạnh tranh kinh tế với nhà máy nhiệt điện. Vì vậy, để phát triển các dạng năng lƣợng tái tạo, cần có những giải pháp về mặt chính trị, chẳng hạn nhƣ nỗ lực cắt giảm lƣợng thải khí nhà kính. Theo dự đoán, sản lƣợng điện năng ở các nhà máy thủy điện và các nhà máy điện sử dụng những loại năng lƣợng tái tạo khác sẽ tăng 57% vào năm 2025, tuy nhiên tỷ trọng của chúng trong tổng lƣợng điện hầu nhƣ sẽ không thay đổi (gần 20%). Phần lớn các nhà máy thủy điện mới công suất lớn có thể sẽ đƣợc xây dựng ở các nƣớc đang phát triển, chủ yếu ở châu Á. Năm 2003 - 2004 những tổ máy đầu tiên của các nhà máy thủy điện công suất lớn ở Trung Quốc và Ấn Độ đƣợc đƣa vào vận hành. Năm 2004, Braxin đã mở thầu xây dựng 17 nhà máy thủy điện. Những quốc gia khác ở Nam và Trung Mỹ không có kế hoạch xây dựng các nhà máy thủy điện cỡ lớn, mà có lẽ là hƣớng vào xây dựng các nhà máy nhiệt điện đốt khí. Trong số các nƣớc công nghiệp phát triển, chỉ có Canada có kế hoạch xây dựng các nhà máy thủy điện mới. 1.2.2. Khái quát về tình hình sản xuất điện năng ở Việt Nam Chƣơng trình phát triển nguồn điện Việt Nam đƣợc xây dựng trên cơ sở sử dụng tối ƣu các nguồn điện năng lƣợng sơ cấp, đặc biệt là khí đốt thiên nhiên đế sản suất điện. Để đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng điện năng, ngoài các nguồn thủy điện lớn nhỏ đã đƣợc triển khai xây dựng và sẽ xây dựng. Chính phủ đã xem xét và phê duyệt các dự án nhà máy nhiệt điện mới, dƣới nhiều hình thức đầu tƣ khác nhau. Trong thời gian tới, tỷ trọng của các nguồn nhiệt điện sẽ tăng cao dần vì vậy việc nghiên cứu các công nghệ mới ít phát thải khí ô nhiễm là cần thiết, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế mà vẫn bảo vệ môi trƣờng. Theo tổng sơ đồ Phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2006 ÷ 2025 [24], đến năm 2010 tổng công suất các nhà máy điện nƣớc ta là 19.533 MW, trong đó thủy điện chiếm 35,9%, nhiệt điện khí dầu 34,6%, nhiệt điện than 25,2%. Bảng 2.1 cho thấy tốc độ phát triển của các nhà máy nhiệt điện than, nếu vấn đề giảm thiểu khí thải từ các nhà máy nhiệt điện đốt than không đƣợc quan tâm đúng mức, tải lƣợng các khí độc hại sẽ tăng theo tỷ lệ tƣơng ứng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 Các nhà máy nhiệt điện (khí, than, dầu) đóng góp khoảng 60% tổng điện năng sản suất ra của Việt Nam. Các nhà máy nhiệt điện tập trung ở miền Bắc và miền Nam (thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu). Nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện là than, dầu FO và khí tự nhiên. Than từ tỉnh Quảng Ninh là nguồn nhiên liệu chính cho hầu hết các nhà máy nhiệt điện, hàm lƣợng lƣu huỳnh trung bình S = 0,5% tính theo thể tích tổng. Do vậy các nhà máy sẽ thải ra lƣợng khí SOx, NOx và CO đáng kể gây ô nhiễm xung quanh [6]. Năm 2005 Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã hoàn thành việc sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp theo kế hoạnh đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Trong thơi gian qua, EVN đã hoàn thành cổ phần hóa xong 17 đơn vị trong đó có nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, ... EVN đã hoàn thành đề án xây dựng Tập đoàn Điện lực và đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đầu năm 2006[20].. Hình thức cổ phần này đã tạo cho các nhà máy nhiệt điện luôn quan tâm đến hiệu quả trong sản xuất, áp dụng mọi biện pháp tiết kiệm để giảm giá thành sản xuất, cạnh tranh giá bán điện trên thị trƣờng. Theo tin từ EVN, trong tháng 4/2010, các nhà máy thủy điện phía Bắc Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang khai thác hạn chế để giữ nƣớc hồ cho cuối mùa khô, các nhà máy thủy điện miền Trung và miền Nam khai thác theo kế hoạch điều tiết. Một số nguồn nhiệt điện miền Bắc vận hành không ổn định (Hải Phòng 1 bị sự cố từ ngày 2/3, Quảng Ninh 1 bị sự cố từ 14/4, Cẩm Phả bị sự cố lò 1 từ 18/4 và bị sự cố máy từ 25/4) nên nguồn cung gặp nhiều khó khăn. Mặc dù khống chế sản lƣợng hệ thống 270 triệu kWh/ngày nhƣng trong tháng 4/2010, EVN đã cơ bản đáp ứng nhu cầu điện cho sản xuất, đạt mức tăng trƣởng sản xuất công nghiệp 13,5% so cùng kỳ 2009, đồng thời cấp điện tuyệt đối an toàn phục vụ các sự kiện lớn của đất nƣớc và các địa phƣơng: Kỷ niệm 35 ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nƣớc, ngày giỗ tổ Hùng Vƣơng, các lễ hội... Theo số liệu từ EVN, trong tháng 4/2010, sản lƣợng trung bình ngày đạt 267,8 tr.kWh, tăng 14,24% so cùng kỳ năm trƣớc (234,4 tr.kWh/ngày). Điện sản xuất và mua của EVN đạt 7,783 tỷ kWh, tăng 14,34% so với cùng kỳ năm trƣớc, trong đó điện sản xuất 4,603 tỷ kWh, tăng 11,78%, điện mua ngoài là 3,180 tỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất