PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC CƠ
MÔN: VẬT LÝ
SẢN PHẨM 2_ NHÓM 2
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 8 THCS.
TT Tên chuyên đề
Thời lượng
Gồm các bài học/ phần
1
Chuyển động cơ học
3 tiết
Chuyển động cơ học
Vận tốc
Chuyển động đều – chuyển động
không đều
2
Lực cơ
3 tiết
Biểu diễn lực
Sự cân bằng lực – quán tính
Lực ma sát
3
Áp suất
7 tiết
Áp suất chất rắn
Áp suất chất lỏng
Bình thông nhau – máy nén thủy
lực
Áp suất khí quyển
Lực đẩy Acsimet
Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy
Acsimet
Sự nổi
4
Cơ năng
4 tiết
Công cơ học
Định luật về công
Công suất
Cơ năng
5
Cấu tạo các chất
2 tiết
Các chất được cấu tạo như thế
nào?
Nguyên tử, phân tử chuyển động
hay đứng yên?
6
Nhiệt năng
5 tiết
Nhiệt năng
Dẫn nhiệt
Đối lưu – bức xạ nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng
Phương trình cân bằng nhiệt
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 8
Tên chuyên đề: Chuyển động cơ học
Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức v = S/t
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
1.3. Thái độ
- Tự lực tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá
kết quả và giải quyết vấn đề.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng
lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ
thực hiện
trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, -HS nêu được dấu
định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số hiệu để nhận biết
vật lý.
chuyển động cơ
học.
-Nêu được ý nghĩa
của tốc độ là đặc
trưng cho sự
nhanh, chậm của
chuyển động. Nêu
được đơn vị đo của
tốc độ.
-Nêu được tốc độ
trung bình là gì và
cách xác định tốc
độ trung bình.
Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.
thức vật lý
-Phân biệt được
chuyển động đều
và chuyển động
không đều, dựa vào
khái niệm tốc độ.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm -HS nêu được ví dụ
vụ học tập.
về chuyển động cơ
học.
-Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải Vận dụng được
pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình công thức tính tốc
s
huống thực tiễn.
v
t.
độ
Nhóm NLTP P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
về phương
pháp (tập
trung vào
năng lực thực
nghiệm và
năng lực mô
hình hóa)
Đặt câu hỏi liên
quan đến chuyển
động cơ học: vật
chuyển động hay
đứng yên phụ
thuộc vào những
yếu tố nào? Vật
chuyển động nhanh
hay chậm phụ
thuộc vào yếu tố
nào? chuyển động
đều là gì? Chuyển
động không đều là
gì?
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật - Phụ thuộc vào
lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
khoảng cách của
vật làm mốc và vật
chuyển động.
- Phụ thuộc vào
vận tốc.
- Chuyển động có
vận tốc không thay
đổi theo thời gian.
- Chuyển động có
vận tốc thay đổi
theo thời gian.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến
thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp HS vận dụng các
trong học tập vật lý.
công thức để giải
bài toán:
- v = s/t
- vtb = (s1 + s2 +….
+sn)/(t1 + t2 +…
+tn).
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm
tra được.
Nhóm NLTP
trao đổi
thông tin
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến HS xử lí bảng kết
hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
quả thí nghiệm để
rút ra kết luận cách
tính vận tốc trung
bình
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính
đúng đắn của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí
nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ - Khoảng cách của
vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý.
vật chuyển động và
vật làm mốc thay
đổi thì ta nói vật đó
chuyển động so với
vật làm mốc.
- Vật chuyển động
càng nhanh thì vận
tốc càng lớn và
ngược lại.
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên -Hiện tượng tự
bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên nhiên bằng ngôn
ngành).
ngữ đời sống:Vật
chuyển động nhanh
hay chậm.
-Ngôn ngữ vật lí :
Vận tốc lớn hay
vận tốc bé.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác
nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các
thiết bị kỹ thuật, công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật - Chuyển động cơ
lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, học.
làm việc nhóm…).
- Vận tốc
- Chuyển động đều,
chuyển động không
đều.
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý HS thu thập thông
của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm tin, xử lí kết quả thí
việc nhóm…) một cách phù hợp.
nghiệm, thảo luận
nhóm rút ra kết
luận.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những Đại diện nhóm trả
vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý.
lời.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Thảo luận, rút ra
kết luận chung của
bài học.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, Xác định được
thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.
trình độ hiện có về
kiến thức: chuyển
động cơ học, vận
tốc, chuyển động
đều, chuyển động
không đều qua các
câu hỏi C ở lớp và
việc giải bài tập ở
nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh Lập kế hoạch và
kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.
thực hiện kế hoạch,
điều chỉnh kế
hoạch học tập trên
Nhóm NLTP
lớp và ở nhà đối
liên quan đến
với toàn chủ đề sao
cá nhân
cho phù hợp với
điều kiện học tập.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan
điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý
và ngoài môn Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lý- các
giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo
mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc
sống và của các công nghệ hiện đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã
hội và lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV:
+ Tranh vẽ phóng to hình SGK (1.2, 1.4, 1.5) trang 4,6,7
+ Bảng phụ 2.1 SGK trang 8
+ Bảng phụ 3.1 SGK trang 12
2. Chuẩn bị của HS:
+ SGK và SBT.
- Xem thêm -