Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 6 Dạy học tích hợp liên môn toán 6 chủ đề luyện tập các bài toán về tỉ số của hai...

Tài liệu Dạy học tích hợp liên môn toán 6 chủ đề luyện tập các bài toán về tỉ số của hai số

.DOC
9
3693
140

Mô tả:

- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA - PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUAN HÓA - Trường PT DTNT Quan Hóa - Địa chỉ: Khu 4 thị trấn Quan Hóa huyện Quan Hóa. Email: [email protected] - Họ và tên giáo viên: Phạm Văn Tuấn - Điện thoại: 01693680710; Websibte: http//violetvn/phammo79 - Email: [email protected] BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Chủ đề: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ. 1 Quan Hóa, Ngày 13 tháng 12 năm 2014 1. Tên dự án dạy học: Dạy học tích hợp các môn học: Hình học, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Giáo dục môi trường. Thông qua chủ đề : Luyện tập các bài toán về tỉ số của hai số 2. Mục tiêu dạy học: - Kiến thức, kĩ năng, thái độ của bài học trong dự án này là: Hình học, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Giáo dục môi trường… - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn Số học – Hình học, Số học – Hóa học, Số học – Vật lý, Số học – Địa lý, Số học – Giáo dục môi trường để giải quyết các vấn đề dự án dạy học đặt ra. 3. Đối tượng dạy học của dự án: Học sinh khối 6 trường PT DTNT Quan Hóa 4. Ý nghĩa của dự án: Gắn kết các kiến thức, kỹ năng thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống xã hội, làm cho HS yêu thích môn học Số học và yêu cuộc sống hơn . 5. Thiết bị dạy học, học liệu: Giáo viên: - Máy chiếu - Bảng nhóm - Bảng phụ - Phiếu học tập - Sưu tầm nội dung các bài toán sử dụng kiến thức liên môn và hiếu biết xã hội. - Tìm hiểu về thực trạng xã hội hiện nay trên các lĩnh vực: Vật lý, sinh học, địa lý, lịch sử, thiên nhiên môi trường, giao thông,… - Các hình ảnh minh họa các nội dung trên. Học sinh: - Kiến thức liên quan đến các bài toán về tỉ số của hai số 2 - Tìm hiểu trên các phương tiện thông tin xã hội hiện nay, những vấn đề thời sự nóng bỏng trong cả nước và trên toàn cầu. - Bút dạ viết bảng, chia nhóm học tập. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: Mô tả các hoạt động dạy học của tiết 102 – 103 số học 6. Tôi đã thay đổi, bổ sung một số bài tập trong SKG và Sách nâng cao thay vào đó các bài tập có liên quan đến tích hợp các môn học khác. Để giải tốt bài học này HS cần nắm vững các nội dung, các môn học có liên quan. 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập: * Nội dung: 1. Về nhận thức: Đánh giá ở 3 cấp độ: a) Nhận biết b) Thông hiểu c) Vận dụng 2. Về kỹ năng: Đánh giá việc rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ lệ xích, tỉ số phần trăm 3. Về thái độ: Đánh giá thái độ của HS về ý thức, tinh thần tham gia học tập, tình cảm của HS với các môn học có liên quan. * Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Thông qua sản phẩm của HS, thông qua việc HS đánh giá lẫn nhau, thông qua việc tự đánh giá của chính HS. 8. Các sản phẩm của học sinh: - Hệ thống trước các bài tập của dạng toán này trong vở - Giải các bài tập vào nháp - Làm vào phiếu học tập cá nhân Giáo án: 3 LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ. Số học 6. I>MỤC TIÊU: - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. (Có nội dung liên quan đến các môn học: Hình học, Vật lý, Địa lý, Hóa học, Giáo dục môi trường…) II>CHUẨN BỊ: - HS: Xem trước bài học ở nhà, phiếu học tập, thước, nháp, MTBT, bảng nhóm - GV: Sgk, giáo án, MTBT, phấn màu, máy chiếu, bảng phụ. III> PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. IV> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi khởi động: Đây là di tích lịch sử nào? Chia lớp thành 4 nhóm để tham gia. Luật chơi: Mỗi nhóm lần lượt chọn câu hỏi, thời gian suy nghĩ cho mỗi nhóm là 60 giây, nếu không trả lời được thì nhóm khác có quyền trả lời. Nhóm nào trả lời đúng câu hỏi miếng ghép tương ứng sẽ được mở ra(được10 điểm). Các nhóm có thể trả lời tên của di tích bất cứ lúc nào(nếu đúng được 20 điểm) Câu hỏi Câu 1 :Tìm x biết x y  5 3 Đáp án Theo tính chất của dãy tỉ số bằng và x - y = 34000 nhau ta có : x y x  y 34000     17000 5 3 53 2 Suy ra x = 85000 4 Câu 2 :Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1 1962 thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào ? 1 1962 thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . 1962 Câu 3:Biết x:y=5:2 và x+y=14. Tính x Câu 4 :Tìm x biết x  y và x + y =15000 19 x : y  5:2 x y x  y 14     2 5 2 5 2 7  x  10; y  4 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : x y x  y 15000    750 19 1  19 20 Vậy x = 750 Hình ảnh hiện ra là di tích lịch sử Đồng đậu. - GV: Yêu cầu Hs làm bài 142 sgk: - HS: Làm bài 142. Giải: Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 1000g vàng chứa 999.9 g vàng nguyên chất Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 999,9 .100%  99,99% 1000 HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Bài toán có nội dung HS đọc và làm bài giáo dục môi trường  Hãy xác định yêu Bài 1. 5 GV yêu cầu HS làm bài 143 cầu của đề bài. Giải: ? Muốn tính tỉ số phần trăm a = 2kg muối Tỉ số phần trăm của muối của nước biển ta là thế nào? có trong nước biển là: 2. Bài toán có nội dung địa b = 40kg nước a.100 2.100 % %  5% b 40 a.100% b Bài 2.  HS làm bài 145 lí Gv hướng dẫn cách làm bài 145. a = 4 cm Giải: b = 80 km b = 80 km = 8.000.000 cm Tỉ lệ xích của bản đồ là: + Hãy suy từ công thức tỉ lệ T  xích a 4 1   6 b 8.10 2.000.000 3. Bài toán có nội dung vật Bài 3. lí Giải: GV Hướng dẫn HS làm bài  HS đọc đề trên màn hình và suy nghĩ làm 30% = 3  9 ; 45% = 9 tập sau: 10 30 20 bài Một ô tô đi từ A về phía B, 9 quãng đường ôtô đi 30 một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng được bằng một lúc cho đến khi gặp 9 quãng đường 20 xe máy đi được. nhau thì quãng đường ôtô đi được lớn hơn quãng đường Suy ra, 1 quãng đường 30 của xe máy đi là 50km. Biết 30% quãng đường ô tô đi  HS suy ra, được bằng 45% quãng 1 30 ôtô đi được bằng 1 quãng 20 quãng đường ôtô đi đường xe máy đi được. đường xe máy đi được. Hỏi Quãng đường ôtô đi 1 quãng đường mỗi xe đi được được bằng 20 quãng được: 50: (30 – 20) x 30 = đường xe máy đi được 150 (km) ?: Biết 30% quãng đường ô Quãng đường xe máy đi tô đi được bằng 45% quãng được: 50: (30 – 20) x 20 = đường xe máy đi được ta  HS tính và trả lời 100 (km) 6 suy ra được diều gì? Nhận xét, bổ sung ?: Hãy tính quãng đường mỗi loại xe đi? Bài 4. 4. Bài toán có nội dung hóa Giải: học.  HS đọc đề trên màn Ta có 30kg dung dịch axit GV Hướng dẫn HS làm bài hình và suy nghĩ làm nồng độ 5% chứa: tập sau: bài 30.5% = 1,5kg axit nguyên Phải thêm bao nhiêu kg chất. Lượng dung dịch axit nước vào 30 kg dung dich nồng độ 3% trong đó chứa axit có nồng độ 5% để được 1,5kg axit nguyên chất : dung dịch axit có nồng độ 1,5. 3% (Dung dịch axit có nồng 100 = 50(kg) 3 độ 5% tức là trong 100 kg dung dịch có 5 kg axit  HS tính toán và trả nguyên chất và 95 kg nước) lời ?: Trong 30 kg axit nguyên chất có chứa bao nhiêu axit nguyên chất? Bài 5. 5. Bài toán có nội dung Giải: hình học Chiều dài mới bằng: GV Hướng dẫn HS làm bài  HS đọc đề trên màn 1,05: 0,84 = 1,25 chiều dài tập sau: hình và suy nghĩ làm cũ, tức là tăng 0,25 chiều Chiều dài của một hình bài dài cũ hay 36 m chữ nhật tăng 36 m, chiều Vậy chiều dài cũ: 144m, rộng giảm 16%. Tìm chiều chiều dài mới 180 m dài mới biết rằng diện tích  Tính và trả lời, bổ mới lớn hơn diện tích cũ là sung, sữa chữa 5%. ?: Chiều dài mới bằng bao GV Chính xác lại 7 nhiêu phần chiều dài cũ? Tăng hay giảm so với chiều dài ban đầu? HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm hoàn thành các bài tập SGK, SBT. - Sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 148. - Chuẩn bị bài 17: Nêu các dạng biểu đồ phần trăm và cách vẽ. - HS khá giỏi làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Một ô tô khách chạy với tốc độ 45 km/h từ Hà Nội về Thái Sơn. Sau một thời gian một ôtô du lịch cũng xuất phát từ Hà Nội đuổi theo ô tô khách với vận tốc 60 km/h. Dự định chúng gặp nhau tại thị xã Thái Bình cách Thái Sơn 10 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Thái Sơn? Hướng dẫn: Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km) Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = 1 (h) 2 1 2 Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40. = 20 (km) Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là: 40 9  45 8 Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên: M  TB 9  MC 8 M  TB – MC = 9 1 MC – MC = MC 8 8 Vậy quãng đường MC là: 10 : Vì M  TS = 1 - 1 = 80 (km) 8 3 10 = (H  TS) 13 13 Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HN  TS) dài là: 100 : 10 13 = 100. = 130 (km) 13 10 Bài 2: Nước biển chiếm 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối? 8 Hướng dẫn: Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: 50  6  3 (kg) 100 Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nớc biển để được hỗn hợp cho 3% muối: 100 – 50 = 50 (kg) Bài 3: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm: a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet. b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế). Hướng dẫn: a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm là: 125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km). b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là: 350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan