Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Dự báo nhu cầu và hoạch định vật tư cho máy phát điện hg 2900 của công ty cổ phầ...

Tài liệu Dự báo nhu cầu và hoạch định vật tư cho máy phát điện hg 2900 của công ty cổ phần hữu toàn

.PDF
79
859
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DỰ BÁO NHU CẦU VÀ HOẠCH ĐỊNH VẬT TƢ CHO MÁY PHÁT ĐIỆN HG 2900 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN Sinh viên MSSV GVHD Số TT : Huỳnh Tri Tâm : 70902338 : TS. Nguyễn Mạnh Tuân : 95 Tp. HCM, 12/2013 Đại Học Quốc Gia Tp.HCM TRƢỜNG ĐH BÁCH KHOA --------Số: / BKĐT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc --------- KHOA: QLCN BỘ MÔN: Hệ thống Thông tin quản lý HỌ VÀ TÊN: NGÀNH: NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HUỲNH TRI TÂM QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP MSSV: LỚP: 70902338 QL09CN2 1. Đầu đề luận văn: DỰ BÁO NHU CẦU VÀ HOẠCH ĐỊNH VẬT TƢ CHO MÁY PHÁT ĐIỆN 5 KVA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN 2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):  Đánh giá thực trạng công tác dự báo nhu cầu tại Công ty Cổ phần Hữu Toàn.  Dự báo nhu cầu sản phẩm máy phát điện loại 5 KVA (Model 2900) năm 2014 cho Công ty.  Từ kết quả dự báo có đƣợc, hoạch định nhu cầu vật tƣ cần thiết cho việc sản xuất loại máy phát điện trên trong năm 2014. 3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 03/09/2013 4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 13/12/2013 5. Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Phần hƣớng dẫn: 1/ Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Tuân 100% 2/ 3/ Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Khoa Ngày tháng năm 2013 CHỦ NHIỆM KHOA NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN: Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ): Đơn vị: Ngày bảo vệ: Điểm tổng kết: Nơi lƣu trữ luận văn: LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập 4 năm tại Khoa Quản Lý Công Nghiệp, Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, tôi đã tích lũy đƣợc vốn kiến thức quý báu và bổ ích, Luận văn tốt nghiệp là 1 cơ hội tốt để tôi vận dụng một phần kiến thức đã học vào môi trƣờng thực tế. Và để có thể hoàn thành khóa học và bài nghiên cứu này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những ngƣời đã quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ tôi. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản lý Công Nghiệp đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu, làm hành trang vững bƣớc cho tôi vào đời. Xin cám ơn gia đình và bạn bè tôi, những những đã luôn sát cánh và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình tôi học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn. Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Mạnh Tuân, ngƣời đã dành công sức và thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Xin chân thành cám ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2013 Sinh viên Huỳnh Tri Tâm i TÓM TẮT LUẬN VĂN Nắm bắt đƣợc quy luật của thị trƣờng, dự báo nhu cầu sản phẩm một cách hiệu quả, chủ động trong kế hoạch vật tƣ là nhiệm vụ vô cùng cần thiết để một doanh nghiệp nâng cao vị thế của mình trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt ngày nay, đầy cơ hội lẫn rủi ro. Đề tài “Dự báo nhu cầu cho máy phát điện loại 5 KVA của Công Ty Cổ Phần Hữu Toàn” gồm những nội dung chính sau: Những lý thuyết liên quan đến dự báo nhu cầu sản phẩm và hoạch định nhu cầu vật tƣ sẽ đƣợc giới thiệu trong Chƣơng 2. Phƣơng pháp dự báo định lƣợng đƣợc tác giả phân tích và sử dụng để dự báo nhu cầu cho sản phẩm máy phát điện loại 5 KVA của Công ty. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng giá trị SAC (Sample Auto Correllation) và hệ số tƣơng quan tuyến tính r để xác định các thành phần tác động lên nhu cầu sản phẩm. Tiêu chí để lựa chọn và đánh giá mô hình dự báo cũng đƣợc tác giả đề cập trong chƣơng này. Chƣơng 3 trình bày tổng quan về thị trƣờng sản xuất máy phát điện tại Việt Nam và CTCP Hữu Toàn. Cuối chƣơng là phần tác giả đánh giá thực trạng của công tác dự báo nhu cầu sản phẩm và hoạch định nhu cầu vật tƣ tại Công ty, đồng thời so sánh với lý thuyết ở Chƣơng 2 để lƣợc bỏ một số mô hình dự báo không phù hợp. Trong Chƣơng 4, tác giả sẽ chạy thử một số mô hình dự báo, đó là làm trơn hàm mũ bậc 1, làm trơn hàm mũ bậc 2 và làm trơn hàm mũ bậc 3 (bao gồm mô hình có tính nhân và mô hình có tính cộng). Sau đó lựa chọn một mô hình dự báo cho năm 2014 dựa trên tiêu chí so sánh giá trị MSE đƣợc giới thiệu ở Chƣơng 2. Kết quả dự báo tiếp tục đƣợc sử dụng để hoạch định nhu cầu vật tƣ cho việc sản xuất sản phẩm này. Chƣơng 5 là chƣơng cuối cùng, tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu, đƣa ra kết luận, điểm hạn chế và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ii MỤC LỤC Đề mục Trang Nhiệm vụ luận văn Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Tóm tắt luận văn ......................................................................................................... ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh sách hình vẽ ..................................................................................................... vi Danh sách bảng biểu ................................................................................................ vii Danh sách các bảng biểu viết tắt ............................................................................. viii CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................1 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................2 1.3. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................2 1.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .........................................................................3 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................6 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................7 2.1. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM ...................................................................7 2.1.1. Giới thiệu về dự báo nhu cầu sản phẩm ......................................................7 2.1.2. Thế nào là một dự báo tốt............................................................................9 2.1.3. Phƣơng pháp dự báo định lƣợng .................................................................9 2.1.4. Phƣơng pháp phân tích theo chuỗi thời gian .............................................12 2.1.4.1. Xác định các thành phần tác động lên chuỗi thời gian .......................12 2.1.4.2. Phƣơng pháp bình quân dịch chuyển .................................................14 2.1.4.3. Phƣơng pháp làm trơn hàm mũ ..........................................................15 2.1.5. Mô hình hoạch định theo xu hƣớng ..........................................................18 2.1.6. Lựa chọn phƣơng pháp dự báo..................................................................18 2.2. 2.1.6.1. Một số tiêu chí đánh giá .....................................................................18 2.1.6.2. Sai số dự báo ......................................................................................19 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƢ .............................................................20 2.2.1. Khái niệm ..................................................................................................20 2.2.2. Lợi ích của hoạch định nhu cầu vật tƣ ......................................................20 2.2.3. Mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế, EOQ (Economic Order Quantity) ........21 iii 2.2.3.1. Giới thiệu mô hình EOQ ....................................................................21 2.2.3.2. Các loại chi phí trong mô hình EOQ ..................................................21 2.2.3.3. Các giả định của mô hình EOQ ..........................................................21 2.2.3.4. Xác định lƣợng đặt hàng tối ƣu 2.2.3.5. Hạn chế của mô hình EOQ .................................................................24 2.2.4. và thời gian tái đặt hàng T ..........22 Mô hình lƣợng đặt hàng theo thời đoạn, POQ (Period Order Quantity) ..24 2.2.4.1. Giới thiệu mô hình POQ.....................................................................24 2.2.4.2. Các loại chi phí trong mô hình POQ ..................................................24 2.2.4.3. Các giả định trong mô hình POQ .......................................................24 CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN ........................27 3.1. SƠ LƢỢC VỀ THỊ TRƢỜNG MÁY PHÁT ĐIỆN ........................................27 3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ............................................................29 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................29 3.2.2. Các dòng sản phẩm ...................................................................................29 3.2.3. Quy mô sản xuất ........................................................................................31 3.2.4. Nguồn lao động .........................................................................................31 3.2.5. Nguồn máy móc ........................................................................................31 3.2.6. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................31 3.2.7. Nguyên liệu đầu vào..................................................................................32 3.2.8. Phân phối ...................................................................................................33 3.2.9. Hệ thống kho .............................................................................................35 3.2.10. Định hƣớng phát triển ...............................................................................35 3.3. PHÂN XƢỞNG SẢN XUẤT MÁY PHÁT ĐIỆN .........................................36 3.3.1. Hệ thống sản xuất ......................................................................................36 3.3.2. Năng suất của phân xƣởng ........................................................................36 3.3.3. Thiết bị - máy móc ....................................................................................36 3.3.4. Sơ đồ chi tiết mặt bằng sản xuất ...............................................................36 3.3.5. Quy trình gia công máy phát điện .............................................................36 3.3.6. Quy trình lắp ráp máy phát điện ................................................................36 3.3.7. Tầm hạn kiểm soát ....................................................................................36 3.3.8. Thực hiện kiểm tra chất lƣợng trong phân xƣởng .....................................37 iv 3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN .....38 3.4.1. Công tác dự báo nhu cầu ...........................................................................38 3.4.1.1. Tình hình chung ..................................................................................38 3.4.1.2. Đối với máy phát điện loại 5 KVA ....................................................38 3.4.2. Công tác hoạch định nhu cầu vật tƣ ..........................................................41 CHƢƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƢ CHO MÁY PHÁT ĐIỆN LOẠI 5 KVA TẠI CTCP HỮU TOÀN .........................43 4.1. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM .................................................................43 4.1.1. Xác định các thành phần tác động lên nhu cầu máy phát điện loại 5 KVA ........................................................................44 4.1.1.1. Xác định thành phần mùa vụ ..............................................................44 4.1.1.2. Xác định thành phần xu hƣớng ..........................................................45 4.1.2. Phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 1 .......................................................46 4.1.3. Phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 2 .......................................................49 4.1.4. Phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 – mô hình có tính nhân .................51 4.1.5. Phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 – mô hình có tính cộng .................53 4.1.6. Lựa chọn phƣơng pháp dự báo..................................................................56 4.2. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƢ .............................................................58 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ ........................................61 5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................61 5.2. KẾT LUẬN ......................................................................................................61 5.3. NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ CỦA BÀI LUẬN VĂN ......................................62 5.4. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................62 Tài liệu tham khảo .........................................................................................................63 Phụ lục ...........................................................................................................................65 v DANH SÁCH HÌNH VẼ Tên hình Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Hình 2.5 Hình 2.6 Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Quy trình thực hiện dự báo Quy trình hoạch định nhu cầu vật tƣ Các phƣơng pháp dự báo định lƣợng Đồ thị thể hiện thành phần xu hƣớng – chu kỳ Đồ thị thể hiện thành phần biến thiên theo mùa Đồ thị thể hiện thành phần biến thiên ngẫu nhiên Mô hình EOQ Mô hình POQ CTCP Hữu Toàn Máy phát điện xăng Máy phát điện dầu Một số máy bơm nƣớc do Công ty Hữu Toàn sản xuất Đầu phát điện do Công ty Hữu Toàn sản xuất Robot hàn đƣợc sử dụng trong nhà máy sản xuất của Công ty Hữu Toàn Hình 3.7 Sơ đồ tổ chức tại CTCP Hữu Toàn Hình 3.8 Hệ thống phân phối thị trƣờng trong nƣớc của Công ty Hữu Toàn Hình 3.9 Hệ thống phân phối thị trƣờng quốc tế của Công ty Hữu Toàn Hình 3.10 Sơ đồ tổ chức tại phân xƣởng sản xuất máy phát điện Hình 4.1 Đồ thị nhu cầu máy phát điện loại 5 KVA qua 3 năm 2011, 2012 và 2013 Hình 4.2 Đồ thị chuỗi giá trị SAC qua 3 năm 2011, 2012 và 2013 Hình 4.3 Minh họa cửa sổ Solver Parameters trong Excel Hình 4.4 Đồ thị dự báo nhu cầu bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 1 Hình 4.5 Đồ thị dự báo nhu cầu bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 2 Hình 4.6 Đồ thị dự báo nhu cầu bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 – mô hình nhân tính Hình 4.7 Đồ thị dự báo nhu cầu bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 – mô hình có tính cộng Hình 4.8 Đồ thị dự báo nhu cầu năm 2014 bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 – mô hình có tính nhân vi Trang 3 4 10 11 11 12 22 25 29 30 30 30 30 31 32 34 34 37 43 45 47 48 51 53 55 57 DANH SÁCH BẢNG BIỂU Tên bảng Bảng 1.1 Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 4.1 Bảng 4.2 Bảng 4.3 Bảng 4.4 Bảng 4.5 Bảng 4.6 Bảng 4.7 Bảng 4.8 Bảng 4.9 Bảng 4.10 Bảng 4.11 Bảng 4.12 Bảng 4.13 Trang Phƣơng pháp thu thập thông tin So sánh phƣơng pháp dự báo định tính và phƣơng pháp dự báo định lƣợng Ý nghĩa của hệ số tƣơng quan Danh mục sản phẩm của các công ty trong ngành Kết quả kinh doanh của các công ty trong ngành Một số nhà cung ứng bán thành phẩm của Công ty Hữu Toàn Một số nhà cung ứng vật tƣ của Công ty Hữu Toàn So sánh Kế hoạch sản xuất kinh doanh với Kết quả thực hiện của Công ty trong năm 2011 và 2012 Giá trị tồn kho qua 4 năm tại Công ty CP Hữu Toàn Dữ liệu nhu cầu máy phát điện 5 KVA trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013 Chi phí tồn trữ của khung sắt và thùng xăng Chuỗi giá trị SAC qua 3 năm 2011, 2012 và 2013 Nhu cầu máy phát điện 5 KVA theo thời gian Kết quả dự báo bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 1 Kết quả dự báo bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 2 Kết quả dự báo bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 - mô hình có tính nhân Kết quả dự báo bằng phƣơng pháp làm trơn hàm mũ bậc 3 - mô hình có tính cộng So sánh MSE giữa các phƣơng pháp dự báo Kết quả dự báo máy phát điện 5 KVA năm 2014 Nhu cầu dự báo máy phát điện 5 KVA năm 2014 tại Công ty CP Hữu Toàn Chi phí tồn trữ của khung sắt và thùng xăng Hoạch định nhu cầu khung sắt theo phƣơng pháp EOQ Hoạch định nhu cầu thùng xăng theo phƣơng pháp EOQ Đặt hàng vật tƣ năm 2014 theo mô hình EOQ vii 5 9 14 28 28 33 33 38 38 40 41 44 45 47 49 52 54 56 56 58 58 59 60 60 DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CTCP Công ty Cổ Phần EOQ Economic Order Quantity POQ Period Order Quantity SAC Sample Auto Correllation MSE Mean Square Error (Bình phƣơng sai số trung bình) CNC Computer Numerical Control (Điều khiển bằng máy tính) KCN Khu công nghiệp SX Sản xuất CK Cơ khí PTGĐ Phó tổng giám đốc viii Chương 1 – Mở đầu CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU Trong Chƣơng 1, tác giả sẽ giới thiệu về đề tài đƣợc thực hiện, đồng thời nêu ra lý do dẫn tới việc hình thành đề tài, từ đó xây dựng mục tiêu và xác định phạm vi nghiên cứu. Bên cạnh đó, Chƣơng 1 còn nêu lên ý nghĩa thực tiễn mà Luận văn mang đến cho nhà quản lý và bản thân tác giả. Nhƣ vậy, nội dung chính trong chƣơng này bao gồm:  Lý do hình thành đề tài  Mục tiêu của đề tài  Phạm vi của đề tài  Phƣơng pháp thực hiện  Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI CTCP Hữu Toàn là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh máy phát điện, máy nén khí và các loại máy nông - ngƣ cơ. Sản phẩm của Công ty đƣợc phân phối trên toàn quốc và đƣợc xuất khẩu ra nƣớc ngoài. Hiện nay thị trƣờng máy phát điện trong nƣớc đang cạnh tranh khá gay gắt, ngày càng đa dạng về mẫu mã và chủng loại để phục vụ nhu cầu của khách hàng, từ máy phát điện công suất nhỏ dành cho hộ gia đình cho đến máy phát điện công nghiệp có công suất lớn. Nguồn gốc các loại máy trên có xuất xứ từ các nƣớc Nhật, Thái Lan, Trung Quốc… hay đƣợc sản xuất ngay tại Việt Nam. Trong một thị trƣờng cạnh tranh nhƣ vậy thì dự báo là một trong những việc làm rất cần thiết, kết quả dự báo gần với thực tế sẽ giúp doanh nghiệp tránh đƣợc việc chi tiêu quá mức hoặc có thể lên kế hoạch huy động vốn khi cần thiết, giúp tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác dự báo hiện nay vẫn chƣa đƣợc CTCP Hữu Toàn chú trọng, doanh thu dự báo đƣợc đƣa ra dựa trên kinh nghiệm nhà quản lý. Trong những năm gần đây, công tác dự báo theo phƣơng pháp truyền thống của Công ty không đem lại hiệu quả kinh doanh nhƣ mong muốn, chƣa có chính sách tồn kho thành phẩm và vật tƣ hiệu quả, tỉ suất lợi nhuận thấp và vẫn đang giảm. Điển hình là tỉ số doanh thu/tổng tài sản giảm từ 1,34 năm 2010 xuống 0,84 năm 2012, tỉ số lợi nhuận/doanh thu năm 2010 là 13,93 giảm còn 1,21 năm 2012. Bên cạnh đó, năm 2011 Công ty chỉ bán đƣợc 70,9% tổng giá trị dự báo, qua năm 2012 thì con số này đã giảm chỉ đạt 47% (Xem thêm Phụ lục 1 và Phụ lục 2) Hiện nay công tác dự báo trong Công ty đƣợc thực hiện nhƣ sau: giá trị dự báo cho năm tiếp theo đƣợc Ban lãnh đạo họp và thống nhất dựa trên tổng của kết quả kinh doanh của năm hiện tại và tỉ lệ phần trăm sai số, sau đó cho triển khai xuống các Bộ phận. Các Bộ phận sẽ tính toán lại ngân sách, nguồn lực để có sự chuẩn bị đáp ứng kế hoạch đã đề ra. Hàng tháng Bộ phận Kinh doanh đều có sự điều chỉnh lại kế hoạch tiêu 1 Chương 1 – Mở đầu thụ dựa vào tình hình kinh doanh thực tế (có thể tăng hoặc giảm so với kế hoạch tiêu thụ đã gửi trƣớc đó). Còn về hoạch định nhu cầu vật tƣ thì công ty hiện vẫn chƣa có một phƣơng pháp cụ thể cho công tác này, các chi phí liên quan chƣa đƣợc công ty đánh giá đúng mức và tính toán hiệu quả kinh tế. Nhận xét: Công tác dự báo hiện tại của Công ty là dựa theo kinh nghiệm của nhà quản lý và không đạt hiệu quả cao trong 3 năm gần đây. Ngoài ra, Công ty vẫn chƣa đánh giá các yếu tố tác động lên nhu cầu sản phẩm một cách đầy đủ và có hệ thống. Dự báo hiệu quả có thể giúp Công ty nâng cao sức cạnh tranh bằng việc giảm lãng phí tồn kho thành phẩm, tồn kho vật tƣ và linh hoạt trong việc huy động nguồn vốn, nhân sự, kế hoạch marketing… Bài nghiên cứu sẽ đánh giá thực trạng công tác dự báo và hoạch định vật tƣ tại Công ty, kết hợp với những kiến thức đã học để áp dụng vào môi trƣờng sản xuất thực tế. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu thứ nhất: Dự báo nhu cầu sản phẩm máy phát điện loại 5 KVA (model HG 2900) năm 2014 tại CTCP Hữu Toàn bằng phƣơng pháp định lƣợng.  Đánh giá thực trạng công tác dự báo nhu cầu tại Công ty Cổ Hữu Toàn, kết hợp với những lý thuyết về dự báo nhu cầu để loại bỏ những phƣơng pháp hoặc mô hình dự báo không phù hợp.  Sử dụng một (hoặc một số) tiêu chí đánh giá để lựa chọn một mô hình dự báo.  Dự báo nhu cầu sản phẩm máy phát điện loại 5 KVA (model HG 2900) năm 2014 bằng mô hình đã lựa chọn. Mục tiêu thứ hai: Từ kết quả dự báo trên, hoạch định nhu cầu vật tƣ cần thiết cho việc sản xuất máy phát điện loại 5 KVA (model HG 2900) tại CTCP Hữu Toàn năm 2014. 1.3. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI CTCP Hữu Toàn có nhiều dòng sản phẩm, ví dụ nhƣ: Mô tơ điện, máy phát điện, biến thế điện, thiết bị - phụ tùng máy nông nghiệp, động cơ điện… Tuy nhiên, do thời gian hạn chế của một Luận văn tốt nghiệp nên đề tài chỉ thực hiện dự báo cho sản phẩm máy phát điện công suất 5 KVA (model HG 2900), thời gian dự báo là năm 2014. Để sản xuất một máy phát điện công suất 5 KVA (model HG 2900) cần nhiều vật tƣ khác nhau, đề tài chỉ tập trung vào hoạch định Khung sắt và Thùng xăng cho máy phát điện loại này. 2 Chương 1 – Mở đầu 1.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN 1.4.1. Dự báo nhu cầu Dự báo nhu cầu Thực trạng dự báo Mục tiêu nghiên cứu Lý thuyết dự báo Lựa chọn phƣơng pháp dự báo Phƣơng pháp định tính Phƣơng pháp định lƣợng Thu thập số liệu Đánh giá số liệu Sử dụng mô hình định lƣợng phù hợp để chạy thử dự báo Sử dụng MSE để so sánh, lựa chọn 1 mô hình dự báo Kết quả dự báo Hình 1.1 Quy trình thực hiện dự báo Diễn giải quy trình thực hiện dự báo: Bƣớc 1: Kết hợp mục tiêu đã đề ra của bài nghiên cứu, thực trạng của công tác dự báo trong Công ty và những lý thuyết đã học về dự báo nhu cầu để so sánh, lựa chọn phƣơng pháp dự báo định lƣợng hoặc định tính. Bƣớc 2: Vì sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để dự báo nên tác giả sẽ thu thập số liệu về nhu cầu máy phát điện loại 5 KVA (model HG 2900) ở trong quá khứ, số liệu thu thập cần chính xác để dự báo có độ tin cậy cao. 3 Chương 1 – Mở đầu Bƣớc 3: Tác giả đánh giá số liệu thu thập đƣợc, sử dụng giá trị SAC (Sample Auto Correllation) và hệ số tƣơng quan r để xét xem nhu cầu sản phẩm trên có bị ảnh hƣởng bởi tính mùa vụ, tính xu hƣớng hoặc biến thiên ngẫu nhiên hay không. Bƣớc 4: Sử dụng một vài mô hình định lƣợng phù hợp để chạy thử dự báo, đánh giá mô hình có thể hiện đúng nhu cầu trong quá khứ hay không. Bƣớc 5: So sánh Bình phƣơng sai số trung bình, MSE (Mean Square Error) giữa các mô hình, lựa chọn mô hình có MSE thấp nhất. Bƣớc 6: Tác giả tiến hành dự báo cho năm 2014 bằng mô hình đã đƣợc lựa chọn ở Bƣớc 5. 1.4.2. Hoạch định nhu cầu vật tƣ Hoạch định nhu cầu vật tƣ Thực trạng Công ty Lý thuyết hoạch định nhu cầu vật tƣ Lựa chọn mô hình hoạch định vật tƣ Xác định các chi phí trong mô hình Kết quả hoạch định nhu cầu vật tƣ Hình 1.2 Quy trình hoạch định nhu cầu vật tƣ Diễn giải quy trình hoạch định nhu cầu vật tƣ: Bƣớc 1: Từ thực trạng của công việc hoạch định vật tƣ trong Công ty và những lý thuyết đã học để lựa chọn mô hình hoạch định vật tƣ phù hợp. Bƣớc 2: Xác định các loại chi phí có liên quan trong mô hình. Ví dụ: chi phí đặt hàng (S), chi phí tồn trữ (H) trong mô hình EOQ. Bƣớc 3: Sử dụng mô hình hoạch định vật tƣ để tính toán lƣợng đặt hàng tối ƣu, thời gian tái đặt hàng… 4 Chương 1 – Mở đầu 1.4.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Bảng 1.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu Sơ cấp Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc dự báo nhu cầu và hoạch định nhu cầu vật tƣ Cách thu thập Số lƣợng Phỏng vấn các anh/chị ở Bộ phận Lập kế hoạch, Bộ phận Sản xuất Nhu cầu Thu thập số liệu khách hàng về nhu cầu máy trong quá phát điện loại 5 khứ KVA (model HG 2900) từ các đơn hàng. Mục đích Xác định các yếu tố có thể dự báo và không thể dự báo đƣợc, các yếu tố có tác động lên việc dự báo và các yếu tố không thể kiểm soát đƣợc Nhu cầu về sản phẩm loại 5 KVA (model HG 2900) từ tháng 1/2011 đến tháng 12/2013 Sử dụng cho việc hoạch định nhu cầu máy phát điện loại 5 KVA (model HG 2900) Lấy đơn hàng từ Bộ phận Kinh doanh – nhân viên tiếp nhận đơn hàng Thứ cấp Thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc nhận hàng đối với 2 loại vật tƣ là khung sắt và thùng xăng Lấy số liệu từ Thời gian trung Sử dụng để hoạch Bộ phận Sản bình trong năm định vật tƣ khung sắt xuất hoặc Bộ 2012, 2013 và thùng xăng của phận mua hàng máy phát điện 5 KVA Chi phí tồn Đƣợc thu thập trữ, chi phí từ Bộ phận kho đặt hàng và Bộ phận kế toán 5 Sử dụng để tính lƣợng đặt hàng tối ƣu trong mô hình EOQ Chương 1 – Mở đầu 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đối với Công ty: Đề tài có thể hỗ trợ việc dự báo nhu cầu sản phẩm máy phát điện và nhu cầu vật tƣ tại Công ty CP Hữu Toàn, giúp Công ty có thể linh hoạt hơn đối với nhu cầu thị trƣờng, giảm tồn kho, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Đối với tác giả: Đề tài này giúp tác giả hiểu rõ hơn về hệ thống sản xuất cũng nhƣ dự báo nhu cầu tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả còn hiểu thêm một số lý thuyết về dự báo nhu cầu, đặc điểm của một số mô hình dự báo và áp dụng lý thuyết đã học vào thực tế. 6 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Với đề tài đã chọn để thực hiện luận văn nhƣ giới thiệu trong Chƣơng 1, nội dung Chƣơng 2 sẽ trình bày những lý thuyết liên quan đến công tác Dự báo nhu cầu sản phẩm và Hoạch định nhu cầu vật tƣ. Trong phần Dự báo nhu cầu sản phẩm, tác giả đƣa ra một số định nghĩa về dự báo, phƣơng pháp dự báo, mô hình dự báo và phƣơng pháp để lựa chọn mô hình dự báo. Nội dung Hoạch định nhu cầu vật tƣ tác giả sẽ trình bày hai mô hình hoạch định là lƣợng đặt hàng kinh tế (EOQ) và lƣợng đặt hàng theo thời đoạn (POQ). 2.1. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM 2.1.1. Giới thiệu về dự báo nhu cầu sản phẩm Tác giả Nguyễn Nhƣ Phong (2011) cho rằng dự báo là tiên đoán, ƣớc lƣợng, đánh giá các sự kiện xảy ra trong tƣơng lai, các sự kiện này thƣờng là bất định. Dự báo nhu cầu sản phẩm là việc đánh giá nhu cầu tƣơng lai của các sản phẩm. Hiện nay, các doanh nghiệp ít khi chờ đơn hàng từ khách hàng rồi mới sản xuất mà họ sử dụng các mô hình dự báo nhu cầu để xác định lƣợng hàng phù hợp cần sản xuất trƣớc. Điều này giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian giao hàng, giảm chi phí tồn kho, góp phần tăng lợi thế cạnh tranh. Về phƣơng pháp dự báo, tác giả Vaida Pilinkienė (2008) định nghĩa nhƣ sau: “Phƣơng pháp dự báo đƣợc định nghĩa là một cách dự báo vấn đề hoặc dự báo sự phát triển mà nó đảm bảo việc xác định lối thoát/hƣớng giải quyết cho những ngƣời sử dụng dự báo”. Mục tiêu chính của dự báo là “chuyển các thông tin hiện tại đến tƣơng lai và xử lý thông tin để dự báo” (Pilinkienė, 2008). Ngày nay, ngành khoa học dự báo khá phát triển, với hơn 200 phƣơng pháp dự báo (Pilinkienė, 2008) đƣợc đề cập trong ngành kinh tế. Vì vậy ngƣời ta phân loại chúng thành 4 nhóm dựa trên lĩnh vực nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu theo các tiêu chí sau: - Nhóm 1: Dựa trên loại thông tin, bao gồm 2 phƣơng pháp: o Phƣơng pháp dự báo định tính: Hay còn gọi là phƣơng pháp phân tích chủ quan dựa trên những thông tin chủ quan (ý kiến, ý định, cảm xúc) đƣợc ghi nhận, thu thập từ những cuộc điều tra khác nhau (từ ngƣời tiêu dùng, khách hàng, nhân viên Công ty) hoặc đƣợc phân tích bởi các chuyên gia. o Phƣơng pháp dự báo định lƣợng: Hay còn gọi là phƣơng pháp phân tích khách quan và đáng tin cậy, sử dụng dữ liệu trong quá khứ và đƣợc Peterson cùng Lewis (1999) đƣa ra giả định rằng “các giá trị khác sẽ không thay đổi, các quy luật sẽ không thay đổi” (Pilinkienė, 2008). - Nhóm 2: Dựa vào thời gian dự báo, đƣợc chia làm 3 phƣơng pháp nhƣ sau: o Phƣơng pháp xây dựng dự báo ngắn hạn: thƣờng nhỏ hơn 6 tháng. 7 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết o Phƣơng pháp xây dựng dự báo trung hạn: thƣờng từ 6 tháng đến 3 năm. o Phƣơng pháp xây dựng dự báo dài hạn: thƣờng lớn hơn 3 năm. Tuy nhiên, tác giả G. Bolt (1994) cho rằng “Phụ thuộc vào đối tƣợng dự báo, các khía cạnh môi trƣờng nội bộ và bên ngoài, dự báo ngắn hạn cũng có thể từ một tuần đến 2-3 năm” (Pilinkienė, 2008). - Nhóm 3: Phụ thuộc vào đối tƣợng dự báo, phân loại theo đối tƣợng dự báo đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp phân tích và đánh giá các chỉ số xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Bao gồm: o Phƣơng pháp dự báo các chỉ số kinh tế vi mô. o Phƣơng pháp dự báo các chỉ số kinh tế vĩ mô. - Nhóm 4: Dựa vào mục tiêu dự báo, tác giả Vaida Pilinkienė (2008) phân làm 2 loại nhƣ sau: o Phƣơng pháp dự báo nguồn gốc (genetic): Mục tiêu chính của phƣơng pháp này là dự báo xu hƣớng nhu cầu thị trƣờng trong tƣơng lai (phƣơng pháp này bắt đầu với việc đánh giá hiện trạng của thị trƣờng). o Phƣơng pháp dự báo tiêu chuẩn (normative): Mục tiêu là làm thế nào để đạt đƣợc nhu cầu thị trƣờng trong tƣơng lai (phƣơng pháp này bắt đầu với việc cân nhắc lựa chọn nhu cầu thị trƣờng). Trong các phƣơng pháp trên, phổ biến và tổng quát hơn cả, thƣờng đƣợc áp dụng trong tài liệu nghiên cứu là phƣơng pháp dự báo định tính và phƣơng pháp dự báo định lƣợng, vì 2 phƣơng pháp trên có các đặc điểm liên quan đến các phƣơng pháp phân loại khác. Dƣới đây là bảng so sánh phƣơng pháp dự báo định tính và phƣơng pháp dự báo định lƣợng do Pilinkienė (2008) đề xuất. (Xem Bảng 2.1 tại trang sau) 8 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết Bảng 2.1 So sánh phƣơng pháp dự báo định tính và phƣơng pháp dự báo định lƣợng Ƣu điểm Nhƣợc điểm  Truy cập dữ liệu đơn giản. Phƣơng pháp định lƣợng  Không phù hợp để dự báo  Có khả năng dự báo trong nhu cầu cho sản phẩm mới. môi trƣờng kinh doanh thay  Chi phí cao, đòi hỏi phân tích đổi. thị trƣờng và tổng hợp dữ liệu  Đánh giá mối quan hệ tƣơng thƣờng xuyên. đồng và biến động của các chỉ  Ứng dụng phức tạp số kinh tế. thƣờng hiểu sai kết quả. và  Các dữ liệu quá khứ là không  Là ý kiến chủ quan của các cần thiết. chuyên gia. Phƣơng pháp định tính  Thích hợp dự báo nhu cầu cho thị trƣờng mới hoặc thị trƣờng hiện tại thông qua nhân viên bán hàng mới.  Các biến động của chuỗi dữ liệu nhƣ theo mùa, theo chu kỳ, xu hƣớng, ngẫu nhiên không đƣợc đƣa vào xem xét.  Cho phép thu thập nhiều ý  Mối tƣơng quan giữa các dữ kiến. liệu không đƣợc xem xét.  Tăng độ tin cậy của dự báo  Không áp dụng cho dự báo nhờ ý kiến của các chuyên gia. ngắn hạn. (Nguồn: Pilinkienė, 2008) 2.1.2. Thế nào là một dự báo tốt Theo tác giả Murphy (1993) thì một dự báo tốt bao gồm 3 đặc điểm sau: - Sự nhất quán: Kết quả dự báo có thể phản ánh nhu cầu thực tế trong tƣơng lai. - Chất lƣợng: Sự tƣơng quan giữa kết quả dự báo và các giá trị quan sát hiện tại. - Giá trị mang lại: Kết quả dự báo mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng. 2.1.3. Phƣơng pháp dự báo định lƣợng Phƣơng pháp dự báo định lƣợng đƣợc tính toán dựa trên số liệu trong quá khứ. Nếu số liệu trong quá khứ có sẵn hoặc có thể thu thập đƣợc, tin tƣởng đƣợc và thích hợp thì phƣơng pháp định lƣợng cực kì hữu dụng (Makridakis S. and S.C. Wheelwright, 1989). Tác giả Makridakis và Wheelwright (1989) cũng đƣa ra các giả định của dự báo định lƣợng đƣợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc và biểu hiện của các dữ liệu kinh tế, cụ thể nhƣ sau:  Thông tin về dữ liệu kinh tế của các kỳ trƣớc đó.  Biểu thức bằng số (numeric expresstion) của các dữ liệu cần thiết cho dự báo. 9 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết  Toàn bộ dữ liệu kinh tế là đƣợc xây dựng bởi các quá trình lặp đi lặp lại chứ không phải là lý do đặc biệt hoặc hiếm khi gặp. Phƣơng pháp dự báo định lƣợng đƣợc tóm tắt trong sơ đồ sau: Dự báo định lƣợng Phƣơng pháp phân tích chuỗi thời gian Mô hình chuỗi thời gian Trung bình dịch chuyển Phƣơng pháp phân tích nguyên nhân Mô hình xu hƣớng Hồi quy Làm trơn hàm mũ Hình 2.1 Phƣơng pháp dự báo định lƣợng (Makridakis S. and S.C. Wheelwright, 1989) Phƣơng pháp định lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng để dự báo trung hạn và ngắn hạn. Bao gồm 2 loại là: (1) phƣơng pháp phân tích chuỗi thời gian và (2) phƣơng pháp phân tích nguyên nhân. (1) Thứ nhất là phương pháp phân tích chuỗi thời gian: Phƣơng pháp phân tích chuỗi thời gian đƣợc xây dựng dựa trên số liệu quá khứ theo thời gian của đại lƣợng cần dự báo. Chuỗi dữ liệu theo thời gian của tác giả Mosell (2009) bao gồm 3 thành phần: xu hƣớng – chu kỳ (trend – cycle), biến thiên theo mùa (season) và ngẫu nhiên (irregular), đƣợc thể hiện qua công thức sau: Y=CxSxI Trong đó: Y : là chuỗi dữ liệu gốc C : là thành phần xu hƣớng – chu kỳ S : là thành phần mùa vụ I : là thành phần biến thiên ngẫu nhiên 10 (1)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan