ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ TUẤN NGỌC
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Xuân Hoàng
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho
bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào, cũng như một chương trình
đào tạo cấp bằng nào.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản luận văn này là nỗ lực của cá nhân
tôi. Các kết quả, phân tích, kết luận trong bản luận văn này (ngoài các phần
được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Tác giả
Hà Tuấn Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và trách nhiệm của
giảng viên - TS. Ngô Xuân Hoàng - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật, đã
hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn
thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu, thông tin trong quá
trình khảo sát, nghiên cứu đề tài.
Chân thành cảm ơn lớp Cao học Quản lý Kinh tế về sự đoàn kết, hỗ trợ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể giảng viên, cán bộ nhân viên
tham gia công tác giảng dạy, phục vụ khoá đào tạo lớp Cao học Quản lý Kinh
tế đã giúp tôi hoàn thành tốt khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2012
Tác giả
Hà Tuấn Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu, sơ đồ .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
4. Những đóng góp chủ yếu của luận văn ..................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về NHTM và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn .............................................................................................. 4
1.1.1. Tổng quan về NHTM ...................................................................... 4
1.1.2. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ............................................................................... 8
1.2. Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh ngân hàng ................................... 13
1.2.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh ........................ 13
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM .................................. 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM....... 18
1.2.4. Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM............... 21
1.2.5. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực NHTM ..... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 26
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 26
1.3.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu .................................. 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
AGRIBANK THÁI NGUYÊN ..................................................................... 29
2.1. Đặc điểm của tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 29
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 30
2.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Thái Nguyên ...... 32
2.2.1. Lịch sử ra đời của Agribank Thái Nguyên.................................... 32
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Agribank Thái Nguyên ........................ 33
2.3. Tình hình hoạt động của Agribank Thái Nguyên................................. 37
2.3.1. Các sản phẩm chủ yếu của Agribank Thái nguyên ....................... 37
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thái Nguyên
2009-2011 ................................................................................... 38
2.4. Năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên................................. 48
2.4.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên
bằng mô hình SWOT .................................................................. 48
2.4.2. Năng lực cạnh tranh của Agribank Thái nguyên trên địa bàn
trong điều kiện hiện nay ............................................................. 53
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK THÁI NGUYÊN ..................... 58
3.1. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của các ngân hàng sau
năm 2011 ............................................................................................. 58
3.2. Định hướng phát triển kinh doanh trong thời gian tới ......................... 59
3.2.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Agribank Thái nguyên
năm 2012 ..................................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Agribank Thái Nguyên
2011 - 2020 ................................................................................. 60
3.3. Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của
Agribank Thái nguyên ........................................................................ 61
3.3.1. Phát huy thế mạnh ......................................................................... 61
3.3.2. Khắc phục điểm yếu ...................................................................... 61
3.3.3. Tận dụng cơ hội............................................................................. 62
3.3.4. Vượt qua thử thách ........................................................................ 63
3.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank
Thái Nguyên ....................................................................................... 64
3.4.1. Mạng lưới, cơ sở vật chất .............................................................. 64
3.4.2. Con người ...................................................................................... 65
3.4.3. Nguồn vốn ..................................................................................... 66
3.4.4. Tín dụng ........................................................................................ 67
3.4.5. Phát triển sản phẩm mới đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống .... 69
3.4.6. Phát triển đồng bộ công nghệ thông tin ....................................... 71
3.4.7. Nâng cao chất lượng SPDV và các kênh phân phối SPDV
hiện có ......................................................................................... 72
3.4.8. Tăng cường xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm dịch
vụ đến với khách hàng ................................................................ 74
3.4.9. Tiếp tục cũng cố, phát huy sức mạnh nguồn nhân lực .................. 75
3.4.10. Cơ chế khuyến khích và chăm sóc khách hàng .......................... 76
3.4.11. Giải pháp về công tác kiểm toán nội bộ ...................................... 76
3.4.12. Những giải pháp khác ................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78
1. Kết luận ................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa/Nghĩa đầy đủ
Viết tắt
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTW
Ngân hàng Trung ương
TCTD
Tổ chức tín dụng
NHTM
Ngân hàng thương mại
CSTT
Chính sách tiền tệ
CSTK
Chính sách tài khóa
NHTM QD
Ngân hàng Thương mại Quốc doanh
NHTM CP
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Agribank Việt Nam
Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Agribank Thái Nguyên
Thái Nguyên
TGKBNN
Tiền gửi Kho bạc Nhà nước
TGBHXH
Tiền gửi Bảo hiểm xã hội
CTTNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Chương trình giao dịch của Agribank trên hệ thống
IPCAS
vi tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả tài chính của Agribank Thái Nguyên 2009-2011............... 38
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Agribank Thái Nguyên giai đoạn
năm 2009 - 2011 ............................................................................... 39
Bảng 2.3: Nguồn vốn của Agribank Thái Nguyên phân theo thời hạn........... 41
Bảng 2.4: Dư nợ của Agribank Thái Nguyên 2009-2011 ............................... 44
Bảng 2.5: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009 - 2011.......... 44
Bảng 2.6: Tình hình mua bán ngoại tệ của Agribank Thái Nguyên
2009-2011 ......................................................................................... 47
Bảng 2.7: Thị phần các NHTM trên địa bàn Thái Nguyên ............................. 54
Bảng 2.8: Số lượng máy ATM của một số NHTM trên địa bàn..................... 56
Bảng 3.1: Mục tiêu cụ thể của Agribank Thái nguyên 2011-2020 ................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực .......................................................................... 34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự ........................................................................... 35
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của Agribank Thái Nguyên............ 40
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn phân theo thời hạn của Agribank
Thái Nguyên ............................................................................... 42
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn phân theo tính chất của Agribank
Thái Nguyên................................................................................ 43
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế năm 2011 ................. 45
Biểu đồ 2.7: Tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ ............................................... 45
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên ................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, vấn đề hội nhập quốc tế là tất yếu
khách quan đối với các quốc gia trên thế giới. Hội nhập quốc tế bên cạnh
những thách thức to lớn lại tạo ra cơ hội phát triển và áp dụng những tiến bộ
của thế giới. Trong xu thế ấy hệ thống tài chính nói chung và hệ thống
NHTM Việt Nam nói riêng không chỉ là huyết mạch của nền kinh tế quốc
dân mà còn mang trong mình vận hội vươn rộng ra thế giới. Điều đó đòi hỏi
mỗi ngân hàng phải nâng cao năng lực tài chính, sức cạnh tranh, chuẩn hoá
quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế. Đề án cơ cấu lại hệ thống
NHTM Quốc doanh và hệ thống N H T M Cổ phần theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ năm 2001 đến nay các NHTM Việt Nam đã thực hiện nhiều
giải pháp để hoàn thành tốt. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của mình được biểu hiện như: Cơ cấu lại nợ, làm sạch bảng cân đối, đổi
mới công tác quản trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư công
nghệ… Bên cạnh đó, sự mở rộng của các NHTM khác trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, cũng như những cam kết về mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến
trình hội nhập ngày một gần kề đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các NHTM
tại Thái Nguyên ngày càng trở nên gây gắt và khốc liệt hơn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên
(Agribank Thái Nguyên) cũng không nằm ngoài chủ trương và xu thế đó.
Agribank Thái Nguyên dù đã có những lợi thế trong cạnh tranh so với các
NHTM khác thế nhưng Agribank Thái Nguyên cũng còn tồn tại không ít
những hạn chế, cũng như đang phải đối mặt với những khó khăn và thách
thức phía trước. Để tận dụng tốt những lợi thế của mình trên cơ sở xác định
những điểm yếu, lợi dụng cơ hội để vượt qua những thách thức, tác giả đã
chọn đề tài “Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên” để
nghiên cứu nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của Agribank Thái Nguyên
trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
- Phân tích và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của Agribank Thái Nguyên từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của
Agribank Thái Nguyên với các NHTM khác.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm năng cao năng lực cạnh tranh
của Agribank Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các hoạt động của Agribank Thái Nguyên và những vấn
đề về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên,
thời gian từ 2009 đến 2011 từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên.
4. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
Với phương pháp nghiên cứu chính là: phương pháp thu thập thông tin,
phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, luận văn đã góp phần bổ sung và
hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh; khái
quát xu thế cạnh tranh của các NHTM trong thời gian sắp tới; đánh giá những
điểm mạnh, điểm yếu, những thời cơ và thách thức của Agribank Thái
Nguyên; đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
Agribank Thái Nguyên; làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học
tập về chuyên ngành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương I: Một số vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của NHTM
và phương pháp nghiên cứu.
Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Thái Nguyên.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank
Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về NHTM và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1.1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1.1. Khái niệm về NHTM
Hệ thống ngân hàng phức tạp đã làm cho khái niệm về ngân hàng cũng
có nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên hiện tại, cách thức tiếp cận khái
niệm ngân hàng được chấp nhận rộng rãi nhất là tiếp cận thông qua những
dịch vụ mà nó cung cấp:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất-đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Tại Việt Nam, khái niệm ngân hàng được nêu trong Luật các tổ chức tín
dụng (NHNN, 1997): “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác”.
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ban hành ngày 12/9/2000, NHTM
được định nghĩa như sau: "NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
1.1.1.2. Các chức năng của một ngân hàng hiện đại
- Chức năng huy động vốn của cá nhân và doanh nghiệp.
- Chức năng tín dụng.
- Chức năng lập kế hoạch đầu tư.
- Chức năng thanh toán.
- Chức năng đầu tư và bảo lãnh.
- Chức năng quản lý tiền mặt.
- Chức năng uỷ thác.
- Chức năng môi giới.
- Chức năng bảo hiểm.
1.1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của
NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các
nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình
thành các nguồn vốn cho vay; mặt khác, trên cơ sở số vốn huy động được,
thông qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng cung cấp vốn cho mọi hoạt động
kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng... của các
chủ thể, góp phần đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã
hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
NHTM với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, là trung
tâm đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng
vừa giúp các doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng
cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích
luỹ vốn cho nền kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
- Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải không ngừng huy động và sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh về mọi mặt.
Hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi phải có một khối lượng lớn vốn đầu
tư, các dịch vụ tài chính, thông tin và tư vấn chất lượng cao.
Thông qua nghiệp vụ tín dụng, tài trợ ngoại thương và các dịch vụ tiến
tiến, hiện đại của mình, NHTM đã trở thành chiếc cầu nối không thể thiếu của
doanh nghiệp với thị trường, trợ giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi
trường cạnh tranh.
- NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, việc điều tiết tiền tệ (bao gồm các chính
sách tiền tệ và các công cụ của nó) có thể điều tiết gián tiếp và vô cùng hiệu
quả đến những hoạt động vĩ mô của nền kinh tế quốc gia. Một nội dung quan
trọng của điều tiết tiền tệ là điều hoà khối tiền tệ.
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống của mình,
các NHTM đã góp phần quan trọng trong việc điều hoà khối lượng tiền cung
ứng trong lưu thông dưới sự tác động của ngân hàng Trung ương.
Các NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc mở rộng hay thu
hẹp khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó ổn định giá trị đồng tiền
và kiểm soát lạm phát. Bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế,
NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn thị
trường một cách có hiệu quả. Do đó, NHTM là một công cụ quan trọng để
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Trong nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành
nên sự phát triển đó. Trong bối cảnh đó, việc giao lưu kinh tế - văn hoá - xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
giữa các khu vực, các quốc gia trở thanh nhu cầu cần thiết và cấp bách. Vì vậy
nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hoà nhập vào nền tài chính quốc tế. Hệ
thống NHTM cùng với các hoạt động của mình đã đóng một vai trò vô cùng
quan trọng trong sự hoà nhập này, với các nghiệp vụ kinh doanh hối đoái, tài trợ
thương mại, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác, NHTM đã tạo
điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng và phát triển.
Hoạt động của các NHTM không chỉ gắn liền với nền kinh tế trong nước
mà còn gắn liền với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế thế giới, từ
đó hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính quốc gia phù
hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM bao gồm: Nghiệp vụ về nguồn vốn và
nghiệp vụ về sử dụng vốn.
- Các nghiệp vụ về nguồn vốn
+ Tiền gửi: Là hoạt động đặc trưng của NHTM, nhằm huy động vốn
nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
+ Vay ngân hàng Trung ương: NHTM có thể vay vốn ngân hàng Trung
ương dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn nhằm bù đắp dự
trữ thiếu hụt, tạo sự cân đối trong điều hành vốn của các NHTM khi huy động
không đủ để sử dụng vốn hoặc trong một số tình huống cấp thiết khác.
+ Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Trong hoạt động ngân hàng, để
đảm bảo khả năng thanh toán, khi có nhu cầu cấp bách về vốn NHTM sẽ vay
từ các tổ chức tài chính khác thông qua thị trường liên ngân hàng theo hình
thức vay thương mại ngắn hạn.
+ Vay công chúng: Thông qua các nghiệp vụ phát hành các loại giấy tờ có
giá, ngân hàng cơ thể huy động được nguồn vốn có tính chất ổn định, xác định rõ
quy mô và thời hạn. Các loại giấy tờ có giá thường là: kỳ phiếu, trái phiếu...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
- Các nghiệp vụ về sử dụng vốn
+ Hoạt động tín dụng: Ngân hàng huy động vốn để cho vay thương mại,
cho vay tiêu dùng, ngoài ra còn thực hiện các chương trình uỷ thác đầu tư... Đây
là hoạt động lớn nhất và tạo ra nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Hoạt động
này tuy mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro.
+ Hoạt động đầu tư tài chính: NHTM sử dụng vốn của mình tham gia
vào các hoạt động đầu tư tài chính như: góp vốn liên doanh, tham gia đầu tưkinh doanh chứng khoán, kinh doanh ngoại hối...
+ Hoạt động ngân quỹ: Hoạt động này phản ánh các khoản vốn của
ngân hàng được dùng vào mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán
và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do ngân hàng Nhà nước đề ra. Hoạt
động ngân quỹ có tính thanh khoản cao nhưng lợi nhuận thấp.
+ Hoạt động dịch vụ: Ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
và nhận được các khoản thu phí dịch vụ. Hoạt động này rất đa dạng bao gồm:
thanh toán L/C, chuyển tiền trong nước và quốc tế, môi giới, tư vấn tài chính,
bán các dịch vụ bảo hiểm, bảo quản vật có giá, dịch vụ thuê mua thiết bị...
1.1.2. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
1.1.2.1 Phân loại chi nhánh và phòng Giao dịch
Theo Quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2007 của Hội
đồng Quản trị ngân hàng Nông nghiệp Việt nam “V/v: Ban hành Quy chế về
Tổ chức và Hoạt động của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam” thì chi nhánh và phòng Giao dịch của Agribank được
phân loại như sau:
Chi nhánh loại 1: Là đơn vị trực thuộc ngân hàng Nông nghiệp bao gồm
các chi nhánh được nhà nước xếp hạng doanh nghiệp hạng 1, có các chi
nhánh hoạt động hạn chế phụ thuộc và các phòng giao dịch trực thuộc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Chi nhánh loại 2: Là đơn vị trực thuộc ngân hàng Nông nghiệp bao gồm
các chi nhánh được nhà nước xếp hạng doanh nghiệp hạng 2 và các chi nhánh
chưa được xếp hạng, có các chi nhánh hoạt động hạn chế phụ thuộc và các
phòng giao dịch trực thuộc.
Chi nhánh loại 3: Là chi nhánh hoạt động hạn chế được nhà nước xếp
hạng doanh nghiệp hạng 3 và các chi nhánh chưa/hoặc không được xếp hạng
phụ thuộc các chi nhánh loại 1, loại 2 có các phòng giao dịch trực thuộc.
Trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không có chi
nhánh loại 3.
Phòng giao dịch: Là bộ phận trực thuộc chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp, hạch toán báo sổ và có con dấu riêng.
1.1.2.2. Chức năng của chi nhánh
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của
ngân hàng Nông nghiệp.
- Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo uỷ
quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám
đốc giao.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của chi nhánh loại 1 và loại 2
- Huy động vốn
+ Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng
khác trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá
khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo
quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ, chính
quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước
theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
+ Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và
tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản.
+ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
+ Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy
định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác
theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ,
thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng
từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của
Chính phủ, ngân hàng Nhà nước và của ngân hàng Nông nghiệp.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của ngân hàng
Nhà nước và của ngân hàng Nông nghiệp.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng bao gồm: thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút
tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương
phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay
của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại
lý cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm… và các dịch vụ ngân hàng
khác được Nhà nước và ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của ngân
hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy
định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của
ngân hàng Nông nghiệp.
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh
toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ
chức, cá nhân trong nước theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Kinh doanh vàng bạc theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.
- Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh loại 3 phụ
thuộc (nếu có).
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định
của ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế
độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp.
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy
chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, ngân hàng Nhà nước và
ngân hàng Nông nghiệp liên quan đến hoạt động của các chi nhánh.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng
và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị lưu trữ
các hình ảnh làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh
cũng như việc quảng bá thương hiệu của ngân hàng Nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -