ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KIẾN TRÚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỒ ÁN DÂN DỤNG 8 - THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG
( KHÁCH SẠN 300 GIƯỜNG )
1. Tên học phần: Đồ án thiết kế nhà cao tầng / Plan of Design Building
2. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
3. Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Kiến trúc
4. Trình độ: cho sinh viên năm thứ 4
5. Phân bổ thời gian đối với các hoạt động:
Theo kế hoạch hướng dẫn đã được quy định từ đầu học kỳ.
6. Tài liệu tham khảo:
-
STT
Sách, giáo trình chính:
Tác giả
Tên Sách, Tài liệu
Trịnh Hồng Đoàn – Nhà cao tầng – thiết
1
Nguyễn Hồng Thục
kế và xây dựng – tập 1
kiến trúc nhà cao tầng
2
Matthew Well
Nguyễn Đức Thiềm,
3
Nguyễn Mạnh Thu,
Trần Bút
4
Phạm Tuấn Hải
Skyscrapers:
Structure and Design
Nhà
xuất Năm
bản
bản
2010
Xây dựng
Page One
NXB -
dân dụng
Xây dựng
kiếm
Trung tâm
NXB -
Cấu tạo kiến trúc nhà
Cấu tạo kiến trúc
xuất Địa chỉ tìm
Học liệu,
Hiệu sách
Hiệu
sách,
Internet book
Trung tâm
2010
1997
Học liệu,
Hiệu sách
Trung tâm
NXB -
1994
Xây dựng
Học liệu,
Hiệu sách
- Sách tham khảo :
Tác giả
STT
`1
Tạ Trường Xuân
Tên Sách, Tài liệu
Nhà
xuất Năm
bản
bản
xuất Địa chỉ tìm
kiếm
Trung
tâm
công trình Kiến trúc Xây dựng
Học
liệu,
công cộng
Hiệu sách
Nguyên lý thiết kế NXB
- 2009
2
Bộ Xây dựng
Sổ tay thiết kế cấu tạo
- 1997
NXB
Xây dựng
(Tái Trung
bản)
Học
tâm
liệu,
Hiệu sách
Nhiệm vụ thiết kế Đồ án
Phần 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH
1.1. Địa điểm:
- Sinh viên chọn một khu đất cụ thể:
- Trong trung tâm dân cư.
- Trung tâm khu công sở, khu công cộng vui chơi, giải trí...
- Trục đường giao thông, đường cao tốc, quốc lộ...
- Bãi biển nơi nghỉ mát điều dưỡng...
1.2. Quy mô công trình:
- Khách sạn có quy mô loại vừa khoảng 300 giường với cấp công trình cấp I. Địa điểm công
trình tự chọn với khu đất xây dựng dự tính khoảng 20 m2/ giường. Khu đất xây dựng có thiên
nhiên và cảnh quan phong phú. Giải pháp hình khối và số tầng tuỳ thuộc ý đồ thiết kế với chiều
cao các phòng ngủ 3 -3,3m, các phòng ăn, sảnh... 3,9 - 4,5m (chiều cao có thể thông 2 tầng).
Phần 2: NỘI DUNG THIẾT KẾ
2.1. KHỐI NGỦ:
2.1.1. Phòng ngủ đặc biệt
20 30 phòng ( 40 60 giường
Mỗi phòng 2 3 buồng.
Loại 2 buồng chiếm 60% : 24 28 m2
Loại 3 buồng chiếm 40% : 36 42 m2
2.1.2. Phòng ngủ loại I
7090 phòng ( 100 120 giường)
Mỗi phòng 1 buồng: 16 20 m2
Khu vệ sinh: 4 5 m2
2.1.3. Phòng ngủ loại II
90
100
phòng(
120
140
1
Mỗi phòng 1 buồng: 14 18 m2
giường)
Khu vệ sinh: 3,5 4 m2
2.2. KHỐI CÔNG CỘNG:
2.2.1. Nhóm sảnh:
Sảnh đón tiếp.
240 m2
Sảnh tầng:
100 m2
Các phòng tiếp khách
75 m2
Tiếp đón Reception
50 m2
Kế toán (cạnh Reception)
20 m2
Gửi tiền, đồ vật:
30 m2
Đổi tiền
5 m2 / chỗ
Gian trưng bày giới thiệu mỹ nghệ, lưu niệm.
120 200 m2
Y tế
12 m2
Quầy bưu điện
5 m2 / chỗ
Tổng đài điện thoại
12 m2
Quầy sách báo
18 m2 / chỗ
Phòng đa năng
200 250 chỗ
(Hội nghị, chiếu phim... )
1,8 m2 / chỗ
2.2.2. Nhóm ăn uống.
250 300 chỗ
Phòng ăn lớn
(1,5 m2 / chỗ)
2 4 phòng ăn nhỏ
20 30 m2 / phòng
Bar cà phê giải khát
50 80 chỗ
(0,8 m2 / chỗ)
Sàn nhảy có Bar
250 300 chỗ
2.2.3. Nhóm bếp
Kho lương thực, thực phẩm, rượu bia
150 200 m2
2
Gia công thô, tinh
200 250 m2
Soạn và phục vụ nhà bàn
70 100 m2
Pha đồ uống
35 40 m2
Các phòng quản lý và phục vụ nhân viên
50 70 m2
(Bếp trưởng, kế toán, thay quần áo nhân viên)
2.2.4. Nhóm giải trí thể thao
Bóng bàn
2 4 bàn ( 45 m2 / bàn)
Tập thể hình
1 2 phòng ( 30 m2 / phòng)
Khu tắm hơi, mát xa
10 15 chỗ (10 15 m2 / chỗ )
Bể bơi có mái che, bể vầy
(Thay quần áo tắm, bar)
Sân bóng các loại
2.3. KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ , KHO , KỸ THUẬT .
2.3.1. Nhóm hành chính quản trị
Phòng giám đốc khách sạn
24 36 m2
Phòng phó giám đốc
18 24 m2
Phòng tiếp khách
24 m2
Phòng ăn của nhân viên
36 m2
Phòng nghỉ trưa của nhân viên
24 m2 x 2 phòng
Phòng tài chính kế toán
18 m2
Phòng nghiệp vụ kỹ thuật
18m2
Phòng hành chính quản trị
24 m2
Khu vệ sinh nam, nữ
2.3.2. Nhóm kho, kỹ thuật
Kho đồ vải
90 m2
Kho đồ gỗ
70 m2
3
Kho sứ thuỷ tinh
70 m2
Kho vật tư khác
70 m2
Phòng kỹ thuật điều khiển điện
30 m2
Điều hoà trung tâm
50 m2
Nhà đỗ xe ô tô của khách
25 m2 /xe ( 10 20 xe)
Nhà để xe đạp xe máy
0,9 m2 /xe x 100 xe)
Ngoài ra còn có khu vực bố trí trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, các phòng phục vụ khác.
Phần 3 : YÊU CẦU THỂ HIỆN:
3.1 Khối lượng thể hiện
-. Mặt bằng tầng 1 và các tầng điển hình 1/100
- Mặt bằng chi tiết các loại phòng ngủ có bố trí nội thất 1/50
- Mặt cắt ( tối thiếu 2 mặt cắt)
- Mặt bằng tổng thể.
- Phối cảnh công trình
- Phối cảnh nội thất sảnh
- Phối cảnh trục đo (không bắt buộc)
3.2. Qui cách thể hiện
Thể hiện trên khổ giấy A1, có thể giới thiệu phương án bằng một thuyết minh ngắn gọn ( ý
tưởng) trong bản vẽ số 1.
- Có thể làm mô hình.
- Thể hiện bằng các loại dụng cụ, phương tiện tuỳ ý không hạn chế hình thức, phong cách và
các phương tiện thể hiện..
- Thể hiện tự do, màu hoặc đen trắng, có thể sử dụng máy tính.
- Thể hiện trên khổ giấy A1 ( không thể hiện bằng panô)
TRƯỞNG KHOA
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2012
TRƯỞNG BỘ MÔN
4
- Xem thêm -