Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án định mức kỹ thuật trong xây dựng - nguyễn văn tâm...

Tài liệu đồ án định mức kỹ thuật trong xây dựng - nguyễn văn tâm

.PDF
38
4675
107

Mô tả:

ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG PHẦN I: NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG I. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ. - Đồ án Lập Định mức kỹ thuật trong Xây dựng giúp sinh viên tích lũy được các kiến thức cơ bản về cách lập định mức xây dựng, qua đó có khả năng lập được những định mức xây dựng mới. - Đồ án Lập Định mức kỹ thuật trong Xây dựng giúp cho sinh viên tiếp cận với các phương pháp thu thập số liệu, tập hợp và tính toán, áp dụng lý thuyết để lập các trị số định mức cho các quá trình sản xuất cụ thể. - Sinh viên thực hành “Thiết kế định mức lao động lắp panel” theo như các số liệu đề bài đã cho. - Giúp cho sinh viên học tập và tích lũy những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết. II. YÊU CẦU. - Sinh viên cần nắm vững kiến thức môn học Lập Định mức Xây dựng, từ đó vận dụng các kiến thức đã học để “Thiết kế định mức lao động lắp ghép panel”. - Sinh viên cần hiểu biết về các phương pháp thu thập số liệu dùng để lập định mức, các bước chỉnh lý số liệu thu được, cách tính các trị số định mức cho các quá trình sản xuất cụ thể. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 1 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG PHẦN II: TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG I. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN. - Đồ án: “Thiết kế định mức lao động lắp panel” bằng cần trục tháp CKY 101, panel kích thước 3300x500x250mm, trọng lượng 0.42T. - Số liệu thu thập dùng để lập định mức sử dụng phương pháp chụp ảnh kết hợp (CAKH), số liệu được ghi đầy đủ trên phiếu quan sát. - Quá trình sản xuất chu kỳ với các phần tử chu kỳ (02 phần tử) và các phần tử không chu kỳ. - Trình tự thực hiện Đồ án:  Chỉnh lý số liệu: o Chỉnh lý sơ bộ. o Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát. o Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát.  Tính trị số định mức, thiết kế định mức lao động lắp panel.  Lập bảng định mức. II. NỘI DUNG ĐỒ ÁN. II.1. Chỉnh lý số liệu. 1. Chỉnh lý sơ bộ:  Đối với phiếu đặc tính: các thông tin trên phiếu đặc tính như: Tến tổ định mức, tên QTSX, thành phần tổ đội, các thông tin cá nhân, tuổi đời, nghề nghiệp, thâm niên, hình thức trả lượng, điều kiện thời tiết….) đã ghi chép đầy đủ thông tin, không cần bổ xung, chỉnh sửa.  Đối với phiếu quan sát chụp ảnh kết hợp: - Kiểm tra số người tham gia các phần việc tại các thời điểm trong từng giờ xem có khớp với số công nhân thực tế làm việc ghi trong phiếu đặc tính: Sau khi kiểm tra, nhận thấy: + Trong lần quan sát thứ nhất: o Từ 7h00 – 8h00: Từ phút 15 – 20: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Nghỉ giảo lao” bắt đầu từ phút thứ 20. o Từ 8h00 – 9h00: Từ phút thứ 43 – 44: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Nghỉ giảo lao” bắt đầu từ phút thứ 44. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 2 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG + Trong lần quan sát thứ 2: o Từ 8h00 – 9h00: Từ phút 33 – 34: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Chờ trục di chuyển” kết thúc trước phút thứ 33. + Trong lần quan sát thứ 3: o Từ 10h00 -11h00: Từ phút 31 – 32: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Chờ trục di chuyển” bắt đầu từ phút thứ 32. - Tính hao phí lao động cho riêng từng phần tử trong từng giờ quan sát và ghi vào cột có sẵn trong các phiếu CAKH. Tổng hao phí lao động từng giờ trong ca phải nhỏ hơn hoặc bằng (<=) H = n.t = 60.6 = 360 (ng.phút). (Số người đi trên phiếu đặc tính là 6 người). - Kiểm tra số lượng sản phẩm phần tử ghi trên phiếu CAKH: Đã được ghi chép đầy đủ.  Chỉnh lý sơ bộ đã được thể hiện ngay trên phiếu quan sát CAKH. 2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát. Quá trình sản xuất chu kỳ có các phần tử chu kỳ và không chu kỳ : - Các phần tử chu kỳ: + Móc panel vào cần trục. + Điều chỉnh, neo buộc. - Các phần tử không chu kỳ: + Trộn chuyển, rải vữa. + Thời gian chuẩn kết . +Nhét mạch vữa. + vi phạm kỉ luật +Chờ trục di chuyển + Làm động tác thừa. +Nghỉ giải lao. + Nghỉ vì mưa rào. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 3 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG a. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phƣơng pháp CAKH đối với các phần từ không chu kỳ. 2.1.1. Lần quan sát thứ nhất: a) Chỉnh lý trung gian (CLTG). BẢNG 1: CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel Lần QS: 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T 1 Hao phí lao động từ giờ trong ca Tổng (người phút) TT SHPT Tên phần tử cộng Giờ thứ Giờ thứ Giờ thứ Giờ thứ (ng.phút) 1 2 3 4 1 01 2 04 3 05 4 5 6 7 8 06 07 08 09 10 9 02 10 03 Trộn, chuyển, giải vữa Nhét mạch vữa Chờ cần trục di chuyển Nghỉ giảo lao Thời gian chuẩn kết Vi phạm kỷ luật Làm động tác thừa Nghỉ do mưa rào Móc panel vào cần trục Điều chỉnh, neo buộc TỔNG 65 70 53 62 250 34 44 27 62 167 32 14 15 26 87 12 21 7 0 0 47 0 10 7 0 60 0 8 0 6 6 19 0 6 78 125 40 25 13 84 32 27 25 19 103 159 137 147 83 526 362 356 341 361 1420 b) Chỉnh lý chính thức (CLCT). Bảng 2. PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T ĐVT Hao phí lao động sản TT SHPT Tên phần tử phẩm Người % phần phút tử (1) (2) (3) (4) (5) (6) Lần QS:01 Số lượng SPPT Sản phẩm tổng hợp (7) (8) SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 4 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD 1 01 2 04 4 05 5 06 Trộn, chuyển, giải vữa Nhét mạch vữa Chờ cần trục di chuyển Nghỉ giải lao 6 07 7 GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG 250 17,36 m3 1,08 167 11,60 m2 75 87 6,04 125 8,68 Thời gian chuẩn kết 40 2,78 08 Vi phạm kỉ luật 25 1,74 8 09 Làm động tác thừa 13 0,90 9 10 Nghỉ do mưa rào 84 5,83 10 02 Móc panel vào c.trục 103 7,15 Tấm 12 11 03 Điều chỉnh, neo buộc 526 36,53 Tấm 12 Tổng 1420 98,61 20 1,39 100,0 0 12 13 Các phần tử còn lại Tổng hao phí 1440 Lắp được 12 tấm panel 2.1.2. Lần quan sát thứ 2: a) Chỉnh lý trung gian: BẢNG 3: CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao động từ giờ trong ca (người phút) SHPT Tên phần tử Giờ Giờ Giờ Giờ thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 01 Trộn, chuyển, giải vữa 65 60 50 49 04 Nhét mạch vữa 30 50 32 20 05 Chờ cần trục di chuyển 12 24 27 19 06 Nghỉ giảo lao 53 10 31 7 07 Thời gian chuẩn kết 53 0 0 27 08 Vi phạm kỷ luật 11 0 5 8 09 Làm động tác thừa 7 10 4 7 10 Nghỉ do mưa rào 0 0 0 60 02 Móc panel vào cần trục 30 38 29 32 03 Điều chỉnh, neo buộc 102 168 182 117 363 360 360 346 TỔNG Lần QS: 2 Tổng cộng (ng.ph út) 224 132 82 101 80 24 28 60 129 569 1429 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 5 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG b) Chính lý chính thức: Bảng 4. PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao động ĐVT sản TT SHPT Tên phần tử phẩm Người % phần phút tử (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 224 15,56 m3 2 04 Nhét mạch vữa 132 9,17 m2 4 05 Chờ cần trục di chuyển 82 5,69 5 06 Nghỉ giải lao 101 7,01 6 07 Thời gian chuẩn kết 80 5,56 7 08 Vi phạm kỉ luật 24 1,67 8 09 Làm động tác thừa 28 1,94 9 10 Nghỉ do mưa rào 60 4,17 10 02 Móc panel vào c.trục 129 8,96 Tấm 11 03 Điều chỉnh, neo buộc 569 39,51 Tấm 12 1429 99,24 Tổng 13 Các phần tử còn lại 11 0,76 1440 100,00 Tổng hao phí Lần QS:2 Số lượng SPPT (7) 1,3 62 Sản phẩm tổng hợp (8) Lắp được 12 tấm panel 13 12 2.1.3. Lần quan sát thứ 3. a) Chỉnh lý trung gian: BẢNG 5: PHIẾU CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao động từ giờ trong ca (người phút) TT SHPT Tên phần tử Giờ Giờ thứ Giờ thứ Giờ thứ 1 2 3 thứ 4 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 72 45 75 66 2 04 Nhét mạch vữa 33 35 57 60 Chờ cần trục di 3 05 14 16 13 17 chuyển 4 06 Nghỉ giảo lao 13 62 19 18 Lần QS: 3 Tổng cộng (ng.phút) 258 185 60 112 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 6 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD 5 6 7 8 07 08 09 10 9 02 10 03 Thời gian chuẩn kết Vi phạm kỷ luật Làm động tác thừa Nghỉ do mưa rào Móc panel vào cần trục Điều chỉnh, neo buộc TỔNG GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG 39 4 4 0 0 10 10 0 0 5 0 0 14 10 5 0 53 29 19 0 31 36 31 33 131 135 345 148 362 156 356 134 357 573 1420 b) Chỉnh lý chính thức: Bảng 6. PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao ĐVT động sản TT SHPT Tên phần tử phẩm Người phần % phút tử (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 258 17,92 m3 2 04 Nhét mạch vữa 185 12,85 m2 4 05 Chờ cần trục di chuyển 60 4,17 5 06 Nghỉ giải lao 112 7,78 6 07 Thời gian chuẩn kết 53 3,68 7 08 Vi phạm kỉ luật 29 2,01 8 09 Làm động tác thừa 19 1,32 9 10 Nghỉ do mưa rào 0 0,00 10 02 Móc panel vào c.trục 131 9,10 Tấm 11 03 Điều chỉnh, neo buộc 573 39,79 Tấm 12 1420 98,61 Tổng 13 Các phần tử còn lại 20 1,39 1440 100,00 Tổng hao phí Lần QS: 3 Số lượng SPPT Sản phẩm tổng hợp (7) 1,35 53 (8) Lắp được 12 tấm panel 13 12 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 7 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG 2.1.4. Lần quan sát thứ 4. a) Chỉnh lý trung gian: BẢNG 7: PHIẾU CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao động từ giờ trong ca (người phút) TT SHPT Tên phần tử Giờ Giờ Giờ Giờ thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 76 46 60 70 2 04 Nhét mạch vữa 20 44 30 53 3 05 Chờ cần trục di chuyển 18 19 19 18 4 06 Nghỉ giảo lao 18 37 17 30 5 07 Thời gian chuẩn kết 65 0 0 27 6 08 Vi phạm kỷ luật 1 8 7 0 7 09 Làm động tác thừa 5 5 5 8 8 10 Nghỉ do mưa rào 0 0 0 0 9 02 Móc panel vào cần trục 30 37 31 30 10 03 Điều chỉnh, neo buộc 129 150 179 121 362 346 348 357 TỔNG Lần QS: 4 Tổng cộng (ng.phút) 252 147 74 102 92 16 23 0 128 579 1413 b) Chỉnh lý chính thức: Bảng 8. PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao ĐVT động sản TT SHPT Tên phần tử phẩm Người phần % phút tử (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 252 17,50 m3 2 04 Nhét mạch vữa 147 10,21 m2 4 05 Chờ cần trục di chuyển 74 5,14 5 06 Nghỉ giải lao 102 7,08 6 07 Thời gian chuẩn kết 92 6,39 7 08 Vi phạm kỉ luật 16 1,11 8 09 Làm động tác thừa 23 1,60 Lần QS:4 Số lượng SPPT Sản phẩm tổng hợp (7) 1,25 51 (8) Lắp được 12 tấm panel SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 8 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD 9 10 11 12 13 10 02 03 Nghỉ do mưa rào Móc panel vào c.trục Điều chỉnh, neo buộc Tổng Các phần tử còn lại Tổng hao phí GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG 0 128 579 1413 27 1440 0,00 8,89 Tấm 40,21 Tấm 98,13 1,88 100,0 0 13 12 2.1.5. Lần quan sát thứ 5. a) Chỉnh lý trung gian: BẢNG 9: PHIẾU CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Hao phí lao động từ giờ trong ca (người phút) TT SHPT Tên phần tử Giờ Giờ Giờ Giờ thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 70 62 55 57 2 04 Nhét mạch vữa 42 56 45 24 3 05 Chờ cần trục di chuyển 23 27 18 5 4 06 Nghỉ giảo lao 37 17 15 0 5 07 Thời gian chuẩn kết 20 0 0 12 6 08 Vi phạm kỷ luật 4 4 5 0 7 09 Làm động tác thừa 7 3 4 3 8 10 Nghỉ do mưa rào 0 0 0 90 9 02 Móc panel vào cần trục 30 37 31 30 10 03 Điều chỉnh, neo buộc 129 150 179 121 362 356 352 342 TỔNG Lần QS: 5 Tổng cộng (ng.phút) 244 167 73 69 32 13 17 90 128 579 1412 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 9 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG b) Chỉnh lý chính thức. Bảng 10: PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) TT (1) 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T ĐVT Hao phí lao động sản SHPT Tên phần tử Người phẩm % phút phần tử (2) (3) (4) (5) (6) Trộn, chuyển, giải 01 244 16,94 m3 vữa 04 Nhét mạch vữa 167 11,60 m2 Chờ cần trục di 05 73 5,07 chuyển 06 Nghỉ giải lao 69 4,79 07 Thời gian chuẩn kết 32 2,22 08 Vi phạm kỉ luật 13 0,90 09 Làm động tác thừa 17 1,18 10 Nghỉ do mưa rào 90 6,25 02 Móc panel vào c.trục 128 8,89 Tấm 03 Điều chỉnh, neo buộc 579 40,21 Tấm 1412 98,06 Tổng Các phần tử còn lại 28 1,94 1440 100,00 Tổng hao phí Lần QS: 5 Số lượng SPPT Sản phẩm tổng hợp (7) (8) 1,15 42 Lắp được 12 tấm panel 12 13 2.2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phƣơng pháp CAKH đối với các phần tử chu kỳ. 2.2.1. Đối với phần tử “Móc panel vào cần trục”. a) Lần quan sát thứ nhất: - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 7; 11; 9; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 8; 10; 9. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 7; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 10; 11. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 1,57 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 10 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG  1,3 < = 1,57 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị j= 1). = 11 ra khỏi dãy số (có 1 con số nhận giá trị = 11, Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  an j n j 7  8  8  8  8  8  8  9  9  9  10  8,36 12  1  Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  8,36  0,9(10  7)  11,06 amax  11  Amax  11,06 ( k là hệ số kể đến số các con số trong dãy, tra bảng 3.1 Giáo trình trang 63 Với dãy có 11 con số => k = 0,9 ).  Giữ lại giá trị = 11, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới:  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị Ta có: atb 2  = 7 ra khỏi dãy số ( có 1 con số nhận giá trị a1 j  a 2 j  ...  a n n j  = 7). 8  8  8  8  8  8  9  9  9  10  11  8,72 12  1 Amin  atb 2 - k.(a max - a 'min )  8,72 - 0,9 x(11 - 8)  6,02 a min  7  Amin  6,02 (tra bảng 3.1, với dãy có 11 con số => k=0,9 ).  Giữ lại giá trị Kết luận: = 7. - Số con số dùng được trong dãy là: Pi= 12 số. - Tổng giá trị các con số được dùng trong dãy là: T(i) = 103 người phút. b) Lần quan sát thứ 2: - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 11; 10; 9; 7; 9; 9; 10; 10; 9; 10; 11; 12; 9. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 7; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 10; 10; 11; 11; 12. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 11 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 1, 71.  1,3 < = 1,71 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị j= 1). = 12 ra khỏi dãy số (có 1 con số nhận giá trị = 12, Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  a n j n j 7  9  9  9  9  9  10  10  10  10  11  11  9,5 13  1  Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  9,5  0,9(11  7)  13,1 amax  12  Amax  13,1  Giữ lại giá trị = 12, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới:  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị Ta có: atb 2  = 7 ra khỏi dãy số ( có 1 con số nhận giá trị a1 j  a 2 j  ...  a n n j  = 7). 9  9  9  9  9  10  10  10  10  11  11  12  9,9 13  1 Amin  atb 2 - k .(a max - a 'min )  9,9 - 0,9 x(12 - 9)  7,2 a min  7  Amin  7,2  Loại giá trị = 7 ra khỏi dãy số, tiến hành kiểm tra với giá trị a’min = 9. Giả sử loại giá trị a’min = 9 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị a’min là: j = 5 Tính trung bình cộng của các con số còn lại: a' tb2  10  10  10  10  11  11  12  10.6 12  5 Tính giới hạn dưới của dãy số : Amin= a’tb2 – Kx(amax-a’’min)= 10,6 – 1,1x(12-10) = 8,4. (Với dãy có 7 con số, tra bảng 3.1ta có K=1,1). SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 12 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG  a’min = 9 > Amin=8,4 => giữ lại giá trị a’min = 9. Kết luận: - Số con số dùng được trong dãy là: Pi= 12 số. - Tổng giá trị các con số được dùng trong dãy là: T(i) = 119 người phút. c) Lần quan sát thứ 3: - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 10; 11; 10; 10; 10; 9; 7; 10; 12; 9; 9; 12; 13. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 7; 9; 9; 9;10; 10; 10; 10;10; 11; 12; 12; 13. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 1,86.  1,3 < = 1,86 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị j= 1). = 13 ra khỏi dãy số (có 1 con số nhận giá trị = 13, Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  a n j n j  7  9  9  9  10  10  10  10  10  11  12  12  9,9 13  1 Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  9,9  0,9(12  7)  14,4 amax  13  Amax  14,4  Giữ lại giá trị = 14, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới:  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị = 7 ra khỏi dãy số ( có 1 con số nhận giá trị = 7). Ta có: atb 2  a1 j  a 2 j  ...  a n n j  9  9  9  10  10  10  10  10  11  12  12  13  10,4 13  1 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 13 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG Amin  atb 2 - k.(a max - a 'min )  10,4 - 0,9 x(13 - 9)  6,8. a min  7  Amin  6,8. Kết luận: - Số con số dùng được trong dãy là: Pi= 13 số. - Tổng giá trị các con số được dùng trong dãy là: T(i) = 132 người phút. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 14 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG d) Lần quan sát thứ 4: - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 10; 9; 11; 11; 10; 8; 8; 9; 12; 10; 10; 10; 10. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 8; 8; 9; 9; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 11; 11;12. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 1,5.  1,3 < = 1,5 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị = 12 ra khỏi dãy số (số con số nhận giá trị = 12, j= 1). Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  a n j n j 8  8  9  9  10  10  10  10  10  10  11  11  9,7 13  1  Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  9,7  0,9 x(11  8)  12,4 amax  11  Amax  12,4 (tra bảng 3.1, với dãy số có 12 con số => k=0,9).  Giữ lại giá trị = 12, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới:  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị Ta có: atb 2  = 8 ra khỏi dãy số ( có 2 con số nhận giá trị a1 j  a 2 j  ...  a n n j  = 8). 9  9  10  10  10  10  10  10  11  11  12  10,2 13  2 Amin  atb 2 - k .(a max - a 'min )  10,2 - 0,9 x(12 - 9)  7,5 a min  8  Amin  7,5 (tra bảng 3.1, với n-j=11 => K=0,9). SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 15 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD  Giữ lại giá trị GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG = 8. Kết luận: - Số con số dùng được trong dãy là: Pi= 13 số. - Tổng giá trị các con số được dùng trong dãy là: T(i) = 128 người phút. e) Lần quan sát thứ 5: - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 10; 8; 10; 11; 11; 11; 10; 10; 13; 10; 11; 10. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 8; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 11; 11;11;11;13. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 1,6.  1,3 < = 1,6 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị = 13 ra khỏi dãy số (số con số nhận giá trị = 13, j= 1). Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  a n j n j  8  10  10  10  10  10  10  11  11  11  11  10,2 12  1 Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  10,2  0,9 x(11  8)  12,9 amax  13  Amax  12,9 (tra bảng 3.1, với dãy số có 11 con số => k=0,9).  Loại giá trị = 13, tiến hành kiểm tra với giá trị Giả sử loại giá trị =11. =11 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị =11là, j=4. Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: a'tb1  a1  a 2  ...  a n j n j  8  10  10  10  10  10  10  9,7 11  4 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 16 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG Tính giới hạn trên của dãy số ( ). Amax  a'tb1  k .(a' ''max -amin )  9,7  1,1x(10  8)  11,9 amax  11  Amax  11,9 (tra bảng 3.1, với n-j=7 => K=1,1).  Giữ lại giá trị =11.  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị Ta có: atb 2  = 8 ra khỏi dãy số ( có 1 con số nhận giá trị a1 j  a 2 j  ...  a n n j  = 8). 10  10  10  10  10  10  11  11  11  11  10,4 11  1 Amin  atb 2 - k .(a max - a 'min )  10,4 - 1,0 x(11 - 10)  9,4 a min  8  Amin  9,4 (tra bảng 3.1, với n-j=10 => K=1,0).  Loại giá trị = 8, tiến hành kiểm tra với giá trị a’min = 10. Giả sử loại giá trị a’min = 10 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị a’min là: j = 6 Tính trung bình cộng của các con số còn lại: a' tb2  11  11  11  11  11 10  6 Tính giới hạn dưới của dãy số : Amin= a’tb2 – Kx(amax-a’’min)= 11– 1,1x(11-11) = 11. (Với dãy có 4 con số, tra bảng 3.1ta có K=1,4).  a’min = 10 < Amin= 11 => Loại giá trị a’min = 10. Nhận xét: Đã loại đi 8 con số trong dãy số, chiếm 66,67% >30% => Nên ta phải quan sát bổ sung thêm, ta bổ sung thêm số 12 vào dãy số => Ta có dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: 8; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 11; 11;11;11;12; 13. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 17 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD = GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG = 1,6.  1,3 < = 1,6 ≤ 2 => Độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “số giới hạn”.  Kiểm tra giới hạn trên: Giả sử loại giá trị = 13 ra khỏi dãy số (số con số nhận giá trị = 13,l j= 1). Tính giá trị trung bình cộng của các con số còn lại trong dãy: atb1  a1  a 2  ...  a n j n j 8  10  10  10  10  10  10  11  11  11  11  12  10,3 13  1  Tính giới hạn trên của dãy số ( ). ' Amax  atb1  k .(amax - amin )  10,3  0,9 x(12  8)  13,9 amax  13  Amax  13,9 (tra bảng 3.1, với dãy số có 12 con số => k=0,9).  Giữ lại giá trị = 13, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới:  Kiểm tra giới hạn dưới: Giả sử loại giá trị Ta có: atb 2  = 8 ra khỏi dãy số ( có 1 con số nhận giá trị a1 j  a 2 j  ...  a n n j  = 8). 10  10  10  10  10  10  11  11  11  11  12  13  10,8 13  1 Amin  atb 2 - k .(a max - a 'min )  10,8 - 0,9 x(13 - 10)  8,1 a min  8  Amin  8,1 (tra bảng 3.1, với n-j=12 => K=0,9).  Loại giá trị = 8, tiến hành kiểm tra với giá trị a’min = 10. Giả sử loại giá trị a’min = 10 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị a’min là: j = 6 Tính trung bình cộng của các con số còn lại: a' tb2  11  11  11  11  12  13  11,5 12  6 Tính giới hạn dưới của dãy số : SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 18 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG Amin= a’tb2 – Kx(amax-a’’min)= 11,5– 1,2x(13-11) = 9,1. (Với dãy có 6 con số, tra bảng 3.1ta có K=1,2).  a’min = 10 > Amin= 9,1 => Giữ lại giá trị a’min = 10. Kết luận: - Số con số dùng được trong dãy là: Pi= 12 số. - Tổng giá trị các con số được dùng trong dãy là: T(i) = 129 người phút.  Tổng hợp kết quả sau khi chỉnh lý từng lần quan sát đối với phần tử “Móc panel vào cần trục” như sau: Lần quan sát 1 2 3 4 5 Pi(số) 12 12 13 13 12 T(i) (ngƣời phút) 103 119 132 128 129 2.2.2. Đối với phần tử chu kỳ “Điều chỉnh, neo buộc”. a) Lần quan sát thứ nhất. - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 63; 60; 39; 53; 36; 48; 42; 39; 36; 30; 50; 33. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 30; 33; 36; 36; 39; 39; 42; 48; 50; 52; 60; 63. - Ta có: Hệ số ổn định của dãy số: = = 2,1.  = 2,1 > 2 => Độ tản mạn của dãy số lớn, phải chỉnh lý theo phương pháp “độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”. - Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn): SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 19 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG n etn %    100 i 1 2 i 1 i 1 n 1 n a n n a i  ( a i ) 2 i Ta có bảng: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ai 30 33 36 36 39 39 42 48 50 53 60 63 ai2 900 1089 1296 1296 1521 1521 1764 2304 2500 2809 3600 3969 Tổng 529 24569  e tn %   100 529 12x24569  529^2  6, 98% 12  1 Tra bảng 3.3, giáo trình trang 65: Số phần tử của QTSX chu kỳ = 10.  [e] = ± 10%.  Vậy etn= 6.98% < [e]=  10% => mọi con số trong dãy đều sử dụng được . Kết luận: - Số con số dùng được trong dãy: Pi = 12 số. - Tổng hao phí thời gian: Ti = 529. b) Lần quan sát thứ 2. - Từ phiếu CAKH ta thu được dãy số về hao phí thời gian: 54; 45; 48; 40; 45; 50; 48; 46; 54; 48; 39;42. - Sắp xếp lại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2 Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan