Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất...

Tài liệu Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn thị xã phú thọ tỉnh phú thọ

.PDF
144
65
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN KHẮC ĐẠT ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT Ở MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ THỌ TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 60 62 16 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG Thái Nguyên - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Khắc Đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, Khoa Sau Đại học, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND thị xã Phú Thọ, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thị xã Phú Thọ, Hội đồng Bồi thƣờng HT&TĐC thị xã Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Khắc Đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1 1.2. Mục đích và yêu cầu .....................................................................................3 1.2.1. Mục đích ...................................................................................................3 1.2.2. Yêu cầu .....................................................................................................3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ..................................................................................................4 1.1.1. Khái quát về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái đinh cƣ ...............................................4 1.1.2. Đặc điểm của quá trình giải phóng mặt bằng .............................................5 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công bồi thƣờng GPMB ..............................6 1.1.3.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nƣớc về đất đai ....................................6 1.1.3.2. Yếu tố giá đất và định giá đất ............................................................... 10 1.1.3.3. Thị trƣờng Bất động sản ....................................................................... 12 1.2. Vận dụng lý luận địa tô của Các Mác vào việc định giá bồi thƣờng thiệt hại đất và tài sản gắn liền với đất ............................................................. 13 1.2.1. Về tái định cƣ .......................................................................................... 15 1.2.2. Vấn đề ổn định nơi ở ............................................................................... 15 1.2.3. Vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp ............................................................... 16 1.3. Chính sách bồi thƣờng ở một số nƣớc trên thế giới ..................................... 17 1.3.1. Trung Quốc ............................................................................................. 17 1.3.2. Thái Lan .................................................................................................. 19 1.3.3. Australia .................................................................................................. 20 1.3.4. Phƣơng pháp bồi thƣờng thiệt hại về đất đai thuộc các tổ chức tài trợ (WB và ADB) ......................................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 1.3.5. Chính sách của Nhà nƣớc về bồi thƣờng thiệt hại cho ngƣời bị thu hồi đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ............................................... 24 1.3.5.1. Những văn bản pháp quy của Nhà nƣớc về đất đai ............................... 24 1.3.5.2. Bồi thƣờng thiệt hại theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc ................. 28 1.3.6. Những vấn đề tồn tại cần đƣợc nghiên cứu .............................................. 31 1.3.6.1. Thực tiễn của việc bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .............................. 31 1.3.6.2. Một số nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai tác động đến công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng và tái định cƣ ........................................ 34 1.3.6.3. Yếu tố định giá đất và giá đất tác động đến công tác bồi thƣờng GPMB và tái định cƣ ............................................................................... 35 1.3.6.4. Yếu tố pháp chế tác động đến công tác bồi thƣờng GPMB và tái định cƣ .................................................................................................... 36 1.4. Thực trạng bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở một số địa phƣơng trong cả nƣớc ................................................................................................... 38 1.4.1. Thành phố Hà Nội ................................................................................... 38 1.4.2. Thành phố Hải Phòng .............................................................................. 40 1.5. Khái quát thực trạng công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng của tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 41 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 44 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 44 2.2. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 44 2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 44 2.3.1. Điều kiện và đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng trong từng dự án ....................... 44 2.3.2. Giá bồi thƣờng......................................................................................... 44 2.3.3. Chính sách hỗ trợ và tái định cƣ .............................................................. 44 2.3.4. Trình tự thực hiện, trách nhiệm của Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ................................................................................................ 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 45 2.4.1. Phƣơng pháp điều tra cơ bản ................................................................... 45 2.4.2. Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra (sử dụng phần mềm Microsoft Excel) .................................................................... 45 2.4.3. Phƣơng pháp chuyên gia .......................................................................... 45 2.4.4. Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu kết quả điều tra ...................................... 45 2.4.5. Phƣơng pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài ............ 45 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 46 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ ............. 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 46 3.2. Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 49 3.2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế .................................................................. 49 3.2.2. Chỉ tiêu về xã hội..................................................................................... 52 3.3. Tình hình phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu ..................................... 53 3.3.1. Văn hóa - xã hội - thể thao ....................................................................... 53 3.3.2. Giáo dục đào tạo ...................................................................................... 53 3.3.3. Khoa học - kỹ thuật ................................................................................. 55 3.3.4. Y tế.......................................................................................................... 55 3.3.5. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ......................................................... 57 3.3.6. Thƣơng mại - dịch vụ .............................................................................. 58 3.3.7. Du lịch ..................................................................................................... 59 3.3.8. Sản xuất nông nghiệp .............................................................................. 59 3.3.9. Vệ sinh môi trƣờng .................................................................................. 60 3.3.10. An ninh - quốc phòng ............................................................................ 60 3.4. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị ................................................. 61 3.4.1. Về nhà ở .................................................................................................. 61 3.4.2. Công trình công cộng .............................................................................. 62 3.4.3. Về giao thông .......................................................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 3.4.4. Cấp nƣớc đô thị ....................................................................................... 63 3.4.5. Về thoát nƣớc .......................................................................................... 64 3.4.6. Về cấp điện, chiếu sáng ........................................................................... 65 3.4.7. Về thông tin, liên lạc, bƣu điện ................................................................ 65 3.4.8. Về vệ sinh môi trƣờng đô thị ................................................................... 65 3.4.9. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị ...................................................... 66 3.5. Giới thiệu khái quát các dự án nghiên cứu và các chính sách liên quan đến bồi thƣờng giải phóng mặt bằng khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ ........................................................... 66 3.5.1. Giới thiệu về 3 dự án nghiên cứu ............................................................. 66 3.5.1.1. Dự án Cầu Ngọc Tháp và Tuyến nối Quốc lộ 2 với đƣờng 32 (Thuộc dự án đƣờng Hồ Chí Minh) ...................................................................... 66 3.5.1.2. Dự án Đƣờng cao tốc Nội Bài-Lào Cai ................................................. 69 3.5.1.3. Dự án đƣờng trục chính nối trung tâm thị xã với quốc lộ 2 và khu hạ tầng kỹ thuật ven đƣờng (đƣờng 35m) ................................................ 70 3.5.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến các dự án ...................................... 71 3.5.3. Trình tự thực hiện theo quy định bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của thị xã Phú Thọ ban hành cụ thể nhƣ sau ................................................... 74 3.6. Đánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ ............................................................... 76 3.6.1. Xác định đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ................................... 76 3.6.2. Kết quả điều tra, xác định các đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ở 3 dự án trên địa bàn thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ ................... 79 3.6.3. Việc xác định giá bồi thƣờng về đất và tài sản trên đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ............................. 87 3.6.4. Các chính sách hỗ trợ và tái định cƣ ........................................................ 91 3.7. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất ................... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 3.7.1. Tình hình chung về bồi thƣờng, hỗ trợ ..................................................... 99 3.7.2. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thƣờng và hỗ trợ tại 03 dự án .................................................... 100 3.7.3. Tình hình việc làm của ngƣời dân sau khi thu hồi đất ............................ 104 3.7.4. Tác động đến thu nhập ........................................................................... 110 3.7.5. Trình tự thực hiện và trách nhiệm của các cấp các ngành trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ....................................................... 115 3.7.5.1. Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phƣơng, UBND cấp tỉnh giao việc thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho ....................................... 115 3.7.5.2. Trách nhiệm của các thành phần liên quan: .......................................... 115 3.7.5.3. Một số hạn chế .................................................................................... 119 3.8. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ ............................ 121 3.8.1. Các giải pháp chung .............................................................................. 121 3.8.2. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 123 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 125 1. Kết luận ....................................................................................................... 125 1.1. Việc xác định đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ............................. 125 1.2. Việc thực hiện và áp dụng giá bồi thƣờng ................................................. 125 1.3. Các chính sách hỗ trợ và tái định cƣ ......................................................... 126 1.4. Công tác tổ chức và trình tự thực hiện của các cấp các ngành trong công tác bồi thƣờng GPMB ................................................................... 126 2. Đề nghị ........................................................................................................ 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 129 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải NĐ Nghị định CP Chính phủ TW Trung ƣơng ADB Ngân hàng phát triển Châu Á WB Ngân hàng thế giới FDI Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài UBND Ủy ban nhân dân QĐ-UBND Quyết định của Ủy ban nhân dân QSDĐ Quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng TĐC Tái định cƣ CNH Công nghiệp hoá HĐH Hiện đại hoá ĐTH Đô thị hoá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tỷ lệ đóng góp của các khối ngành vào quy mô tăng trƣởng kinh tế của Thị xã ...................................................................................... 49 Bảng 3.2: Nhịp độ tăng trƣởng kinh tế chung .................................................... 50 Bảng 3.3: Tỷ lệ đóng góp của Thị xã Phú Thọ vào quy mô tăng trƣởng của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2001-2005 ..................................................... 51 Bảng 3.4: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội trên địa bàn thị xã Phú Thọ năm 2007, năm 2008 ........................................................................................... 52 Bảng 3.5: Tổng hợp hộ nghèo trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2006-2008 .................................................................................. 52 Bảng 3.6: Nhà ở tại thị xã Phú Thọ ................................................................... 61 Bảng 3.8: Tổng hợp cấp nƣớc sạch .................................................................... 64 Bảng 3.9: Cơ cấu sƣ̉ dụng đất hiện trạng khu 1 (giai đoạn 1)............................. 71 Bảng 3.10: Cơ cấu sƣ̉ dụng đất hiện trạng khu 2 (giai đoạn 2)........................... 71 Bảng 3.11: Quan điểm của ngƣời có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ................................................... 85 Bảng 3.12: Quan điểm của ngƣời có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách hộ trợ và TĐC ................................................................... 97 Bảng 3.13: Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thƣờng hỗ trợ của các hộ dân ................................................................................. 100 Bảng 3.14: Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng hỗ trợ của các hộ dân thuộc dự án đƣờng 35m ................................................................... 102 Bảng 3.15: Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng hỗ trợ của các hộ dân thuộc dự án đƣờng Cao tốc .............................................................. 103 Bảng 3.16: Trình độ văn hoá, chuyên môn của số ngƣời trong độ tuổi lao động tại 02 dự án nghiên cứu ........................................................... 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 Bảng 3.17: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất Dự án Đƣờng 35m ................................................................................. 107 Bảng 3.18: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất Dự án Đƣờng Cao tốc ...................................................................... 109 Bảng 3.19: Thu nhập bình quân của ngƣời dân tại 02 dự án nghiên cứu .......... 110 Bảng 3.20: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất Dự án Đƣờng 35m ...................................................................................... 111 Bảng 3.21: Thu nhập bình quân nhân khẩu/ năm phân theo nguồn thu Dự án Đƣờng 35m ................................................................................. 112 Bảng 3.22: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất Dự án Đƣờng Cao tốc................................................................................. 113 Bảng 3.23: Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm phân theo nguồn thu Dự án Đƣờng Cao tốc................................................................................. 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 0 DANH MỤC SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tình hình lao động việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất thuộc dự án đƣờng 35m ............................................................... 106 Biểu đồ 3.2: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất Dự án Đƣờng Cao tốc .................................................................. 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế văn hoá - xã hội và an ninh quốc phòng. Hiến pháp nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nƣớc thống nhất quản lý. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam đã thực hiện đƣợc hơn hai thập kỷ qua, đặc biệt nó diễn ra mạnh mẽ là những năm gần đây. Trong quá trình đó chúng ta đã và đang triển khai nhiều dự án với các mục tiêu phát triển các khu công nghiệp, các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội và hạ tầng cho các đô thị mới. Để triển khai đƣợc các dự án này chúng ta buộc phải sử dụng tới quỹ đất đã và đang đƣợc sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau nhƣ đất sản xuất nông, lâm, thủy sản, đất nhà ở của nhân dân, đất sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh... do vậy việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng của một bộ phận quỹ đất hiện nay vào việc triển khai các dự án nhƣ nói trên đang diễn ra ngày một nhiều hơn theo yêu cầu của phát triển cơ sở hạ tầng cho CNH, HĐH và ĐTH nền kinh tế. Việc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH, ĐTH sẽ đòi hỏi phải xây dựng nhiều loại kết cấu hạ tầng nhƣ: đƣờng giao thông, cầu cống, hệ thống thông tin, kho tàng, bến bãi... Quỹ đất dành vào các mục đích này sẽ ngày càng nhiều và lớn hơn khi các cơ sở hạ tầng quy mô lớn đƣợc triển khai. Việc chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp mà đặc biệt là đất chuyên dùng đang là vấn đề bức xúc đƣợc nhiều cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai và ngƣời dân quan tâm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Trên thực tế việc chuyển quỹ đất vào triển khai các dự án không đơn giản, vì nó tác động đến nhiều vấn đề liên quan đến cuộc sống của ngƣời dân bị thu hồi đất. Có thể nói đây là một thách thức rất lớn đối với việc triển khai các dự án hiện nay, đòi hỏi chúng ta phải giải quyết hàng loạt các vấn đề liên quan đến ngƣời dân bị mất đất nhƣ: đời sống, việc làm của ngƣời dân bị lấy đất, hỗ trợ tái định cƣ và việc xác định giá trị phần đất đai bị lấy của ngƣời dân phải đƣợc xác định nhƣ thế nào để thoả mãn thiệt hại mà họ phải gánh chịu, giải quyết ổn thỏa tâm trạng của ngƣời dân sau khi bị mất đất cũng là những vấn đề vô cùng quan trọng... Ở Phú Thọ hiện nay quá trình CNH, HĐH, ĐTH đang diễn ra rất mạnh, rất nhiều dự án đã và đang triển khai với mục đích phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế cho CNH, HĐH và ĐTH. Vấn đề chuyển đổi quỹ đất đang sử dụng hiện nay sang đất triển khai dự án đang diễn ra nhanh [27]. Đặc biệt thị xã Phú Thọ là nơi đang diễn ra quá trình phát triển mạnh về cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu thu hút đầu tƣ ngoài tỉnh để phát triển kinh tế, xã hội. Trong vòng vài năm trở lại đây thị xã Phú Thọ đã thực hiện bồi thƣờng thiệt hại, GPMB và di dời nhiều hộ dân để có đƣợc quỹ đất triển khai các dự án, về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra, tuy vậy cũng đang nảy sinh nhiều vấn đề bất cập, một bộ phận ngƣời dân bị mất đất chƣa thỏa mãn với những gì họ đƣợc hƣởng từ chính sách bồi thƣờng thiệt hại hiện nay [39]. Để góp phần hoàn thiện chính sách bồi thƣờng thiệt hại đối với ngƣời dân bị thu hồi đất nói chung và ở Phú Thọ nói riêng trong việc triển khai các dự án thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó có thể đƣa ra các giải pháp đúng và toàn diện, đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra. Từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành lựa chọn đề tài: ''Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ''. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích - Tìm hiểu và đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ. - Rút ra những ƣu điểm và vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ nhằm khắc phục những bất cập hiện nay. - Bƣớc đầu góp ý kiến trong các văn bản, các điều khoản thuộc chính sách bồi thƣờng thiệt hại cho ngƣời dân bị mất đất, với mong muốn góp phần triển khai dự án một cách hiệu quả, ổn định đời sống ngƣời dân và phát triển kinh tế ở địa phƣơng. 1.2.2. Yêu cầu - Vận dụng những quy định của Nhà nƣớc để đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất. - Các tài liệu số liệu điều tra, thu thập phải phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính sách bồi thƣờng trong thời gian qua và có độ chính xác cao. - Cần làm rõ những thiệt hại của ngƣời dân khi bị mất đất nhƣ: mất việc làm, mất chỗ ở, thiếu các cơ sở hạ tầng cho hoạt động văn hoá tinh thần... - Các số liệu thu thập phải đƣợc phân tích, đánh giá một cách khách quan. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư * Bồi thường Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao [29]. Nhƣ vậy, bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hình vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [17]. * Hỗ trợ Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào [29]. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [17]. * Tái định cư Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cƣ (TĐC) đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế xã hội đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Hiện nay ở nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau; - Bồi thƣờng bằng nhà ở; - Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới; - Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở [17]. Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. 1.1.2. Đặc điểm của quá trình giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cƣ khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trƣng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cƣ vùng này là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Trƣớc tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cƣ tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này [11]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công bồi thường GPMB 1.1.3.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai a. Việc Hội đồng hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Đất đai là đối tƣợng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nƣớc về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Ở nƣớc ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nƣớc trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng đƣợc sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2003, Nhà nƣớc đã Hội đồng hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật đất đai 2003 cùng với các văn bản hƣớng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nƣớc đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội [12]. Theo đó, chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng cũng luôn đƣợc Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vƣớng mắc trong công tác bồi thƣờng GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tƣ. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chƣa ổn định, chƣa thống nhất của pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thƣờng GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc Hội đồng hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác bồi thƣờng GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhƣợc điểm nhƣ là số lƣợng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chƣa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật [12]. Bên cạnh việc Hội đồng ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cho thấy UBND các cấp đều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật về đất đai nhƣng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ sở còn rất yếu. Từ đó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp luật trong giải quyết giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Trong khi đó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chƣa thật sát sao. Tại nhiều địa phƣơng, đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy định pháp luật trong giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND xã nói chung chƣa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. Đó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng nhƣ các nhà đầu tƣ và đã ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ GPMB [5]. b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai là có hạn, không gian sử dụng đất đai cũng có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc sống của mình con ngƣời phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp quản lý không thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 thiếu đƣợc trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phƣơng, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lƣơng thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nƣớc nói chung và các địa phƣơng nói riêng [13]. Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thƣờng GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nƣớc đóng vai trò là ngƣời tổ chức. Bất kỳ một phƣơng án bồi thƣờng GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt đƣợc các yêu cầu nhƣ là phƣơng án có hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thƣờng đất đai trên hai khía cạnh: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ đƣợc thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của ngƣời đang sử dụng; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hƣởng tới giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thƣờng. Tuy nhiên chất lƣợng quy hoạch nói chung và quy hoạch nói riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chƣa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phƣơng án quy hoạch chƣa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trƣờng hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo” [5]. c. Yếu tố giao đất, cho thuê đất Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thƣờng GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhƣng nhiều địa phƣơng chƣa thực hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất