§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC GIANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
: TRẦN QUANG HUY
Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGÔ ĐỨC DŨNG
ThS. NGUYỄN TIẾN THÀNH
HẢI PHÒNG 2019
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -2-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Quang Huy
Mã số:1613104005
Lớp: XDL1001
Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Tên đề tài: Ngân hàng đầu tư tỉnh Bắc Giang
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -3-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………… 4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH……………. 5
1. Địa điểm xây dựng công trình………………………………………………. 5
2. Quy mô công trình………………………………………………………….. 5
3. Mặt bằng định vị công trình………………………………………………… 5
4. Giải pháp kiến trúc………………………………………….………………. 6
5. Giải pháp kết cấu của công trình……………………………………………. 6
6. Điều kiện địa chất công trình…………………………………………….…. 6
7. Giải phỏp giao thụng và thoỏt hiểm của công trình ………………………… 6
8. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình …………………
7
9. Giải pháp sơ bộ về liệu xây dựng công trình ………………………………… 7
10. Giải pháp kỹ thuật khác…………………………………………………….. 7
CHƯƠNG II. PHẦN KẾT CẤU............................................................................. 9
PHẦN 1. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 5…………………………………….. 10
I.
HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU…….
10
1. Cơ sở để tính toán kết cấu công trình………………………………………… 10
2. Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính kết cấu……………………………. 10
II.
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH………………………… 13
1. Chọn sơ bộ kích thước sàn…………………………………………………… 13
2. Chọn sơ bộ kích thước dầm………………………………………………….. 13
3. Chọn sơ bộ kích thước cột…………………………………………………… 14
III.
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH…………. 15
1. Tĩnh tải………………………………………………………………………. 15
2. Xác định tải trọng gió tĩnh…………………………………………………… 19
3. Xác định tải trọng tĩnh tác dụng lên khung…………………………………. 22
4. Xác định hoạt tải tác dụng lên khung……………………………………….. 43
5. Tính toán nội lực cho các cấu kiện trên khung……………………………… 60
6. Tính toán cốt thép cho các cấu kiện…………………………………………. 61
PHẦN 2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 06……………………………………….. 96
I.
QUAN ĐIỂM TÍNH TOÁN……………………………………………. 96
II.
THIẾT KẾ BÊ TÔNG CỐT THÉP SÀN...…………………………….. 96
1. Lập mặt bằng kết cấu sàn tầng 06…………………………………………… 96
2. Xác định kích thước ………………………………………………………… 99
3. Xác định tải trọng…………………………………………………………… 99
4. Tính toán cốt thép sàn……………………………………………………….. 99
PHẦN 4.TÍNH TOÁN MÓNG…………………………………………………... 105
I.
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG……………………………………. 105
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -4-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
1. Số liệu địa chất………………………………………………………………. 105
2. Phân tích địa chất……………………………………………………………. 107
3. Lựa chọn phưong án móng…………………………………………………... 107
II.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NỀN MÓNG………………………………… 108
1. Sơ đồ bố trí mặt bằng móng…………………………………………………. 108
2. Tính toán móng trục 5-A……………………………………………………. 109
PHẦN 4. TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ……………………………………… 118
1. Số liệu tính toán……………………………………………………………… 118
2. Tính toán bản thang…………………………………………………………. 119
3. Tính toán cốn thang…………………………………………………………. 122
4. Tính toán bản chiếu nghỉ……………………………………………………. 125
5. Tính toán bản chiếu tới ……………………………………………………… 126
6. Tính toán dầm chiếu nghỉ. ……………………………………………… ….. 126
CHƯƠNG II. THI CÔNG……………………………………………………… 129
I. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH……………………. 130
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI…………………………… 134
1. Chọn phương án thi công cọc nhồi……………………………………………. 134
2. Biện pháp kĩ thuật thi công cọc khoan nhồi…………………………………… 135
3. Quy trình thi công cọc khoan nhồi……………………………………………. 141
III. THI CÔNG ĐẤT…………………………………………………………… 147
1. Chọn phương án thi công đất…………………………………………………. 147
2. Thi công đào đất………………………………………………………………. 148
3. Tính toán khối lượng đất đào, đắp…………………………………………….. 148
4. Lựa chọn phương án thi công đào đất…………………………………………. 151
5. Phương án đào hoàn toàn băng thủ công……………………………………… 151
6. Phương án đào hoàn toàn bằng máy…………………………………………… 151
7. Phương phán đào kết hợp giữa thủ công và cơ giới………………………….. 151
8. Chọn máy đào đất…………………………………………………………….. 152
9. Các sự cố thường gặp khi đào đất……………………………………………… 153
10. Thi công lấp đất………………………………………………………………. 153
11. Tính toán khối lượng đất lấp…………………………………………………. 154
IV. THI CÔNG ĐÀI MÓNG,GIẰNG MÓNG………………………………….. 154
1.Đặc điểm về móng công trình và yêu cầu kĩ thuật……………………………. 154
2. Công tác chuẩn bị trước khi thi công đài móng………………………………. 154
3.Biện pháp kỹ thuật thi công móng……………………………………………… 155
V. CÔNG NGHỆ THI CÔNG PHẦN THÂN……………………………………. 176
1. Giải pháp công nghệ…………………………………………………………… 176
2. Phương án sử dụng cốp pha……………………………………………………. 180
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -5-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
3. Thiết kế ván khuôn chống……………………………………………………… 188
4. Tính toán cốp pha, cây chống đỡ dầm…………………………………………. 191
5. Tính toán cốppha cây chống đỡ sàn…………………………………………… 198
6. Công tác cốt thép, côp pha cột, dầm, sàn……………………………………… 203
7. Công tác bảo dưỡng bêtông…………………………………………………… 213
8. Tháo dỡ cốp pha cột, dầm, sàn, cầu thang…………………………………….. 213
9. Sửa chữa khuyết tật cho bêtông……………………………………………….. 213
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG.................................................
I.LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG..................................................................................
1. Lập tiến độ……………………………………………………………………..
II. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG…………………………………
1. Cơ sở để tính toán………………………………………………………………
2. Mục đích……………………………………………………………………….
3. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công………………………………………….
III. AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ………………………
I. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ……….
1.Biện pháp an toàn khi thi công móng…………………………………………..
2.Biện pháp an toàn trong công tác bêtông cốt thép……………………………..
3.Biện pháp an toàn khi hoàn thiện……………………………………………….
4.Biện pháp an toàn khi sử dụng máy…………………………………………….
II. CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG……………………………………….
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
215
215
215
220
220
220
220
130
230
230
231
232
233
233
Trang -6-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự đồng ý của Khoa Xây Dựng em đã được làm đề tài :
"NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC GIANG"
Để hoàn thành đồ án này, em đã nhận sự chỉ bảo, hướng dẫn ân cần tỉ mỉ
của thầy giáo hướng dẫn: Ths.Ngô Đức Dũng và thầy giáo Ths.Nguyễn Tiến
Thành. Qua thời gian làm việc với các thầy em thấy mình trưởng thành nhiều và
tĩch luỹ thêm vào quỹ kiến thức vốn còn khiêm tốn của mình.
Các thầy không những đã hướng dẫn cho em trong chuyên môn mà cũng
còn cả phong cách, tác phong làm việc của một người kỹ sư xây dựng.
Em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ
quý báu đó của các thầy giáo hướng dẫn. Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo
trong Khoa Xây Dựng cùng các thầy, cô giáo khác trong trường đã cho em những
kiến thức như ngày hôm nay.
Em hiểu rằng hoàn thành một công trình xây dựng, một đồ án tốt nghiệp kỹ
sư xây dựng, không chỉ đòi hỏi kiến thức đã học được trong nhà trường, sự nhiệt
tình, chăm chỉ trong công việc. Mà còn là cả một sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm
thực tế trong nghề. Em rất mong được sự chỉ bảo thêm nữa của các thầy, cô.
Thời gian gần 5 năm học tại trường Đại học đã kết thúc và sau khi hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ sư trẻ tham gia vào
quá trình xây dựng đất nước. Tất cả những kiến thức đã học trong gần 5 năm, đặc
biệt là quá trình ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho em sự tự tin để có thể
bắt đầu công việc của một kỹ sư thiết kế công trình trong tương lai. Những kiến
thức đó có được là nhờ sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô
giáo trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: TRẦN QUANG HUY
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -7-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Địa điểm xây dựng công trình.
Toà nhà trụ sở văn phòng “Ngân hàng đầu tư Tỉnh Bắc Giang” được xây
dựng tại thị xã Bắc Giang. Công trình nằm trong quy hoạch tổng mặt bằng của thị
xã.
-Phía đông giáp với đường Lê Lợi
-Phía tây, bắc, nam đều sát nhà dân
Mặt bằng quy hoạch của công trình có hình vuông
Các công trình xungquanh đều có chiều cao thấp (bé hơn 10 m) và đều đang
được sử dụng bình thường.
2. Quy mô công trình
Công trình xây dựng cao 10 tầng nổi và 1 tầng hầm, chiều cao tính từ mặt
đất tự nhiên là +40,0m (tính từ cốt 0,00 đặt tại mặt sàn tầng 1).
Cấp của công trình : Cấp I.
3. Mặt bằng định vị công trình
b
®- ê n g l ª l î i
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -8-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
4. Giải pháp kiến trúc
Từ những tài liệu về mặt bằng quy hoạch, yêu cầu về công năng ,về thẩm
mỹ...Giải pháp hình khối kiến trúc ở đây được chọn là dạng hình hộp chữ nhật có
2 cạnh 30m*20,4m và phát triển theo chiều cao.Theo mỗi cạnh bước cột 6,0 m.
Giao thông đứng trong toà nhà : bố trí 1 thang máy trọng tải 1000 kG bố trí
chạy suốt từ tầng hầm đến tầng mái và 1 cầu thang bộphục vụ giao thông đứng các
tầng gần nhau và thoát hiểm.
Mặt bằng tầng hầm dùng cho việc để xe của mọi người , tầng một bố trí
phòng đón tiếp,phòng phó giám đốc và sảnh giao dịch lớn , tầng hai bố trí két
bạc, phòng giám đốc, thư ký và phòng giao dịch chính, nhà ăn, bếp,kho,và tầng
trên còn lại bố trí các phòng lớn làm việc bố trí một phòng họp dùng cho hội họp
và bàn giao công việc .
Mặt trước của công trình, kết cấu bao che được sử dụng là vách kính phản
quang vừa có tác dụng che chắn tốt, vừa tạo vẻ đẹp kiến trúc hiện đại cho mặt
đứng của công trình ,phô trươ ng vẻ đẹp cho công trình.
Kết cấu mái dạng thu nhỏ dần theo bề ngang tạo ra sự hài hoà cân đối cho
hình khối công trình.
5. Giải pháp kết cấu của công trình
Kết cấu công trình là hệ khung toàn khối chịu lực bao gồm khung cột, vách.
Sàn kết hợp với lõi thang máy.
Với kết cấu móng là cọc khoan nhồi đường kính 1,2m đặt độ sâu 32 m so
với cốt tự nhiên. Tường tầng hầm là tường vây dầy 220mm.
Kết cấu phần thân là kết cấu khung gồm vách và lõi và khung biên đổ toàn
khối. Kết cấu sàn là kết cấu sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối(các ô sàn đổ toàn
khối với dầm).
6. Điều kiện địa chất công trình
Số liệu địa chất công trình được xây dựng dựa vào kết quả khảo sát 5 hố
khoan KL1KL5 bằng máy khoan SH30 với độ sâu khảo sát từ 50 60 m. Kết
quả khảo sát bằng thiết bị xuyên tĩnh Hà Lan có mũi côn 60 0, đường kính đáy
mũi côn bằng 37,5 mm, xuyên tĩnh không liên tục có áo ma sát.
7. Giải phỏp giao thụng và thoỏt hiểm của công trình
- Giải pháp giao thông đứng: Công trình cần đảm bảo giao thông thuận tiện,
với nhà cao tầng thỡ hệ thống giao thụng đứng đóng vai trũ quan trọng. Công trình
được thiết kế hệ thống giao thông đứng đảm bảo yêu cầu trên. Hệ thống giao
thông đứng của công trình bao gồm 3 cầu thang bộ (được bố trí ở 2 đầu nhà và ở
giữa nhà) một thang máy.
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -9-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
- Giải pháp giao thông ngang: Sử dụng hệ thống hành lang giữa: Hành lang
biên xuyên suốt chiều dài công trình tạo điều kiện thuận lợi cho sự đi lại và giao
thông giữa các phòng. Cầu thang được bố trí bên cạnh hành lang nhằm tạo ra sự
thống nhất giữa hệ thống giao thông ngang và đứng nhằm đảm bảo đi lại thuận
tiện trong một tầng và giữa các tầng với nhau.Hệ thông hành lang giữa có bề rông
4,5 m tạo khoảng cách sinh hoạt giao thông chung rộng rãi
- Giải pháp thoát hiểm: Có hai cầu thang thoát hiểm đảm bảo an toàn khi có
sự cố xảy ra.
8. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình :
- Thông gió :
Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh bảo đảm sức khỏe mọi người làm việc
được thoải mái, hiệu quả
+ Về quy hoạch: xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió , che
nắng,chắn bụi , chống ồn
+ Về thiết kế: các phòng đều được đón gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa ,
hành lang để dẫn gió xuyên phòng
- Chiếu sáng:
Các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên và lấy sáng nhân tạo việc lấy sáng nhân
tạo phụ thuộc vào mét vuông sàn và lấy theo tiêu chuẩn (theo tiêu chuẩn hệ số
chiếu sáng k=1/5=Scửa lấy sáng/Ssàn).
- Tại vị trí cầu thang chính có bố trí khoảng trống vừa lấy ánh sáng cho cầu
thang, vừa lấy ánh sáng cho hệ thông hành lang.
- Ngoài diện tích cửa để lấy ánh sáng tự nhiên trên ta còn bố trí 1 hệ thống
bóng đèn neon thắp sáng trong nhà cho công trình về buổi tối
9. Giải pháp sơ bộ về liệu xây dựng công trình
- Giải pháp sơ bộ lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng: vật liệu sử dụng
trong công trình chủ yếu là gạch, cát , xi măng , kính… rất thịnh hành trên thị
trường
10. Giải pháp kỹ thuật khác :
- Cấp điện: Nguồn cấp điện từ lưới điện của Thành Phố kết hợp với máy
phát điện dùng khi mất điện lưới, các hệ thống dây dẫn được thiết kế chìm trong
tường đưa tới các phòng
- Cấp nước: Hệ thống cấp nước gắn với hệ thống cấp thoát nước của thành
phố, đảm bảo luôn cung cấp nước đầy đủ và liên tục cho công trình. Hệ thống cấp
nước được thiết kế xuyên xuốt các phòng và các tầng. Trong mỗi phòng đều có
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -10-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
các ống đứng ở phòng vệ sinh xuyên thẳng xuống tầng kỹ thuật. Hệ thống điều
khiển cấp nước được đặt ở tầng kỹ thuật. Trong mỗi phòng có trang thiết bị vệ
sinh hiện đại bảo đảm luôn luôn hoạt động tốt.
- Thoát nước: Gồm có thoát nước mưa và thoát nước thải
+ Thoát nước mưa: gồm có các hệ thống sê nô dẫn nước từ các ban công ,
mái , theo đường ống nhựa đặt trong tường chảy vào hệ thông thoát nước
chung của thành phố
+ Thoát nước thải sinh hoạt: yêu cầu phải có bể tự hoại để nước thải chảy
vào hệ thống thoát nước chung không bị nhiễm bẩn. Đường ống dẫn phải
kín, không rò rỉ…
- Rác thải:
+ Hệ thống khu vệ sinh tự hoại, bố trí hệ thống thùng rác công cộng
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -11-
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
CHƯƠNG I
PHẦN KẾT CẤU
(55%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S - NGÔ ĐỨC DŨNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN QUANG HUY
MÃ SINH VIÊN
: 1613104005
Nhiệm vụ thiết kế :
PHẦN 1:TÍNH TOÁN KHUNG.
- Lập sơ đồ tính khung phẳng và sơ đồ kết cấu các sàn.
- Dồn tải chạy khung phẳng.
- Lấy nội lực khung trục 5 tổ hợp tính thép .
PHẦN 2:TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
- Thiết kế sàn tầng 6.
PHẦN 3:TÍNH TOÁN MÓNG.
- Thiết kế móng trục 5
BẢN VẼ KÈM THEO :
- Cốt thép khung trục 5 : (KC-01,KC-02 ).
- Cốt thép sàn tầng điển hình : (KC-03).
- Cốt thép cầu thang bộ : (KC-04).
- Cốt thép móng 5A,5C : (KC-05).
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -12-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
PHẦN 1
TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 5.
IV. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU.
1.
2.
Cơ sở để tính toán kết cấu công trình.
- Căn cứ vào giải pháp kiến trúc .
- Căn cứ vào tải trọng tác dụng(TCVN 2737-1995)
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn chỉ dẫn ,tài liệu đựơc ban hành.
(Tính toán theo TCVN 5574-2012)
- Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thépvà các vật liệu,sử dụng
+ Bêtông B20
:Rb= 11,5(MPa)=1,15(KN/cm 2)
+ Cốt thép nhóm AI :Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm 2)
+ Cốt thép nhóm AII :Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm 2)
Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính kết cấu
2.1. Giải pháp kết cấu
2.1.1. Giải pháp kết cấu sàn
Trong kết cấu công trình, hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không
gian của kết cấu.Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do
vậy, cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu
của công trình.
Sàn sườn toàn khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:
- Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
- Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu
tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu.Không tiết kiệm không gian sử
dụng.
Sàn có hệ dầm trực giao:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm
không quá 2 m.
- Ưu điểm:
- Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và
không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ.
- Giảm được chiều dày bản sàn.
- Trang trí mặt trần dễ dàng hơn.
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -13-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
- Nhược điểm:
- Không tiết kiệm, thi công phức tạp.Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần
phải bố trí thêm các dầm chính.Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế
do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
Sàn không dầm (sàn nấm):
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.Đầu cột làm mũ cột để đảm bảo liên
kết chắc chắn và tránh hiện tượng đâm thủng bản sàn.
Ưu điểm:
- Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
- Tiết kiệm được không gian sử dụng
- Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68 m) và rất kinh tế với
những loại sàn chịu tải trọng >1000 kg/m2.
Nhược điểm:
- Tính toán phức tạp
- Thi công khó vì nó không được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay,
nhưng với hướng xây dựng nhiều nhà cao tầng,trong tương lai loại sàn này sẽ
được sử dụng rất phổ biến trong việc thiết kế nhà cao tầng.
=>Kết luận:
Căn cứ vào:
- Đặc điểm kiến trúc, công năng sử dụng và đặc điểm kết cấu của công trình
- Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên
- Tham khảo ý kiến, được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn
Em chọn phương án sàn bản kê 4 cạnh để thiết kế cho công trình.
1.2.1.2. Giải pháp kết cấu móng
Các giải pháp kết cấu móng ta có thể lựa chọn để tính toán móng cho công
trình:
Phương án móng nông
Với tải trọng truyền xuống chân cột khá lớn, đối với lớp đất lấp có chiều dày
trung bình 2,2m khả năng chịu lực và điều kiện biến dạng không thoả mãn. Lớp
đất thứ hai ở trạng thái dẻo nhão, lại có chiều dày lớn nên không thể làm nền, vì
không thoả mãn điều kiện biến dạng.Vì đây là công trình cao tầng đòi hỏi có lớp
nền có độ ổn định cao. Vậy với phương án móng nông không là giải pháp tối ưu
để làm móng cho công trình này.
Phương án móng cọc.(cọc ép)
Đây là phương án phổ biến ở nước ta cho nên thiết bị thi công cũng có sẵn.
- Ưu điểm :
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -14-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
- Thi công êm không gây chấn động các công trình xung quanh, thích hợp cho
việc thi công trong thành phố.
- Chịu tải trọng khá lớn, đảm bảo độ ổn định công trình, có thể hạ sâu xuống
lớp đất thứ tư là lớp cát mịn ở trạng thái chặt vừa tương đối tốt để làm nền cho
công trình.
+Giá thành rẻ hơn cọc nhồi.
+An toàn trong thi công.
- Nhược điểm:
+Bị hạn chế về kích thước và sức chịu tải cọc (h = 600 ~ 900 (mm)
=>Chọn sơ bộ :h = 70cm ; b = (0,30,5).h=(2135)=30cm
=>Tiết diện dầm:(70x30)cm.
Sơ bộ kích thước dầm phụ:Nhịp L= 6,5(m)
Sơ bộ tính toán theo công thức
Dầm gác qua cột:
Với m=(12-20) lấy m=15
h
ld
6500
md
m
=> h=32~53 (cm)
=>Chọn sơ bộ :h = 50cm ; b = (0,30,5).h=(1725)=22cm
=>Tiết diện dầm:(50x22)cm.
=> Dầm phụ chia ô sàn:
Với m=(12-20) lấy m=20
h
ld
6500
320mm
md
20
=>Chọn sơ bộ :h = 30cm ; b = 22cm
=>Tiết diện dầm:(30x22)cm
* Sơ bộ kích thước dầm cônson:Nhịp L= 1,5(m)
h = 1 l = 1 150
Với m=(4-6) lấy m=5
m
m
=> h = 25 ~ 37,5 (cm)
=>Chọn sơ bộ :h = 35cm ; b = 22cm
6. Chọn sơ bộ kích thước cột
Asb = k
N
Rb
=>Tiết diện dầm:(35x22)cm.
N=S.n.q
S : diện tích truyền tải vào cột.
Rb : cường độ chịu nén tính toán của bêtông.
N : lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột.
K : hệ số kể đến độ an toàn. k = (1,2-1,5)
n :số sàn tầng
q :tải trọng phân bố trên các sàn
Cột giữa:
*Xác định tải tác dụng lên cột N= S.q i
Diện tích tải sàn tác dụng lên cột:
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -17-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
S=7,1 . 6,5 . 11=507,7(m2) (11:là số sàn )
Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu tải. Căn
cứ vào đặc điểm công trình nên lấy sơ bộ tải trọng 11KN/m 2 sàn.
Vậy tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải
bỏ qua sự liên tục của dầm sàn là:
N = 507,7.11 = 5584,7 (KN)
Diện tích cột cần thiết:
A = 5584,7 .1,2 5827 ,5 (cm2)
1,15
Cột biên:
Diện tích tải sàn tác dụng lên cột:
S=6,5.3,6.11=257,4(m2) (11:là số sàn )
N = 257,4.11 = 2831,4 (KN)
A = 2831,4 .1,2 2954,5 (cm2)
1,15
Ta chọn kích thước cột là: 50x60 cm.
Do càng lên cao nội lực càng giảm vì vậy theo chiều cao công trình ta phải
giảm tiết diện cột cho phù hợp, nhưng không được giảm nhanh quá tránh xuất
hiện mô men phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện.
Vậy chọn kích thước cột như sau:
Diện tích cột cần thiết:
Cột giữa:
+ Tầng hầm 3
+ Tầng 4 7
+ Tầng 8 10
: 50x60 cm.
: 50x50 cm.
: 40x50 cm.
Cột biên:
+ Tầng hầm 3 : 50x60 cm.
+ Tầng 4 7
: 50x50 cm.
+ Tầng 8 10 : 40x50 cm.
VI. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
Xác định trọng lượng tiêu chuẩn của vật liêu theo TCVN 2737-1995
1. Tĩnh tải
1.1. Tĩnh tải sàn
a) Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc.
b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán:Bảng 1
Bảng 1
STT
1
2
3
4
d
g
(cm) (KN/m3)
Gạch lát nền ceramic
1.0
22
Vữa lát dày 2,5 cm
2.5
18
Bản bêtông cốt thép
10,0
25
Vữa trát trần dày 1,5 cm
1.5
18
Tổng tĩnh tải gs
Lớp vật liệu
Gtc
(KN/m2)
0.22
0.45
3,00
0.27
n
1.1
1.3
1.1
1.3
Gtt
(KN/m2)
0.24
0.59
3,30
0.35
4,48
1.2. Tĩnh tải sàn vệ sinh
a) Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc.
b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán
Bảng 2
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
Trang -18-
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
d
g
Gtc
(cm) (KN/m3) (KN/m2)
1.0
22
0.22
2.5
18
0.45
Lớp vật liệu
STT
Gạch lát nền
Vữa lót
Vật liệu chống thấm
Các thiết bị VS+tường ngăn
Bản bêtông cốt thép sàn
10.0
Vữa trát trần
1.5
Tổng tĩnh tải gvs
1
2
3
4
5
6
3.50
3,00
0.27
25
18
Gtt
(KN/m2)
0.24
0.59
n
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
3.85
3,30
0.35
8,33
n
Gtt
(KN/m2)
0.59
1.3. Tĩnh tải sàn ban công
a) Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc.
b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán:
Bảng 2
d
g
Gtc
(cm) (KN/m3) (KN/m2)
2.5
18
0.45
Lớp vật liệu
STT
Vữa lót
Vật liệu chống thấm
Bản bêtông cốt thép sàn
10.0
Vữa trát trần
1.5
Tổng tĩnh tải gvs
2
3
5
6
25
18
3,30
0.27
1.3
1.1
1.3
3,30
0.35
4,24
1.4. Tĩnh tải sàn mái
a) Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc.
b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán:Bảng 3
Lớp vật liệu
STT
1
2
3
4
5
Gạch lá nem (2 lớp)
Vữa lót mác 50#(2 lớp)
Vật liệu chống thấm
Bản bêtông cốt thép
Vữa trát trần
d
g
(cm)
2.0
4.0
(KN/m3)
22
18
Gtc
(KN/m2)
0.44
0.72
1.1
1.3
Gtt
(KN/m2)
0.48
0.94
10.0
1.5
25
18
3,30
0.27
1.1
1.3
3,30
0.35
n
1.5. Trọng lượng bản thân dầm
Gd = bd hd gd kd +gv
Trong đó : Gd trọng lượng trên một (m) dài dầm
bd chiều rộng dầm (m) (có xét đến lớp vữa trát dày 3 cm)
hd chiều cao dầm (m)
gd trọng lượng riêng của vật liệu dầm gd =25(KN/m3)
kd hệ số độ tin cậy của vật liệu (TCVN2737-1995)
Bảng 5
ST
Loại
Vật
hsàn
b
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
h
g
k
G
Trang -19-
Gd
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
dầm
T
1
2
3
4
liệu
BTCT
Vữa
BTCT
35x22
Vữa
BTCT
50x22
Vữa
30x22 BTCT
Vữa
70x30
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
(cm)
(cm)
(cm)
10
30
70
0,03*[(0,7-0,1)*2+0,3]
10
22
35
0,03*[(0,35-0,1)*2+0,22]
10
22
50
0,03*[(0,5-0,1)*2+0,22]
10
22
30
0,03*[(0,3-0,1)*2+0,22]
(KN/m3
)
25
18
25
18
25
18
25
18
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
(KN/m
)
5.775
1,053
2.117
0.505
3,025
0.72
1,815
0.43
(KN/m
)
6.828
2.622
3,745
2,245
1.6. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che
Tường ngăn và tường bao che lấy chiều dày 220(mm).Tường ngăn trong nhà
vệ sinh dày 110(mm).Gạch có trọng lượng riêng =18 (KN/m3)
Trọng lượng tường ngăn trên các dầm,trên các ô sàn tính cho tải trọng tác
dụng trên 1m dài tường.
Chiều cao tường đựơc xác định :h t=Ht-hd,s
Trong đó:
- ht :Chiều cao tường
- Ht :Chiều cao tầng nhà.
- hd,s :Chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Mỗi bức tường cộng thêm 3 cm vữa trát (2 bên)có trọng lượng riêng =18
(KN/m3).
Khi tính trọng lượng tường để chính xác,ta phải trừ đi phần lỗ cửa.
Bảng 6:Khối lượng tường
g
Loại tường trên dầm của các ô
Gtc
Gtt
STT
n
bản
(KN/m3) (KN/m) (KN/m)
1
2
3
Tầng hầm, Tầng 2-9,Ht=3,6(m)
*>Tường gach 220 trên dầm 700
0.22x(3,6-0,7)x22
1.1
22
Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3,6-0,7)x18
1.3
18
Tổng cộng: gt70
*>Tường gach 220 trên dầm 500
0.22x(3.6-0,5)x22
1.1
22
Vữa trát trần dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3.6-0,5)x18
1.3
18
Tổng cộng:gt50
*>Tường gach 220 trên dầm 300
0.22x(3.6-0,3)x22
1.1
22
Vữa trát trần dày 1,5 cm
0.03x(3.6-0,3)x18
1.3
18
Tổng cộng:gt30
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
14,04
15,44
1.57
15,61
2,04
17,48
15.0
16,5
1.67
16,67
2.17
18,67
15.97
17.57
1.78
17.75
2.32
19.89
Trang -20-
§å ¸N TèT NGHIÐP Kü S¦ X¢Y DùNG
STT
1
2
3
STT
1
2
3
§Ò TµI : NG¢N HµNG §ÇU T¦ TØNH B¾C GIANG
Loại tường trên dầm của các ô
bản
n
Tầng 1,Ht=3,9(m)
*>Tường gach 220 trên dầm 700
0.22x(3,9-0,7)x22
1.1
Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3,9-0,7)x18
1.3
Tổng cộng: gt70
*>Tường gach 220 trên dầm 500
0.22x(3.9-0,5)x22
1.1
Vữa trát trần dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3.9-0,5)x18
1.3
Tổng cộng:gt50
*>Tường gach 220 trên dầm 300
0.22x(3.9-0,3)x22
1.1
Vữa trát trần dày 1,5 cm
0.03x(3.9-0,3)x18
1.3
Tổng cộng:gt30
Loại tường trên dầm của các ô
bản
n
g
Gtc
Gtt
(KN/m3) (KN/m) (KN/m)
22
15,49
17,04
18
1.73
17,22
2,25
19,29
22
16,45
18,09
18
1.84
18,29
2.39
20,48
22
17,42
19,17
18
1.94
19,36
2.52
21,69
g
Gtc
Gtt
(KN/m3) (KN/m) (KN/m)
Tầng mái,Ht=3,0(m)
*>Tường gach 220 trên dầm 700
0.22x(3,0-0,7)x22
1.1
22
Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3,0-0,7)x18
1.3
18
Tổng cộng: gt70
*>Tường gach 220 trên dầm 500
0.22x(3.0-0,5)x22
1.1
22
Vữa trát trần dày 1,5 cm (2 mặt)
0.03x(3.0-0,5)x18
1.3
18
Tổng cộng:gt50
*>Tường gach 220 trên dầm 300
0.22x(3.0-0,3)x22
1.1
22
Vữa trát trần dày 1,5 cm
0.03x(3.0-0,3)x18
1.3
18
Tổng cộng:gt30
Mái, Tường chắn mái H=0,9(m)
GVHD: TH.S Ng« ®øc dòng - Th.s NguyÔn tiÕn thµnh
SVTH: trÇn quang huy
msv: 1613104005
11,13
12,24
1.24
12,37
1,61
13,85
12,1
13,31
1.35
13,45
1,75
15,06
13,07
14,38
1.46
14,53
1,90
16,28
Trang -21-
- Xem thêm -