VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
MAI THI BICH PHƯƠNG
ĐINH HƯỚNG VIỆC ÀM SAU KHI T́T NGHIỆP
CUA SINH VIÊN TRƯƠNG ĐAI HỌC NGGN H̀NG
TH̀NH PH́ HỒ CHI MINH
AU ẬN VĂN THAC SS XÃ HỘI HỌC
Hà Nồ ̣i, năm
㩹01m8
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
MAI THI BICH PHƯƠNG
ĐINH HƯỚNG VIỆC ÀM SAU KHI T́T NGHIỆP
CUA SINH VIÊN TRƯƠNG ĐAI HỌC NGGN H̀NG
TH̀NH PH́ HỒ CHI MINH
Ngành: Xã hồ ̣i hnc
Mã số: 831m0301m
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYÊN HHU MINH
Hà Nồ ̣i, năm
㩹01m8
AƠI CẢM ƠN
Đề tài “Định hướng việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh” được hoàn thành
với sự cố gắng và nn lực của bản thân.
Lời đầu tiên, tồi bà̀y tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giá
đốc Hnc
viện Khoa hnc Xã hồ ̣i đã tto điều kiện tốt nh t cho tồi th o hnc tti đầy.
Đặc biệt, tồi xin trân trnng cả
ơn sâu sắc đến GS., TS. Ngùyễn Hữu
Minh - người hướng dẫn khoa hnc đã dành nhiều thời gian góp ý và tto
điều kiện cho tồi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành lu n vămn nà̀y.
Bên ctnh đó, tồi xin chân thành cả
ơn quý thầ̀y, cồ Khoa Xã hồ ̣i
hnc đã trang bị những kiến thức hữu ích, phương pháp nghiên cứu khoa
hnc để tồi áp dụng vào lu n vămn.
Tồi cũng xin gửi lời cả
ơn đến các btn sinh viên khóa 31m đang hnc
tti Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tồi
trong quá trình thu th p số liệu cho đề tài nghiên cứu.
Sau cùng tồi xin gửi lời cả
ơn tới gia đình, btn bè, đồng nghiệp đã
luồn khùyến khích, đồ ̣ng viên và giúp đỡ tồi trong quá trình hnc t p và thực
hiện đề tài nghiên cứu nà̀y.
Hà Nồ ̣i, ngà̀y tháng 1m0 năm 㩹01m8
Hnc viên
Mai Thị Bích Phương
AƠI CAM ĐOAN
Tồi xin ca
đoan rằng nghiên cứu nà̀y là do tồi thực hiện, các số liệu
thu th p và các kết quả phân tích trong lu n vămn là trung thực, khách quan
và chưa từng cồng bố trong b t kỳ cồng trình nghiên cứu khác.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm
2018
Hnc viên
Mai Thị Bích Phương
MỤC AỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ AÝ AU ẬN V̀ THƯC TIIN NGHIÊN C U
ĐINH HƯỚNG VIỆC ÀM CUA SINH VIÊN......................................14
1m.1m. Cơ sơ lý lu n......................................................................................... 1m4
1m.1m.1m. Những khái niệ
liên quan................................................................ 1m4
1m.1m.㩹. Lý thùyết nghiên cứu......................................................................... 1m6
1m.㩹. Cơ sơ thực tiễn...................................................................................... 1m7
1m.㩹.1m. Tông quan về hott đồ ̣ng đào tto của trường Đti hnc Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................. 1m7
1m.㩹.㩹. Tông quan về hott đồ ̣ng định hướng nghề nghiệp – việc là
của
trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh..................................1m8
Chương 2: THƯC TRANG ĐINH HƯỚNG VIỆC ÀM SAU KHI
T́T NGHIỆP CUA SINH VIÊN TRƯƠNG ĐAI HỌC NGGN
H̀NG TH̀NH PH́ HỒ CHI MINH....................................................22
㩹.1m. Loti hình cồng việc cụ thể sau khi tốt nghiệp.......................................................㩹㩹
㩹.㩹. Khu vực dự định là
việc trong tương lai............................................㩹5
Chương 3: CAC ÊU T́ ẢNH HƯỞNG ĐÊN ĐINH HƯỚNG VIỆC
ÀM SAU KHI T́T NGHIỆP CUA SINH VIÊN TRƯƠNG ĐAI
HỌC NGGN H̀NG TH̀NH PH́ HỒ CHI MINH.............................31
3.1m. Yếu tố trường hnc................................................................................. 31m
3.㩹. Yếu tố gia đình...................................................................................... 41m
3.3. Yếu tố cá nhân.......................................................................................48
KÊT AU ẬN V̀ KHU ÊN NGHI............................................................60
1m. Kết lu n.................................................................................................... 60
㩹. Khùyến nghị............................................................................................. 63
DANH MỤC T̀I AIỆU THAM KHẢO
PHỤ AỤC
DANH MỤC CAC BẢNG
Bảng 1.1: Lý do chính lựa chnn ngành hnc hiện tti ..................................... 㩹㩹
Bảng 1.2: Hình dung về cồng việc trong tương lai ...................................... 㩹3
Bảng 1.3: Dự định sau khi tốt nghiệp Đti hnc............................................. 㩹4
Bảng 2.1: Tương quan giữa khoa đào tto và
ong
uốn cồng tác thuồ ̣c
khu vực kinh tế (%) ............................................................................ 㩹7
Bảng 2.2: Tương quan giữa
ong
uốn cồng tác trong khu vực kinh tế
và lý do lựa chnn là việc trong khu vực kinh tế (%) .......................... 㩹8
Bảng 3.1: Anh hương của btn bè thân đến định hướng lựa chnn cồng việc
tương lai ............................................................................................ 40
Bảng 3.2: Tương quan giữa thu nh p bình quân đầu người của gia đình và
định hướng của cha e trong lựa chnn cồng việc tương lai (%) ............ 43
Bảng 3.3: Tương quan giữa chn ơ hiện này của gia đình và định hướng
của cha e trong lựa chnn cồng việc tương lai (%) .............................. 44
Bảng 3.4: Tương quan giữa chn ơ hiện này của gia đình và dự định cồng
việc tương lai của sinh viên (%) .......................................................... 46
Bảng 3.5:: Gợi ý của cha
e về cồng việc cụ thể ......................................... 47
Bảng 3.6: Tiếp c n thồng tin về cồng việc tương lai.................................... 48
Bảng 3.7: Tương quan giữa giới tính và dự định về cồng việc tương lai
(%) .................................................................................................... 49
Bảng 3.8:: Tương quan giữa các khoa đào tto với dự định cồng việc tương
lai (%) ............................................................................................... 50
DANH MỤC CAC BẢNG BIÊU
Biểu đồ 1.1: Định hướng cồng việc tương lai.............................................24
Biểu đồ 1.2: Tiêu chí lựa chnn cồng việc tương lai....................................25:
Biểu đồ 2.1: Mong
uốn cồng tác trong khu vực kinh tế.......................... 26
Biểu đồ 3.1: Kết quả hnc t p hnc kỳ 1m năm
hnc 㩹01m7 - 㩹01m8.....................32
Biểu đồ 3.2: Định hướng nghề nghiệp của giảng viên phụ trách
ồn.......33
Biểu đồ 3.3: Vai trò của Giảng viên cố v n................................................35:
Biểu đồ 3.4: Định hướng của Nhà trường trong lựa chnn cồng việc tương
lai.......................................................................................................... 36
Biểu đồ 3.5:: Những hình thức định hướng của Nhà trường.......................37
Biểu đồ 3.6: Định hướng của các CLB, đồ ̣i, nhó
trong xác định cồng
việc tương lai........................................................................................38
Biểu đồ 3.7: Những giúp đỡ cụ thể của các CLB, đồ ̣i, nhó .....................39
Biểu đồ 3.8:: Số người btn thân................................................................... 40
Biểu đồ 3.9: Định hướng của cha
Biểu đồ 3.10: Các kênh tì
e trong lựa chnn cồng việc tương lai . 42
kiế , tiếp c n thồng tin về cồng việc trong
tương lai............................................................................................... 5㩹
Biểu đồ 3.11: Tình hình là
thê
trong thời gian hnc đti hnc..................5:3
Biểu đồ 3.12: Cồng việc là
thê ..............................................................5:4
Biểu đồ 3.13: Lý do sinh viên đi là
thê ................................................. 5:5:
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Na
hiện này do cơ chế quản lý kinh tế đang có nhiều thày đôi,
ảnh hương cả tích cực lẫn tiêu cực tới thị trường lao đồ ̣ng nên v n đề việc là
r t được quan tâ . Giải qùyết v n đề việc là
cho người lao đồ ̣ng là
ồ ̣t
trong những v n đề kinh tế - xã hồ ̣i c p bách của Đảng và Nhà nước ta, tùy
nhiên nền kinh tế thị trường phát triển dường như khó có thể giải qùyết hoàn
toàn v n đề th t nghiệp. Th t nghiệp đã trơ thành
ồ ̣t đặc trưng của nền kinh
tế thị trường. Trong thị trường lao đồ ̣ng, trừ những ngành
cầu lao đồ ̣ng cao thì giải qùyết việc là
cho sinh viên
ới tốt nghiệp là
v n đề khó khămn. Điều nà̀y ảnh hương đến sự phát triển, là
trương kinh tế của
ồ ̣t đ t nước và nả̀y sinh nhiều v n đề
thị trường khồng chỉ tác đồ ̣ng trực tiếp đến sinh viên
nh n thức của các b c cha
cái gì, ra là
ới xu t hiện, nhu
sùy giả
ồ ̣t
sự tămng
ới bơi nền kinh tế
à còn tác đồ ̣ng đến
e. Chính vì v ̀y, việc định hướng cho con cái hnc
nghề gì, có trái với sơ trường cũng như sự đa
ê ̀yêu thích của
con cái hn hày khồng, điều nà̀y ít nhiều ảnh hương đến việc lựa chnn nghề
nghiệp của sinh viên trước khi ra trường.
V n đề việc là , đặc biệt là việc là
tài của nhiều cuồ ̣c điều tra khảo sát để tì
kết quả nghiên cứu
của sinh viên
ới tốt nghiệp là đề
ra hướng giải qùyết. Song những
ới chỉ giải qùyết được
ồ ̣t phần nào đó của v n đề nà̀y.
Và đầy thực sự là nni lo chung cho b t cứ sinh viên nào sau khi tốt nghiệp.
Th o số liệu của Bồ ̣ Lao đồ ̣ng - Thương binh và Xã hồ ̣i, quý 4 năm
㩹01m7, cả
nước có đến 㩹1m5, 3 nghìn người có trình đồ ̣ đti hnc trơ lên bị th t nghiệp [3].
Các chùyên gia trong lĩnh vực nà̀y cho rằng,
ồ ̣t trong những ngùyên nhân
dẫn đến tình trtng trên là do chúng ta đang đào tto những ngành nghề và kỹ
nămng nhà trường có chứ khồng đào tto ngành nghề xã hồ ̣i cần. Trong số nà̀y,
có
ồ ̣t lực lượng có trình đồ ̣ đti hnc, cao đđng phải ch p nh n là
1m
việc trái
ngành nghề, khồng đáp ứng với trình đồ ̣ đã được đào tto và ngùyện vnng
của bản thân. Th
chí, có
ồ ̣t nghịch lý hết sức phô biến hiện này là lao
đồ ̣ng phô thồng và cồng nhân dễ tì
việc hoặc tì
được những cồng việc
có thu nh p cao. Trong khi đó, lao đồ ̣ng có trình đồ ̣ đti hnc, cao đđng lti
khó xin việc hơn bơi tâ
hnc
à
lý kén chnn, quá kỳ vnng nhiều vào t
bằng đti
ình đang có. Ngùyên nhân khách quan dẫn đến tình trtng cử nhân
th t nghiệp ngà̀y càng nhiều là do trong nhiều năm
qua cồng tác tùyên
trùyền tư v n nghề nghiệp, định hướng nghề nghiệp chưa đtt ̀yêu cầu, cồ ̣ng
với nếp sùy nghĩ đã trơ thành “trùyền thống” của xã hồ ̣i đã tto cho
ph n thanh niên khồng có khả nămng vào đti hnc nhưng vẫn qùyết tâ
đti hnc bằng
ni giá. Bên ctnh đó, ch t lượng đào tto của
ồ ̣t bồ ̣
vào
ồ ̣t số trường
cao đđng, đti hnc chưa tốt, số tiết thực hành của sinh viên khồng cao, thiếu
các kỹ nămng
ề
như ngoti ngữ, là
việc nhó , giao tiếp… Hệ quả là sau
khi tốt nghiệp sinh viên tiếp c n với
ồi trường là
việc r t khó khămn
trong khi ̀yêu cầu của thị trường lao đồ ̣ng đang biến đôi từng ngà̀y. Về
ngùyên nhân chủ quan, đa phần thanh niên chưa đánh giá đúng kỹ nămng, sơ
trường, sơ đoản của bản thân nên dẫn đến lúng túng trong quá trình lựa
chnn hệ hnc, ngành hnc, việc chnn nghề th o
dua th o btn bè
ong
uốn của cha
e, a
à khồng cămn cứ vào khả nămng bản thân và nhu cầu của xã
hồ ̣i, dẫn đến sai lầ
ngày trong bước đi đầu tiên của quá trình lựa chnn
nghề nghiệp. Chính vì v ̀y, định hướng việc là
cho sinh viên ngày khi còn
trên ghế Nhà trường là v n đề vồ cùng quan trnng và c p thiết để tto ra
nguồn nhân lực có ch t lượng, phù hợp với nhu cầu xã hồ ̣i đặt ra.
Mồ ̣t khảo sát được cồng bố tti hồ ̣i thảo khoa hnc "Giải pháp gắn kết
giữa đào tto với thị trường lao đồ ̣ng ơ Việt Na " do Trường Đti hnc Khoa
hnc xã hồ ̣i và Nhân vămn – Đti hnc uuốc gia Hà Nồ ̣i tô chức cho th ̀y sinh viên
th t nghiệp do thiếu định hướng nghề nghiệp. Cồng bố kết quả khảo sát
㩹
về tình hình việc là
của cử nhân với nhu cầu thị trường trong năm
㩹009 –
㩹01m0 với trên 㩹.948 sinh viên tti Đti hnc uuốc gia Hà Nồ ̣i, Đti hnc uuốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh và Đti hnc Huế. Th o đó, khoảng 73, 8% sinh viên
tì
được việc là , 㩹6, 㩹% th t nghiệp [1m1m]. Từ góc đồ ̣ người giảng dt̀y, TS.
Trịnh Vămn Tùng và ThS. Pht
Hùy Cường, Trường Đti hnc Khoa hnc Xã hồ ̣i
và Nhân vămn – Đti hnc uuốc gia Hà Nồ ̣i đã có nghiên cứu điều tra sự gắn bó
giữa ngành đào tto và nghề kì vnng nhìn từ góc đồ ̣ hướng nghiệp và tư v n
hướng nghiệp cho sinh viên Đti hnc uuốc gia Hà Nồ ̣i [7]. Kết quả điều tra
cho th ̀y, đa số sinh viên đều chưa có
ồ ̣t định hướng cụ thể nào cho nghề
nghiệp của hn sau khi tốt nghiệp với con số 70% trả lời “đã nghĩ tới cồng việc
rồi nhưng chưa chắc chắn và khồng có nhiều thồng tin về hệ thống nghề” gắn
với định hướng đó. Kết quả nghiên cứu cho th ̀y rằng,
ồ ̣t bồ ̣ ph n lớn sinh
viên sau khi đã đi gần hết quá trình đào tto trong trường đti hnc, chuẩn bị
bước vào
ồi trường lao đồ ̣ng nghề nghiệp, thì hn còn thiếu
đầ̀y đủ và cụ thể cho nghề nghiệp của
là
ồ ̣t định hướng
ình.
Mni người từ khi sinh ra và lớn lên đều
ong
uốn có được
ôn định và ̀yêu thích. Mni gia đình đều
ong
uốn kỳ vnng con cái
trương thành và có
ồ ̣t việc là
ôn định. Mni quốc gia đều
ong
ồ ̣t việc
uốn giải
qùyết triệt để tình trtng th t nghiệp thiếu việc là , dùy trì
ồ ̣t xã hồ ̣i tămng
trương về kinh tế, ôn định về an ninh. Để đtt được những
ong
uốn trên
ni cá nhân cũng như gia đình đều có những hướng đi riêng. Định hướng
nghề nghiệp
ồ ̣t cách đúng đắn trước tiên có ích cho cá nhân vì nếu biết
qùyết định cồng việc đúng với khả nămng, sơ thích và nămng lực của
ình thì nó
sẽ qùyết định được sự thành đtt của chính cá nhân đó. Đó chính là tiền đề để
cá nhân đó phát hùy được khả nămng của
ình và trơ thành người có ích cho
gia đình và xã hồ ̣i. Định hướng nghề nghiệp đúng là
xã hồ ̣i v n hành
ồ ̣t cách suồn s và giả
3
cho bồ ̣ á̀y cơ c u của
đi tình trtng thừa thầ̀y thiếu thợ
cho xã hồ ̣i. Bơi, nếu định hướng nghề nghiệp khồng đúng sẽ gầy lãng phí
nguồn nhân lực và là
rối lotn cơ c u nghề nghiệp xã hồ ̣i. Định hướng
nghề nghiệp đúng nhằ
điều hoà
ối quan hệ cung - cầu trên thị trường
lao đồ ̣ng từ đó có thể hotch định những chính sách đả
bảo cho người lao
đồ ̣ng được xếp đặt vào đúng vị trí thích hợp với chùyên
của hn. Để từ đó, đả
xu t và v n hành
Việc là
hnc là
ồn và nămng lực
bảo cho cơ c u nghề nghiệp của xã hồ ̣i được tái sản
ồ ̣t cách suồn s .
sau khi tốt nghiệp của sinh viên, đặc biệt là sinh viên đti
ồ ̣t v n đề quan trnng ảnh hương đến ch t lượng nguồn nhân lực
của Việt Na . Vì thế tì
hiểu được nhu cầu, ngùyện vnng việc là
sau khi
tốt nghiệp của sinh viên là góp phần giải qùyết được v n đề “nóng” hiện
này của sinh viên.
Xu t phát từ những
ong
uốn trên đề tài: “Định hướng việc làm sau
khi tốt nghiệp của sinh viên Trương Đai hhc Ngân hàng Thành phố Hô
Chí Minh” với
ong
uốn tì
đến định hướng lựa chnn việc là
hiểu thực trtng và các ̀yếu tố ảnh hương
của sinh viên nói chung và nhó
sinh
viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
2. Những nghiên cứu về việc làm, định hướng nghề nghiệp của
sinh viên, thanh niên
2.1. Định hướng viêc̣ làm au hhi ttt nghiêp̣ cuu ainh viên
Đã có r t nhiều đề tài nghiên cứu về v n đề việc là
của sinh viên
sau khi tốt nghiệp nhưng dưới nhiều góc đồ ̣ khác nhau, sau đầy là
ồ ̣t số
đề tài nghiên cứu về v n đề nà̀y:
Đề tài Lu n vămn tốt nghiệp đti hnc của Ngùyễn Việt Anh với đề tài
“Định hướng việc là
của sinh viên hiện này” (Nghiên cứu trường hợp
Trường Đti hnc Khoa hnc xã hồ ̣i và Nhân vămn – Đti hnc uuốc gia Hà Nồ ̣i)
năm
㩹01m6 [1m]. Đề tài nà̀y nghiên cứu về
4
ong
uốn của sinh viên trường Đti
hnc Khoa hnc xã hồ ̣i và Nhân vămn đối với cồng việc trong tương lai, kết
quả thu được là sinh viên
là
ong
uốn sau khi tốt nghiệp sẽ vừa hnc vừa
và định hướng cồng việc tương lai có thu nh p ôn định, phù hợp
chùyên
ồn đào tto. Đề tài còn nghiên cứu về hott đồ ̣ng chuẩn bị tiếp c n
thị trường lao đồ ̣ng, để tì
- tin hnc, kỹ nămng
ề
việc thành cồng cần dựa vào trình đồ ̣ ngoti ngữ
cũng như kinh nghiệ
nghề nghiệp; Bên ctnh đó,
đề tài nghiên cứu sự khác biệt giữa các nhó
sinh viên khi định hướng
nghề nghiệp, sinh viên khoa Đồng phương hnc có xu hướng định hướng
việc là
ơ khu vực nước ngoài; còn sinh viên khoa Vămn hnc thì chnn cồng
việc ơ khu vực nhà nước. Đề tài cũng đưa ra
ồ ̣t số khùyến nghị đối với
sinh viên, nhà trường và xã hồ ̣i.
Nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài nà̀y là lu n vămn tốt nghiệp
Thtc sĩ của Ngùyễn Thị Minh Phương với đề tài “Định hướng nghề nghiệp
và khu vực là
việc sau tốt nghiệp của sinh viên ngoài cồng l p hiện này”
(Nghiên cứu trường hợp Trường Đti hnc Đồng Đồ) năm
㩹009 [1m3]. Đề tài
nà̀y nghiên cứu về v n đề định hướng nghề nghiệp và nơi là
việc của sinh
viên sau khi tốt nghiệp thồng qua định hướng nghề nghiệp của sinh viên
th o các giá trị xã hồ ̣i, thu nh p cao, được xã hồ ̣i coi trnng, cồng việc ôn
định, là
việc đúng chùyên
ồn; Xu hướng là
việc tti các đồ thị, tti các
vùng khác khi đã xác định cơ hồ ̣i việc là . Và đưa ra
nhằ
ồ ̣t số khùyến nghị
giúp nhà trường và sinh viên xác định ý nghĩa của định hướng nghề
nghiệp và nâng cao ch t lượng đào tto cũng như ùy tín của nhà trường.
Tiếp th o là đề tài nghiên cứu của Ngùyễn Phương Toàn “Khảo sát các
̀yếu tố tác đồ ̣ng đến việc chnn trường của hnc sinh lớp 1m㩹 trung hnc phô thồng
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” [1m7]. Tác giả đã xác định và đánh giá tác đồ ̣ng
của các ̀yếu tố ảnh hương đến qùyết định chnn trường của hnc sinh lớp 1m㩹
Trung hnc phô thồng trong kỳ thi tùyển sinh đti hnc, cao đđng. uua đó, đề
5
xu t các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả cồng tác tư v n hướng
nghiệp cho hnc sinh lớp 1m㩹 Trung hnc phô thồng trong qùyết định lựa chnn
trường dự thi trong kỳ thi đti hnc, cao đđng.
Nhìn chung, sinh viên đều
và là
ong
uốn là
việc ơ những thành phố lớn
việc trong khu vực kinh tế nhà nước: “Sự phát triển KT- XH ngà̀y này
đã giả
dần sự phân biệt nghề lao đồ ̣ng tày chân hày trí óc, nhân viên vămn
phòng hày kinh doanh, khối nhà nước hày tư nhân... Tùy nhiên, kết quả điều
tra cho th ̀y có đến 8㩹/1m6㩹 SV (50, 6%) vẫn
ong
uốn được là
cho khối
nhà nước. Số còn lti là 38% chia đều cho khối doanh nghiệp tư nhân và doanh
nghiệp nước ngoài. Chỉ có số ít 8.6% SV là
còn lti
uốn là
ong
ơ cồng t̀y riêng và số r t ít
cho các dự án phi chính phủ (NGO).” [6, tr. 1m1m6]; “Kết quả
cho th ̀y số sinh viên
còn lti
uốn
ong
uốn là
việc ơ thành phố là cao nh t (46%), số
uốn về quê (㩹㩹%) hoặc ch p nh n là
việc ơ b t cứ nơi nào
(㩹0%) và số ít săn sàng ch p nh n cồng việc ơ vùng xa.” [6, tr. 1m1m8]
Cũng về v n đề việc là
cho sinh viên khi ra trường, nhó
thực hiện
đề tài nghiên cứu “Những ̀yếu tố ảnh hương từ hott đồ ̣ng đào tto tới khả nămng
có việc là
và niề
đa
ê trong cồng việc th o chùyên ngành của sinh viên
Đti hnc Ngân hàng khi ra trường” nghiên cứu vào tháng 1m0/㩹01m6 dự thi giải
thương sinh viên nghiên cứu khoa hnc Euréka [1m3]. Với việc thực hiện khảo
sát 400 cựu sinh viên, 465 sinh viên đang hnc và cùng thực hiện phỏng v n
trực tiếp 6 lãnh đto các đơn vị và khảo sát 3㩹 giảng viên chính thức tti
Trường, kết quả khảo sát cho th ̀y vẫn có tới 㩹7% sinh viên chưa có việc là
đúng chùyên ngành và trong 73% sinh viên có việc là
thì có tới 83% sinh viên trong số nà̀y khồng đa
của
ình. Điều nà̀y xu t phát từ
đúng chùyên ngành
ê với cồng việc hiện tti
ồ ̣t số ngùyên nhân như có tới gần 90% cựu
sinh viên khồng xác định được cồng việc khi còn hnc tti Trường, hày vẫn có
tới 㩹6% cựu sinh viên khồng ̀yêu thích việc hnc cho tới khi ra trường cùng
6
nhiều ̀yếu tố từ sinh viên và tác đồ ̣ng của nhà trường trong quá trình đào
tto đti hnc.
Hằng năm , trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh là
khảo sát về tình hình việc là
của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Kết quả
khảo sát cho th ̀y, số lượng sinh viên có việc là
sau khi tốt nghiệp có ty lệ
r t cao trong tông số cựu sinh viên được khảo sát, cụ thể 91m% (năm
97, 70% (năm
㩹01m6). Cựu sinh viên chủ ̀yếu là
phần 51m, 50%, trong đó phần lớn là
㩹01m5),
trong khu vực kinh tế cô
ơ các ngân hàng (47, 50%) [1m8].
2.2. Các yê tt ́nh hưhưng đên định hướng viê ̣c làm
Đề tài “Nghiên cứu các ̀yếu tố ảnh hương tới khả nămng có việc là
sinh viên Đti hnc Ngoti thương sau khi tốt nghiệp” năm
giới htn của nghiên cứu nà̀y, tác giả gợi
viên ra trường có việc là
chùyên
ơ
của
㩹01m6 [1m0]. Trong
ồ ̣t vài giải pháp để giúp sinh
đó là sinh viên cần tích cực hnc t p chùyên
ồn,
ồn vững, tư dùy tốt là điều kiện tiên qùyết đối với nhà tùyển dụng.
Bên ctnh đó, tích cực hoàn thiện về ngoti ngữ. Trong bối cảnh hồ ̣i nh p,
ngoài ngữ là r t cần thiết cho người lao đồ ̣ng. Cuối cùng, bên ctnh rèn lùyện
chùyên
ồn, ngồn ngữ sinh viên cần tích cực tha
gia các hott đồ ̣ng ngoti
khóa. Đối với sinh viên Đti hnc Ngoti thương việc tì
cho
ình
ồ ̣t câu ltc
bồ ̣ thích hợp là khồng hề khó. Sinh viên cần hiểu được những lợi ích tích cực
à tha
gia ngoti khóa
ang lti để tha
gia các hott đồ ̣ng nà̀y.
Kết quả khảo sát cho th ̀y trong tông số sinh viên được hỏi có 60% sinh
viên có việc và 40% sinh viên chưa có việc là . Trong đó, chỉ có 30% sinh
viên có việc là
đúng chùyên ngành đào tto. Mức lương của những sinh viên
có việc dao đồ ̣ng từ 1m đến 5 triệu đồng, trung bình là 㩹, 8 triệu. Những sinh
viên thuồ ̣c
ẫu khảo sát có điể
nghiệp trung bình là 3, 㩹 điể
8, 8 điể
(thang điể
đầu vào trung bình 㩹4, 56 điể , điể
(thang điể
1m0). Điều nà̀y
4) và điể
tiếng anh trung bình là
ồ ̣t lần nữa khđng định ngoài chùyên
7
tốt
ồn vững sinh viên ngoti thương khi tốt nghiệp còn r t tốt về ngoti ngữ
nói chung. Ngoài ra, trong số những sinh viên có việc là
viên khi đi hnc có tha
có tới 80% sinh
gia hott đồ ̣ng ngoti khóa, việc tha
gia hott đồ ̣ng
ngoti khóa giúp sinh viên hoàn thiện các kỹ nămng, phát triển sức sáng tto,
ơ rồ ̣ng
ối quan hệ v.v... nhờ đó r t tốt cho việc tì
việc là
cũng như
cồng việc sau nà̀y.
Cũng với đề tài nà̀y, tác giả Pht
Hùy Cường đã trình bà̀y trong
lu n vămn thtc sĩ kết quả nghiên cứu rằng: “gia đình và các phương tiện
trùyền thồng đti chúng có ảnh hương lớn nh t, đặc biệt là gia đình có tác
đồ ̣ng trực tiếp và
cái của
tnh
ẽ nh t đối với việc lựa chnn ngành hnc cho con
ình”, “gần như t t cả các sinh viên đều khđng định sự ảnh hương
của gia đình đến định hướng nghề nghiệp của
ình trong đó có 38, 8% cho
rằng gia đình có vai trò hết sức quan trnng” [4, tr. 35].
Đề tài nghiên cứu về định hướng việc là
là đề tài
ới, song ơ
của sinh viên khồng phải
ni giai đotn sẽ có những khía ctnh nghiên cứu khác
nhau. Do đó, đề tài “Định hướng việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh
viên Trương Đai hhc Ngân hàng Thành phố Chí Minh” với h̀y vnng
ang lti những kết quả nghiên cứu
ới
trong giai đotn hiện này, đặc
biệt đối với sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Nghiên cứu đề tài “Định hướng việc là
sau khi tốt nghiệp của sinh
viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh” nhằ
thực trtng và các ̀yếu tố tác đồ ̣ng đến định hướng chnn việc là
là
sáng tỏ
sau khi tốt
nghiệp của sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Nhiêm
̣ vụ
Để đtt được
các nhiệ
ục đích nghiên cứu trên, lu n vămn t p trung giải qùyết
vụ sau đầy:
8
- Tông quan, khảo sát định lượng về thực trtng, phân tích thực trtng
định hướng việc là
sau khi tốt nghiệp của sinh viên Trường Đti hnc Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phân tích các ̀yếu tố tác đồ ̣ng đến định hướng việc là
sau khi tốt
nghiệp của sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đti tương nghiên cư và hhách thể nghiên cư
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là định hướng việc là
sau khi tốt
nghiệp của sinh viên.
Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đang hnc năm
thứ 3 tti Trường Đti
hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Pham vi nghiên cư
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 năm
㩹01m8 đến tháng 8 năm
㩹01m8.
- Địa bàn nghiên cứu: Khảo sát tti Trường Đti hnc Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh.
5:. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Câ hỏi nghiên cư
1m. Sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh có định
hướng ra trường chủ ̀yếu là
những nghề gì và ơ những khu vực kinh tế nàoo
㩹. Các ̀yếu tố nào tác đồ ̣ng đến định hướng việc là
của sinh viêno
5.2. Gí th yêt nghiên cư
- Sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh có
ong
uốn sau khi tốt nghiệp sẽ được là
việc đúng chùyên ngành đã hnc
và ơ khu vực kinh tế tư nhân nước ngoài.
- Các ̀yếu tố trường hnc, gia đình và cá nhân đều có ảnh hương đến định
hướng việc là
của sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh sau khi tốt nghiệp; trong đó, ̀yếu tố cá nhân có vai trò r t quan trnng.
9
5.3. Phương pháp nghiên cư
5.3.1m. Phương pháp thu th p thồng tin
- Phương pháp phân tích tài liệu nghiên cứu dựa vào tư liệu snn c:0
+ Thu th p và nghiên cứu
ồ ̣t số sách báo về việc là
sinh viên sau
khi tốt nghiệp (đă ̣c biêṭ các tài liê ̣ hư Trương Đai hoc Ngân hàng Thành
pht Hồ Chí Minh và các v n đề liên quan bô sung thồng tin cho đề tài
nhằ
hoàn thiện đề tài.
+ Thu th p nguồn số liệu đã được tính toán, cồng bố từ các cơ quan
thống kê.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng0
Thồng tin được thu th p bằng hình thức phỏng v n cá nhân bằng
bảng hỏi đã được chuẩn bị săn. Đối tượng là sinh viên năm
của 08 khoa chia thành 4 ngành/nhó
+ Nhó
thứ 3 (khóa 31m)
ngành như sau:
ngành Kinh tế – Kinh doanh: Khoa Tài chính, khoa Ngân
hàng, khoa Kế toán – Kiể
toán, khoa uuản trị kinh doanh, khoa Kinh tế
quốc tế.
+ Khối ngành Lu t: Khoa Lu t Kinh tế.
+ Khối ngành Ngồn ngữ: Khoa Ngoti ngữ.
+ Khối ngành quản lý: Khoa Hệ thống Thồng tin uuản lý.
- Phương pháp chọn
mẫu: Cỡ mẫu:
Trong đề tài nghiên cứu, cỡ
ẫu được chnn là 3㩹0 trường hợp th o cơ
c u ngành hnc của sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh.
Cách thức chọn mẫu: Với đề tài nà̀y, tác giả áp dụng phương pháp
chnn
ẫu ngẫu nhiên. Kết quả chnn
ẫu được thể hiện trong các bảng sau:
1m0
- Cơ cấu giới tính:
Giới tính
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1m09
34, 1m
Nữ
㩹1m1m
65, 9
Tổng
320
100.0
Nơi ở
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Đồ thị đồng bằng
1m㩹㩹
38, 1m
Nồng thồn đồng bằng
1m1m7
36, 6
Đồ thị iền núi
37
1m1m, 6
Nồng thồn iền núi
44
1m3, 7
Tổng
320
100.0
Học lực
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Giỏi
㩹5
7, 8
Khá
㩹1m8
68, 1m
Trung bình
74
㩹3, 1m
Yếu
3
0, 9
Tổng
320
100.0
Na
- Cơ cấu nơi ở:
- Cơ cấu học lực:
5.3.㩹. Phương pháp xử lý thồng tin
- Các thông tin định lương: được tác giả
ề
ã hóa và xử lý bằng phần
SPSS th o: chỉ số thống kê chủ ̀yếu là tần su t
ồ tả và
ồ tả tương
quan (ty lệ %) về: giới tính, ngành hnc, khoa đào tto, việc là , ….
1m1m
5.4. Kh ng phân tích
Bối cảnh kinh tế - xa hh ̣i
Trường học
- Khoa đào tto
- Kết quả hnc t p
- Định hướng của
giảng viên
- Định hướng của
Nhà trường
- Định hướng của
CLB, Đồ ̣i, Nhó
- Định hướng của
btn bè thân
Gia đình
- Mức sống gia đình
- Nghề nghiệp của cha
e
- Nơi sống của cha e
-
Cá nhân
Giới tính
uuan niệ về việc là
và khu vực là việc
uuan hệ btn bè
Tiếp c n trùyền thồng về
việc là
ĐINH HƯỚNG VIỆC
ÀM CUA SINH VIÊN
Khu vực dự định là việc trong
tương lai
Loti hình cồng việc cụ thể sau
khi tốt nghiệp
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩu lý l â ̣n
Kết quả nghiên cứu của đề tài nà̀y sẽ là tài liệu tha
người nghiên cứu trong lĩnh vực liên quan.
1m㩹
khảo cho những
6.2. Ý nghĩu thưc tiên
Kết quả nghiên cứu của đề tài nà̀y góp phần nào phản ánh được thực
trtng định hướng việc là
sau khi tốt nghiệp của sinh viên Trường Đti hnc
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đotn hiện này, là
̀yếu tố ảnh hương đến quá trình định hướng việc là
ro được các
tương lai của sinh viên.
Từ đó, cung c p lu n cứ giúp Ban lãnh đto trường Đti hnc Ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và các nhà hotch định giáo dục đti hnc nói chung
đưa ra những giải pháp phù hợp cho v n đề định hướng việc là
viên, nhằ
đối với sinh
tto thu n lợi cho sinh viên có định hướng đúng về việc là
trong
tương lai cũng như tiếp c n được các cồng việc thực tế.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần
lu n vămn bao gồ
ơ đầu, kết lu n và khùyến nghị, và tài liệu tha
khảo,
ba chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Cơ sơ lý lu n và thực tiễn nghiên cứu định hướng việc
là
của sinh viên
- Chương 2: Thực trtng định hướng việc là
sau khi tốt nghiệp của
sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Các ̀yếu tố ảnh hương đến định hướng việc là
sau khi
tốt nghiệp của sinh viên Trường Đti hnc Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
1m3
- Xem thêm -