Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục - đào ...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục - đào tạo tại địa bàn huyện phổ yên, thái nguyên

.PDF
123
14117
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------------- ĐỒNG VĂN TÂN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------------- ĐỒNG VĂN TÂN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 - 34 - 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục - đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, Thái Nguyên” được thực hiện từ tháng 2/2011 đến tháng 11/2011. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau . Các thông tin này đã được c hỉ rõ nguồn gốc, đa số thông tin thu thập từ điều tra thực tế ở đị a phương , số liệu đã được tổng hợp và xử lý trên các phần mềm Excel của Microsoft Office. Tôi xin cam đoan rằng , tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. T¸c gi¶ luËn v¨n Đồng Văn Tân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS-TS. Nguyễn Khánh Doanh đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên, Phòng Giáo dục & Đào tạo, Phòng Thống kê, Phòng Lao động - Thương binh - Xã hội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thu thập số liệu thứ cấp giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 10 năm 2011 T¸c gi¶ luËn v¨n Đồng Văn Tân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... vi Danh mục bảng số liệu .................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5 1.1. Một số vấn đề chung về NSNN và chi NSNN cho giáo dục đào tạo .......... 5 1.2. Quản lý chi NSNN cho giáo dục, đào tạo ................................................ 10 1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho giáo dục - đào tạo ......................... 10 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN cho giáo dục - đào tạo . 16 1.2.3. Vai trò và sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ............................................................................................................. 18 1.3. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ở một số quốc gia trên thế giới ........................................................................ 25 1.3.1. Khái quát chung về chính sách chi NSNN cho giáo dục đào tạo của một số nước trong khu vực và trên thế giới ........................................................... 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.3.2. Một số kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý chi ngân sách giáo dục - đào tạo của Việt Nam.................................................................................... 29 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN CHO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ở HUYỆN PHỔ YÊN ................................... 32 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 32 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 32 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 36 2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện ................................................. 39 2.1.4. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ......................................................... 43 2.2. Một số nét cơ bản về giáo dục đào tạo và chính sách quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Phổ Yên ..................................................................... 45 2.2.1. Khái quát về giáo dục đào tạo của huyện Phổ Yên .............................. 45 2.2.2. Tình hình đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo ở huyện Phổ Yên ............................................................................................. 50 2.3. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ở huyện Phổ Yên ... 56 2.3.1. Mô hình và tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cho giáo dục - đào tạo ở huyện Phổ Yên ................................................................................................ 56 2.3.2. Nhiệm vụ chủ yếu trong công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ............................................................................................................. 58 2.4. Đánh giá chung về hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ở huyện Phổ Yên ....................................................................................... 77 2.4.1.Những thành tựu đạt được...................................................................... 77 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ...................................................................... 78 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và vấn đề đặt ra đối với việc hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo ở tỉnh Huyện Phổ Yên ..................... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN ....................................................................... 87 3.1. Quan điểm, thực tế, mục tiêu ..................................................................... 87 3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục đào tạo Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................................ 87 3.1.2. Những mục tiêu cơ bản phát triển giáo dục đào tạo ở huyện Phổ Yên 91 3.1.3. Yêu cầu của việc hoàn thiện chính sách quản lý chi ngân sách cho giáo dục - đào tạo ở huyện Phổ Yên ....................................................................... 92 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách quản lý chi ngân sách cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Phổ Yên .................................. 93 3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu chi ngân sách cho giáo dục - đào tạo ...................... 93 3.2.2. Hoàn thiện mô hình, công tác quản lý; hệ thống định mức, tiêu chuẩn chi thường xuyên của NSNN cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo ..................... 96 3.2.3. Hoàn thiện quy trình lập và phân bổ dự toán, cấp phát, thanh quyết toán các nguồn kinh phí chi cho giáo dục - đào tạo ................................................ 98 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quá trình chi tiêu các khoản chi NSNN cho giáo dục - đào tạo. Thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ................................................................................... 102 3.2.5. Củng cố, nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính ở các đơn vị cơ sở giáo dục - đào tạo................................................................................. 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 105 1. Kết luận..................................................................................................... 105 2. Một số kiến nghị và đề xuất ...................................................................... 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTMT Chương trình mục tiêu GDP Tổng sản phẩm quốc nội GDP Tổng sản phẩm quốc nội HDND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KHCN Khoa học công nghệ MN Mầm non NSNN Ngân sách nhà nước TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phổ Yên ..................................34 Bảng 2.2: Dân số huyện Phổ Yên qua các năm..................................................36 Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện giai đoạn 2008 - 2010........40 Bảng 2.4: Thống kê về cơ sở vật chất .................................................................48 Bảng 2.5: Cơ cấu chi NSNN cho giáo dục và đào tạo huyện Phổ Yên trong tổng chi NSĐP giai đoạn 2006 - 2010 ................................................................51 Bảng 2.6: Cơ cấu chi NSNN cho các phân ngành trong hệ thống giáo dục ở huyện Phổ Yên giai đoạn 2008 – 2010 ...............................................................54 Bảng 2.7: Cơ cấu chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo giai đoạn 2006-2010 .........66 Bảng 2.8: Cơ cấu các nhóm mục chi trong tổng chi thường xuyên cho giáo dục và đào tạo .............................................................................................................68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2001-2010 .......41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn huyện 2001 và 2008 ...............42 Biểu đồ 2.3: So sánh chi ngân sách đối với giáo dục đào tạo trong tổng chi ngân sách địa phương ở Huyện Phổ Yên............................................................52 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi ngân sách đối với giáo dục đào tạo huyện Phổ Yên ...53 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu chi NSNN cho Giáo dục và cho Đào tạo ..........................55 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu chi NSNN cho Giáo dục và cho Đào tạo ..........................67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam đó khẳng định mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế xã hội đánh giá 2006 – 2010 là: “Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại” [4]. “Về giáo dục và đào tạo, phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”. Một phần nguyên nhân của thực trạng này chính là do Việt Nam chưa tiến hành quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực cấp quốc gia nên việc cụ thể hóa Chiến lược phát triển nhân lực cũng gặp khó khăn. Để khắc phục tình hình nêu trên [1]. Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020”. Từ đó, mỗi bộ, ngành và địa phương phải xây dựng, quy hoạch phát triển nhân lực đồng bộ với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của mình. Bản thân các doanh nghiệp và tổ chức cũng phải có kế hoạch phát triển nhân lực của riêng mình. Bản đề án về Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 do các bộ, ngành xây dựng mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối chính đó đưa ra mục tiêu: Tăng nhanh tỷ lệ nhân lực được đào tạo trong toàn nền kinh tế với cơ cấu hợp lý. Tổng số nhân lực qua đào tạo năm 2015 khoảng 30,5 triệu người (chiếm khoảng 55% trong tổng số 55 triệu người làm việc trong nền kinh tế) và năm 2020 khoảng gần 44 triệu người (chiếm khoảng 70% trong tổng số gần 63 triệu người làm việc trong nền kinh tế). Trong tổng số nhân lực qua đào tạo, số nhân lực đào tạo qua hệ thống dạy nghề năm 2015 khoảng 23,5 triệu người (bằng 77%), năm 2020 khoảng 34,4 triệu (bằng 78,5%); số nhân lực đào tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 qua hệ thống giáo dục đào tạo năm 2015 khoảng 7 triệu người (bằng 23%), năm 2020 khoảng 9,4 triệu (bằng 21,5%) [1]. Để giáo dục và đào tạo luôn là quốc sách hàng đầu, qua đó phát triển phát triển nhân tố con người, động lực trực tiếp của sự phát triển. Nhất là trong điều kiện hiện nay - phát triển nền kinh tế tri thức được coi là một yếu tố quan trọng của lực lượng sản xuất. Qua mục tiêu phát triển kinh tế xã hội cho thấy Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm phát triển giáo dục đào tạo, không ngừng tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế mới, thị trường lao động mới ở trong và ngoài nước. Giáo dục đào tạo vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. Đối với mỗi quốc gia muốn phát triển nhanh kinh tế xã hội, bắt kịp thời đại không còn con đường nào khác là phát triển nhanh và mạnh hơn nữa khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo. Ngân sách nhà nước vẫn là nguồn tài chính cơ đào tạo chính là hoạt động đầu tư - đầu tư cho tương lai [4]. Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tại địa phương nhìn chung trong những năm qua chưa có chiến lược tài chính cho giáo dục đào tạo, công tác quản lý điều hành ngân sách giáo dục đào tạo chưa hợp lý, thể hiện từ công tác lập, phân bổ dự toán đến công tác quyết toán. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách cho giáo dục đào tạo chưa đáp ứng được nhiệm vụ quản lý ngân sách toàn ngành. Chính vì lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, Thái Nguyên”. Do vậy, cần phải có những định hướng chiến lược đúng đắn cũng như cần phải đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách cho giáo dục đào tạo để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng cho sự phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, vì mục tiêu xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục, đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục, đào tạo. Phân tích thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục, đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm Phòng giáo dục huyện Phổ Yên, Phòng tài chính, kế hoạch thuộc UBND huyện Phổ Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đến thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn tập trung vào các số liệu tại Phòng tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện Phổ Yên, Phòng giáo dục huyện Phổ Yên. Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu với số liệu giai đoạn 2006-2010, các số liệu điều tra trong năm 2010 tại huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp của luận văn - Luận giải được sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo trong quá trình xã hội hoá giáo dục. - Phân tích, đánh giá có căn cứ khoa học thực trạng công tác quản lý chi NSNN đối với giáo dục đào tạo và những vấn đề cấp bách đặt ra cần giải quyết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 - Đề xuất và phân tích những quan điểm, giải pháp cơ bản để hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN đối với giáo dục đào tạo trong quá trình xã hội hoá giáo dục thời gian tới ở nước ta và ở huyện Phổ Yên, và tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục và đào tạo. Chương 2: Thực trạng cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 – 2010. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNNcho giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới. Phần kết luận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Một số vấn đề chung về NSNN và chi NSNN cho giáo dục đào tạo a. Khái niệm về NSNN: NSNN là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa tiền tệ trong các phương thức sản xuất của các cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của NSNN. Cho đến nay, các nhà nước khác nhau đều tạo lập và sử dụng NSNN, thế nhưng người ta vẫn chưa có sự nhất trí về NSNN. Có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm NSNN nhưng ta có thể hiểu: NSNN được đặc trưng bằng sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể xã hội, phát sinh khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là chủ yếu [3]. Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002 quy định: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chứ năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật [3]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 b. Khái niệm về chi NSNN Chi NSNN là một trong hai nội dung cơ bản của hoạt động NSNN, “chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN do quá trình thu tạo lập nên nhằm duy trì sự tồn tại, hoạt động bình thường của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”. Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN phản ánh mục tiêu hoạt động của ngân sách, đó là đảm bảo về mặt vật chất (tài chính) cho hoạt động của Nhà nước, với tư cách là chủ thể của NSNN trên hai phương diện: (1) Duy trì sự tồn tại và hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước, (2) Thực hiện chức năng nhiệm vụ mà Nhà nước phải gánh vác. Chi NSNN bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau. Giai đoạn thứ nhất là phân phối (phân bổ) quỹ NSNN cho các đối tượng, mục tiêu khác nhau. Quá trình phân phối được thực hiện trên dự toán và trên thực tế (chấp hành Ngân sách Nhà nước), dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau như chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động, đặc điểm tự nhiên, xã hội… thể hiện cụ thể dưới dạng định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi ngân sách. Giai đoạn tiếp theo là việc sử dụng phần quỹ ngân sách đã được phân phối của các đối tượng được hưởng thụ, hay còn gọi là quá trình thực hiện chi tiêu trực tiếp các khoản tiền của NSNN. NSNN được sử dụng ở các khâu tài chính Nhà nước trực tiếp, gián tiếp và các khâu tài chính khác phi Nhà nước. Chi ngân sách kết thúc khi tiền đã thực sự được sử dụng cho các mục tiêu đã định [2]. Các khoản chi NSNN rất đa dạng và phong phú nên có rất nhiều cách phân loại chi NSNN khác nhau: - Theo tính chất phát sinh các khoản chi, chi NSNN bao gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Chi thường xuyên: là những khoản chi phát sinh tương đối đều đặn cả về mặt thời gian và quy mô các khoản chi. Nói cách khác là những khoản chi được lặp đi lặp lại tương đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những đối tượng nhất định. Chi không thường xuyên: là những khoản chi ngân sách phát sinh không đều đặn, bất thường như chi đầu tư phát triển, viện trợ, trợ cấp thiên tai, địch họa... trong đó, chi đầu tư phát triển được coi là phần chủ yếu của chi không thường xuyên. - Theo mục đích sử dụng cuối cùng, chi NSNN được chia thành chi tích luỹ và chi tiêu dùng. Chi tích luỹ là các khoản chi mà hiệu quả của nó có tác dụng lâu dài. Các khoản chi này chủ yếu được sử dụng trong tương lài như: chi đầu tư hạ tầng kinh tế – kỹ thuật, chi nghiên cứu KHCN, công trình công cộng, bảo vệ môi trường... Chi tiêu dùng là những khoản chi nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu trước mắt và hầu như được sử dụng hết sau khi đã chi như: chi cho bộ máy Nhà nước, an ninh, quốc phòng, văn hoá, xã hội... Cụ thể, đó là các khoản chi lương, các khoản có tính chất lương và chi hoạt động. Nhìn chung chi tiêu dùng là những khoản chi có tính chất thường xuyên. - Theo mục tiêu, chi NSNN được phân loại thành chi cho bộ máy Nhà nước và chi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Chi cho bộ máy Nhà nước: bao gồm chi đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cần thiết, chi trực tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức, chi phí thường xuyên để duy trì hoạt động của các cơ quan Nhà nước( văn phòng phí, hội nghị, công tác phí...). Chi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước: Bao gồm chi cho an ninh – quốc phòng (những khoản chi duy trì hoạt động bình thường của các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 lực lượng an ninh, quốc phòng như chi đầu tư, chi mua sắm, chi hoạt động), chi phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, đảm bảo xã hội, chi phát triển kinh tế là những khoản đầu tư cơ sở hạ tầng quan trọng cho nền kinh tế (giao thông, điện và chuyển tải điện, thông tin liên lạc, thuỷ lợi và cấp thoát nước, sự nghiệp nhà ở) và một số nhiệm vụ khác như: Hỗ trợ các đoàn thể chính trị - xã hội, đối ngoại... - Với tư cách là quỹ tiền tệ để thanh toán cho các nhu cầu của Nhà nước và tài trợ cho các đối tượng khác nhau trong xã hội (Nhà nước với tư cách là người mua của thị trường), chi NSNN bao gồm: Chi thanh toán: là chi trả cho việc Nhà nước được hưởng những hàng hóa, dịch vụ mà xã hội cung cấp cho Nhà nước. Chi thanh toán gắn với hai luồng đi: tiền và hàng hóa, dịch vụ. Chi chuyển giao: là những khoản chi mang tính chất một chiều từ phía Nhà nước như tài trợ, trợ cấp, cứu trợ...[2]. c. Chi NSNN cho giáo dục đào tạo: Chi NSNN cho giáo dục - đào tạo gắn liền với cơ cấu, nhiệm vụ của ngành trong mỗi giai đoạn lịch sử và được xem xét ở các giác độ khác nhau. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của ngành giáo dục - đào tạo có thể hiện cơ cấu chi NSNN cho giáo dục - đào tạo gồm: - Chi ngân sách cho hệ thống các trường học gồm có: + Chi ngân sách cho hệ thống các trường MN và các trường phổ thông. + Chi ngân sách cho các trường đại học, các học viện, các trường cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. + Chi cho các trường Đảng, đoàn thể. - Chi ngân sách cho các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục - đào tạo như: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Theo cách phân loại chi NSNN theo yếu tố và phương thức quản lý các khoản chi cho giáo dục - đào tạo bao gồm: - Chi thường xuyên. - Chi XDCB tập trung. Chi thường xuyên là những khoản chi có tính chất thường xuyên để duy trì các hoạt động của các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục, đào tạo nhằm thực hiện những nhiệm vụ được giao. Chi xây XDCB tập trung là các khoản chi nhằm tăng thêm tài sản như chi xây dựng mới và tu bổ công sở, trường học, đường xá,... phục vụ công tác dạy và học. Đối với các khoản chi thường xuyên căn cứ vào đối tượng của việc sử dụng kinh phí NSNN có thể chia thành 4 nhóm mục chi sau: Nhóm 1 – Chi thanh toán cá nhân: là các khoản chi cho con người như chi lương, các khoản phụ cấp theo lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phúc lợi tập thể cho giáo viên, cán bộ nhân viên, chi học bổng và trợ cấp cho học sinh sinh viên, tiền công… Nhóm 2 – Chi cho hoạt động chuyên môn: chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, chi công tác phí, công vụ phí, điện nước, xăng xe, chi hội nghị về công tác quản lý, hội thảo, hội giảng, điện báo, điện thoại, các hoạt động chuyên đề về chuyên môn.... Nhóm 3 – Chi mua sắm, sữa chữa: là các khoản chi sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn như nhà cửa, ô tô, đường điện, đường xá, cầu cống; chi mua sắm tài sản phục vụ chuyên môn như ô tô, nhà cửa, thiệt bị tin học.... Nhóm 4 – Các khoản chi khác: là các khoản chi bầu cử HĐND các cấp, chi khắc phụ hậu quả thiên tai, chi kỷ niệm các ngày lễ lớn, chi bảo hiểm phương tiện, chi tiếp khách, chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu nhà nước, các khoản chi khác [5]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Ngoài ra, từ năm 1991 NSNN còn chi tiêu cho các đơn vị thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục như chương trình phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ, chương trình tăng cường cơ sở vật chất trường học, chương trình công nghệ giáo dục... 1.2. Quản lý chi NSNN cho giáo dục, đào tạo 1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho giáo dục - đào tạo Thực chất cơ chế quản lý chi ngân sách cho giáo dục - đào tạo là các hoạt động và tổ chức các hoạt động phân phối NSNN, kiểm tra giám sát việc phân phối và sử dụng NSNN cho giáo dục - đào tạo theo đúng quy định của pháp luật. Nội dung cơ chế quản lý chi ngân sách cho giáo dục - đào tạo gồm [18]: Thứ nhất, cơ chế quản lý định mức chi: Trong quản lý các khoản chi thường xuyên của NSNN, nhất thiết phải có định mức cho từng nhóm mục chi hay cho mỗi đối tượng cụ thể. Nhờ đó mà ngành, các cấp, các đơn vị mới có căn cứ pháp lý để triển khai các công việc cụ thể thuộc quá trình quản lý chi thường xuyên của NSNN. Định mức chi là cơ sở quan trọng để lập dự toán chi, cấp phát và quyết toán các khoản chi, đồng thời là chuẩn mực để phân bổ và kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí của NSNN. Định mức chi phải đảm bảo các yêu cầu sau: Một là: Các định mức chi phải được xây dựng một cách khoa học, từ việc phân loại đối tượng đến trình tự, cách thức xây dựng định mức phải được tiến hành một cách chặt chẽ có cơ sở khoa học xác đáng. Nhờ đó mà các định mức chi đảm bảo được tình phù hợp với mỗi loại hình hoạt động, phù hợp với từng đơn vị. Hai là: Các định mức chi phải có tính thực tiễn cao. Tức là nó phải phản ánh mức độ phù hợp của các định mức với nhu cầu kinh phí cho các hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất