Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành ...

Tài liệu Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
137
57155
158

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƢƠNG THỊ VIỆT PHƢƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn ii THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ một công trình khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2011 Tác giả Trƣơng Thị Việt Phƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức quý báu mà các thầy cô giáo đã truyền đạt trong quá trình học tập đã làm sáng tỏ ý tƣởng, tƣ duy của tác giả trong suốt thời gian hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiện khoa Đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn khánh Doanh, ngƣời đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phòng Tổng hợp Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, phòng Quản lý công nghiệp Sở Công thƣơng TN, phòng Kinh tế hạ tầng UBND thành phố Thái Nguyên, các doanh nghiệp đƣợc phỏng vấn và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn trong thời gian quy định. Thái Nguyên, ngày tháng năm Học viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn iii Trƣơng Thị Việt Phƣơng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ ................................................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ..............................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 4. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................3 5. Bố cục luận văn ..............................................................................................................3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........4 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DN công nghiệp nhỏ và vừa ......4 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...................................4 1.1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại DN trong nền kinh tế thị trƣờng .......4 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..5 1.1.1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..............6 1.1.1.4. Tính tất yếu khách quan của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ............................................8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.1.2. Sự phát triển của DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2010.........10 1.1.3. Cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của DNNVV của Việt Nam trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu ..............13 1.1.3.1. Về các điểm mạnh ....................................................................................14 1.1.3.2. Về các điểm yếu ........................................................................................15 1.1.3.3. Những cơ hội ..............................................................................................17 1.1.3.4. Những thách thức ......................................................................................20 1.1.4. Kinh nghiệm phát triển DNNVV của các nƣớc trên thế giới .............24 1.1.4.1 Phát triển DNNVV ở Trung Quốc ........................................................24 1.1.4.2 Phát triển DNNVV ở Mỹ .........................................................................26 1.1.4.3 Phát triển DNNVV ở Nhật Bản .............................................................29 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................33 1.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................33 1.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin................................................33 1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .............................................................................................................36 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên ..................36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - Xã hội ..............................................................................38 2.1.2.1. Tăng trƣởng kinh tế ..................................................................................38 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................................41 2.1.2.3. Xây dựng cơ bản, Quản lý đô thị, Tài nguyên - Môi trƣờng ......43 2.1.2.4. Văn hoá - Xã hội .......................................................................................44 2.2. Thực trạng phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên ...........46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển các DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên .......................................................................................................46 2.2.2. Tình hình phát triển một số nhóm ngành công nghiệp chủ yếu ........52 2.2.2.1. Nhóm ngành nghề luyện kim, cơ khí .................................................52 2.2.2.2. Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng ...........................................54 2.2.2.3. Nhóm ngành chế biến nông lâm sản, lƣơng thực thực phẩm .....55 2.2.2.4. Những nhân tố tác động đến sự phát triển của DNCNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................57 2.2.3. Các yếu tố bên trong ........................................................................................57 2.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................72 2.2.4. Nhận xét chung..................................................................................................75 2.2.4.1. Đánh giá chung ..........................................................................................75 2.2.4.2. Những kết quả đã đạt đƣợc ....................................................................77 2.2.4.3. Một số tồn tại..............................................................................................79 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN....................................................................................... 83 3.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển DNCNNVV ...................83 3.1.1. Quan điểm ...........................................................................................................83 3.1.2. Phƣong hƣớng, mục tiêu ................................................................................83 3.1.3. Các chỉ tiêu chủ yếu .........................................................................................84 3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên ...........................................................................................................85 3.2.1. Hệ thống các giải pháp liên quan đến các nhân tố bên ngoài tác động đến sự phát triển của các DNCNNVV ............................................85 3.2.1.1. Cơ chế, chính sách ƣu đãi từ phía Nhà nƣớc ...................................86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.2.1.2. Thành phố Thái Nguyên cần đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng .....88 3.2.1.3. Hỗ trợ về nguồn vốn ................................................................................89 3.2.1.4. Mở cửa các kênh thông tin .....................................................................91 3.2.1.5. Áp dụng chính sách thuế phù hợp .......................................................92 3.2.1.6. Hỗ trợ về đất đai, địa điểm, đầu tƣ cơ sở hạ tầng ...........................92 3.2.1.7. Thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ đối với các DNCNNVV ......93 3.2.1.8. Nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc đối với DNCNNVV .............94 3.2.2. Các biện pháp từ bản thân doanh nghiệp ..................................................94 3.2.2.1. Sử dụng lợi thế của doanh nghiệp .......................................................95 3.2.2.2. Tăng cƣờng hoạt động marketing ........................................................96 3.2.2.3. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của đội ngũ lãnh đạo quản trị trong doanh nghiệp ....... 102 3.2.2.4. Đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.... 103 3.2.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........ 104 3.2.2.6. Xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp .............. 105 3.2.2.7. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp........................................................ 106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 108 1. Kết luận......................................................................................................................... 108 2. Khuyến nghị ................................................................................................................ 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 110 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa CN – XD : Công nghiệp và xây dựng DA : Dự án DV : Dịch vụ DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNCNNVV : Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ĐVT : Đơn vị tính HĐH : Hiện đại hóa KHKT : Khoa học kỹ thuật LĐ : Lao động NN : Nông nghiệp TM : Thƣơng mại TTCN : Tiểu thủ công nghiệp TP : Thành phố SXKD : Sản xuất kinh doanh XD : Xây dựng UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chuẩn DNNVV của Nhật Bản ............................................................30 Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và tăng trƣởng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế của Thành phố giai đoạn 2006 - 2010 ...................................................40 Bảng 2. 2. Số lƣợng các DNCNNVV phân loại theo loại hình kinh doanh ...............49 Bảng 2.3: Một số DNCNNVV trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ................49 Bảng 2.4: Kết quả HĐKD của một số DNCNNVV tại TP Thái Nguyên (năm 2010) ...51 Bảng 2.5: Phát triển nhóm ngành luyện kim đen, cơ khí tại TPTN .....................53 Bảng 2.6: Một số DNCNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu XD ........54 Bảng 2.7: Một số DNCNNVV hoạt động trong lĩnh vực chế biến ......................56 Bảng 2.8: Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản trên địa bàn TPTN .........57 Bảng 2.9: Quy mô của các DNCNNVV theo loại hình DN năm 2010 ..............58 Bảng 2.10: Hình thức nghiên cứu thị trƣờng của DNCNNVV ...................................67 Bảng 2.11: Chiến lƣợc phát triển của DNCNNVV năm 2010 ..............................69 Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của khối DNCNNVV tại Thành phố Thái Nguyên ..................................................71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ Biểu 2.1: Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2006 - 2010 ..........39 Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn Thành phố năm 2006 và 2010..............41 Biểu 2.3: Tốc độ phát triển DNCNNVV trên địa bàn TP Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2010 ...............................................................................................48 Biểu 2.4. Trình độ lao động tại DNCNNVV của Thành phố Thái Nguyên ......59 Biểu 2.5. Trình độ công nghệ tại DNCNNVV của Thành phố Thái Nguyên............62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc ta có nhiều chính sách ƣu đãi nhằm phát triển kinh tế trên nhiều lĩnh vực nhiều ngành nghề. Chính vì vậy, kể từ khi nƣớc ta tiến hành đổi mới năm 1986 đến nay số lƣợng, quy mô các doanh nghiệp trên cả nƣớc ngày càng tăng, trong đó nhóm DNCNNVV đang đóng góp một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể khẳng định rằng việc phát triển nhóm ngành này đang đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn mà nƣớc ta đang xây dựng đó là: phát triển nền kinh tế thị trƣờng có định hƣớng xã hội chủ nghĩa và mục tiêu công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Thái Nguyên đang có những bƣớc chuyển mình trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội. Những năm gần đây, số lƣợng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp này còn thấp, tốc độ đổi mới công nghệ chậm, khả năng cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ do tiềm lực tài chính nhỏ, trong nhiều trƣờng hợp còn phụ thuộc vào hƣớng phát triển của các doanh nghiệp lớn. Bên cạnh những thuận lợi về cơ chế chính sách, sự nhất quán chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều thành phần, doanh nghiệp cần có sự quan tâm hơn nữa về quy hoạch và định hƣớng, tháo gỡ những khó khăn bằng các giải pháp cụ thể để phát triển. Nhằm làm rõ thực trạng và nhận dạng những rào cản của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp này để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, tôi đã tiến hành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng tình hình phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên từ đó đề ra các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. - Đánh giá thực trạng tình hình phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển DNCNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNCNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các DN công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian 3 năm giai đoạn 2008-2010, các số liệu điều tra trong năm 2010. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 - Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại một số doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Về nội dung: Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và vai trò, hiệu quả của các doanh nghiệp này đối với phát triển kinh tế xã hội của thành phố. 4. Đóng góp của đề tài Hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008-2010, trên cơ sở chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nƣớc cùng với hệ thống các chính sách ƣu đãi đặc biệt nhằm đƣa ra một số khuyến nghị để phát huy hết thế mạnh và đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất cho các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nói riêng và cả nƣớc nói chung. 5. Bố cục luận văn Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Chương 3: Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Phần kết luận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DN công nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại DN trong nền kinh tế thị trường Theo Luật Doanh nghiệp mới năm 2005, thì “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD”. Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng rất phong phú và đa dạng, đƣợc phân loại theo từng tiêu thức khác nhau: Thứ nhất: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp nhà nƣớc: là doanh nghiệp do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ vốn và quản lý với tƣ cách là chủ sở hữu. - Doanh nghiệp tƣ nhân: là DN do cá nhân đầu tƣ vốn và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của DN. - Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp: là doanh nghiệp đan xen của các hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp nhƣ các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp cổ phần. Thứ hai: Dựa vào mục đích kinh doanh - Doanh nghiệp hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận: là một tổ chức kinh doanh đƣợc Nhà nƣớc thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động theo cơ chế thị trƣờng và vì mục tiêu lợi nhuận. - Doanh nghiệp hoạt động công ích: là tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động về sản xuất, lƣu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nƣớc hoặc thực hiện nhiệm vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 an ninh quốc phòng. Những doanh nghiệp này không vì mục tiêu lợi nhuận mà chủ yếu là vì hiệu quả kinh tế xã hội. Thứ ba: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh - Doanh nghiệp tài chính: là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán,… là những doanh nghiệp có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các dịch vụ về tài chính tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm… - Doanh nghiệp phi tài chính: là các tổ chức kinh tế lấy sản xuất kinh doanh sản phẩm làm hoạt động chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các ngành nghề nhƣ: doanh nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, doanh nghiệp xây dựng cơ bản, doanh nghiệp dịch vụ… Thứ tư: Dựa vào quy mô kinh doanh - Doanh nghiệp lớn - Doanh nghiệp vừa - Doanh nghiệp nhỏ. 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa a. Khái niệm doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa. "Doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực Công nghiệp, khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất và chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác và của nông nghiệp, sản xuất và phân phối điện, nƣớc, gas, xây dựng cơ bản và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực Công nghiệp” Đối tƣợng áp dụng bao gồm: - Các DN thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 - DN thành lập và hoạt động theo luật DN Nhà nƣớc. - Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. b. Đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Nhìn tổng quát đặc điểm của DN nhỏ và vừa nói chung và doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng thƣờng có hai đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, về tính chất và chức năng: Dựa vào những đặc trƣng cơ bản của DN nhỏ và vừa nhƣ sự chuyên môn hóa đối tƣợng thấp trong quản lý, tính chất phức tạp của sản xuất không cao, quan hệ chặt chẽ giữa chủ và thợ, giữa ngƣời quản lý và ngƣời làm công trong lĩnh vực kinh doanh. Nhƣng tính chất này chỉ nêu đƣợc mặt định tính không nêu đƣợc sự khác nhau về mặt định lƣợng giữa các DN lớn và các DN nhỏ. Thứ hai, về tính ứng dụng: DN nhỏ và vừa có thể đƣợc xác định bằng số vốn và số lƣợng ngƣời làm mà DN sử dụng. Đây là cách phân loại đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng vì: Các chỉ tiêu vốn và lao động đƣợc phản ánh ngƣợc chiều nhau với trình độ kỹ thuật khác nhau: Vốn lớn, kỹ thuật cao có thể sử dụng ít lao động. Ngƣợc lại vốn ít, kỹ thuật lạc hậu thƣờng phải sử dụng nhiều lao động hơn. 1.1.1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Việc đƣa ra khái niệm chuẩn xác về DNNVV cũng nhƣ DNCNNVV có ý nghĩa lớn để xác định đúng đối tƣợng hỗ trợ. Nếu phạm vi đối tƣợng hỗ trợ quá rộng sẽ không đủ sức bao quát và tác dụng hỗ trợ sẽ giảm đáng kể, vì hỗ trợ tất cả có nghĩa là không hỗ trợ ai. Chính vì vậy, ở hầu hết các nƣớc ngƣời ta rất chú trọng nghiên cứu tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên không có tiêu thức thống nhất để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cho tất cả các nƣớc vì điều kiện kinh tế của các nƣớc là khác nhau và ngay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 trong một nƣớc, sự phân loại cũng khác nhau tuỳ theo từng thời kì, từng ngành nghề, từng vùng lãnh thổ. Trên thực tế có hai tiêu thức phổ biến dùng để phân loại DNCNNVV là: tiêu thức định tính và tiêu thức định lƣợng. Nhóm tiêu thức định tính dựa trên những đặc trƣng cơ bản của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhƣ: Không có vị thế độc quyền, chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp.... Các ƣu thế này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhƣng thƣờng khó xác định trên thực tế. Do đó nó thƣờng làm cơ sở để tham khảo, kiểm chứng mà ít đƣợc sử dụng để phân loại trong thực tế. Nhóm tiêu chí định lƣợng bao gồm các tiêu chí nhƣ số lƣợng lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó : - Số lƣợng lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động thƣờng xuyên, lao động thực tế; - Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (hay vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại; - Doanh thu có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm Trong thực tế mỗi nƣớc có những quan niệm khác nhau và lựa chọn tiêu thức không hoàn toàn giống nhau, tuy vậy để tiện cho việc so sánh quốc tế, một khái niệm DNNVV dựa trên tiêu thức số lƣợng lao động đƣợc sử dụng có thể là thích hợp nhất, bởi vì nó không dễ dàng chịu ảnh hƣởng của những khác biệt giữa các quốc gia về mức thu nhập cũng nhƣ những thay đổi trong gía trị của đồng tiền nội địa hiện hành qua các thời kì các nhau. Ngoài tiêu thức lao động, tiêu thức thứ hai là tổng vốn đầu tƣ cũng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm sử dụng. Thông thƣờng đơn vị đo lƣờng là đồng tiền nội địa nhƣng để khắc phục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 hạn chế của nó trong việc so sánh quốc tế, ngƣời ta qui đổi ra loại tiền thông dụng đƣợc sử dụng trong giao dịch quốc tế nhƣ đô la Mỹ. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nƣớc mà ngƣời ta còn quan tâm tới độ lớn của mỗi tiêu thức lao động hoặc vốn đầu tƣ trong các ngành, các nhóm ngành khác nhau. 1.1.1.4. Tính tất yếu khách quan của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Lịch sử ra đời và phát triển nền sản xuất hàng hoá gắn liền với sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp. Giai đoạn tiền sử (C. Mác gọi là sản xuất hàng hoá giản đơn) không có sự phân biệt giữa giới chủ và ngƣời thợ. Ngƣời sản xuất hàng hoá là ngƣời sở hữu các tƣ liệu sản xuất, vừa là ngƣời lao động trực tiếp, vừa là ngƣời điều khiển (quản lý) công việc của mình (của gia đình), vừa là ngƣời trực tiếp mang sản phẩm của mình ra trao đổi trên thị trƣờng. Đó là loại doanh nghiệp cá thể, doanh nghiệp gia đình, còn gọi là doanh nghiệp cực nhỏ. Trong thời kì hiện đại, thông thƣờng đại đa số những ngƣời khi mới trƣởng thành để làm việc đƣợc, đều muốn thử sức mình trong nghề kinh doanh. Với số vốn ít trong tay, với một trình độ tri thức nhất định lĩnh hội đƣợc trong các trƣờng chuyên nghiệp, bắt đầu khởi nghiệp, phần lớn họ đều thành lập doanh nghiệp nhỏ chỉ của riêng mình, tự sản xuất- kinh doanh. Trong sản xuất kinh doanh có một số ngƣời gặp vận may và đặc biệt là nhờ tài ba, biết chớp thời cơ, có sáng kiến cải tiến kĩ thuật, khéo điều hành và tổ chức sắp xếp công việc, cần cù, chịu khó, tiết kiệm...đã thành đạt, ngày càng giàu lên, tích luỹ đƣợc nhiều của cải, tiền vốn, thƣờng xuyên mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, đến một giai đoạn nào đó lực lƣợng lao động của gia đình không đảm đƣơng hết công việc cần phải thuê ngƣời làm và trở thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 ông chủ. Ngƣợc lại, một bộ phận lớn ngƣời sản xuất hàng hoá khác, hoặc do không gặp vận may, hoặc do kém cỏi không biết chớp thời cơ, không biết sáng kiến cải tiến kĩ thuật hoặc thiếu cần cù chịu khó... đã dẫn đến thua lỗ triền miên, buộc phải bán tƣ liệu sản xuất đi làm thuê cho ngƣời khác. Những giai đoạn đầu các ông chủ và những ngƣời thợ cùng trực tiếp lao động với nhau và ngƣời thợ làm thuê thƣờng là bà con họ hàng và láng giềng của ông chủ, về sau mở rộng ra đến những ngƣời ở xa đến. Các nhà nghiên cứu thƣờng xếp những loại doanh nghiệp này vào phạm trù DN vừa và nhỏ. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, một số ngƣời thành đạt đã phát triển doanh nghiệp của mình bằng cách mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, và nhƣ vậy nhu cầu về vốn đòi hỏi nhiều hơn. Nhu cầu về vốn sẽ ngày càng tăng, nhằm nâng cao công suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh đã thôi thúc các nhà doanh nghiệp hoặc là một số ngƣời góp vốn thành lập xí nghiệp liên doanh (xí nghiệp chung vốn), hoặc phát hành cổ phiếu thành lập công ty cổ phần. Bằng hình thức liên kết ngang, dọc hoặc hỗn hợp nhiều tập đoàn kinh tế, nhiều doanh nghiệp lớn hình thành và phát triển. Nền kinh tế của một quốc gia là do tổng thể các doanh nghiệp lớn, bé tạo thành. Phần đông các doanh nghiệp lớn trƣởng thành, phát triển từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua liên kết với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khác. Qui luật đi từ nhỏ đến lớn là con đƣờng tất yếu của sự phát triển bền vững mang tính phổ biến của đại đa số các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng và trong quá trình công nghiệp hóa. Đồng thời, sự tồn tại đan xen và kết hợp các loại qui mô doanh nghiệp làm cho nền kinh tế của mỗi nƣớc khắc phục đƣợc tính đơn điệu, sơ cứng tạo nên tính đa dạng, phong phú linh hoạt vừa đáp ứng các xu hƣớng phát triển đi lên lẫn những biến đổi nhanh chóng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất