Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông n...

Tài liệu Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh thái nguyên​

.PDF
127
85
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CÁM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hoàng Thị Thu - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Thị Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 6 1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) tại Ngân hàng thương mại (NHTM) ................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về TTKDTM ..................................................... 6 1.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế ............................................... 10 1.1.3. Các hình thức TTKDTM qua ngân hàng thương mại ........................... 12 1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt .............................................. 18 1.2.1. Khái niệm phát triển TTKDTM ............................................................ 18 1.2.2. Nội dung phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ... 18 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM qua ngân hàng .......... 23 1.3. Kinh nghiệm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại một số NHTM trên thế giới và Việt Nam ................................................................... 27 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM của một số NHTM trên thế giới .... 27 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM tại một số NHTM của Việt Nam ... 30 1.3.3. Kinh nghiệm TTKDTM của 1 số ngân hàng cụ thể ............................. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.3.4. Bài học kinh nghiệm trong phát triển TTKDTM cho Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 37 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39 2.2.1. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu ................................................................ 39 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 41 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 42 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43 2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 43 2.3.2. Các nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................. 45 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN .................................. 47 3.1. Khái quát chung về Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................... 47 3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........................................................ 47 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 48 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm liên tục (2013 - 2015) ................................................................................................... 50 3.2. Thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 57 3.2.1. Tình hình hoạt động chung ................................................................... 57 3.2.2. Phân tích thực trạng phát triển các phương tiện TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 59 3.2.3. Khảo sát ý kiến khách hàng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 71 3.2.4. Khảo sát ý kiến của cán bộ ngân hàng về đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................. 76 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3.1.Các yếu tố khách quan ........................................................................... 78 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 82 3.4. Đánh giá thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 84 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 85 3.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 87 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................... 92 4.1. Định hướng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 92 4.1.1. Định hướng phát triển TTKDTM của Chính phủ và ngân hàng nhà nước ......................................................................................................... 92 4.1.2. Định hướng phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái nguyên .................................................................................................... 93 4.2. Giải pháp phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .... 94 4.2.1. Giải pháp phát triển các hình thức TTKDTM ...................................... 94 4.2.2. Giải pháp Marketing ............................................................................. 97 4.2.3. Giải pháp đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ ................................. 101 4.2.4. Giải pháp phát triển công nghệ ........................................................... 103 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ............................................................... 105 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 106 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ......... 107 4.3.4. Kiến nghị với Agribank Thái Nguyên ................................................ 108 KẾT LUẬN .................................................................................................. 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Máy rút tiền tự động ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ EDC : Thiết bị đọc thẻ điện tử NHNN : Ngân hàng nhà nước NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thương mại NHTT : Ngân hàng thanh toán PGD : Phòng giao dịch PIN : Mã số bảo mật của chủ thẻ POS : Máy thanh toán tại quầy TK : Tài khoản TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt UNC : Ủy nhiệm chi UNT : Ủy nhiệm thu VND : Việt Nam đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2013 - 2015 ................................ 52 Bảng 3.2: Tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2013-2015 .......................... 54 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2013-2015 .................................................. 56 Bảng 3.4: Kết quả thanh toán tại Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ............. 58 Bảng 3.5: Thanh toán KDTM theo đối tượng tại Chi nhánh ......................... 60 Bảng 3.6: Thanh toán KDTM theo hình thức thanh toán .............................. 62 Bảng 3.7: Thanh toán bằng Séc tại Chi nhánh ............................................... 63 Bảng 3.8: Thanh toán bằng ủy nhiệm chi tại Chi nhánh ................................ 66 Bảng 3.9: Thanh toán bằng ủy nhiệm thu tại Chi nhánh ............................... 67 Bảng 3.10. Tình hình phát hành thẻ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ......................................................... 69 Bảng 3.11: Kết quả thanh toán L/C hàng xuất khẩu ...................................... 70 Bảng 3.12: Kết quả thanh toán L/C hàng nhập khẩu ..................................... 71 Bảng 3.13: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ TTKDTM của Chi nhánh ................................................................................ 72 Bảng 3.14: Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng .............................................. 72 Bảng 3.15: Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy ................................................. 73 Bảng 3.16: Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ ............................................. 74 Bảng 3.17: Nhóm tiêu chí về thái độ phục vụ ................................................ 75 Bảng 3.18: Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất .................................................. 76 Bảng 3.19: Nhóm tiêu chí về điều kiện đẩy mạnh công tác TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................... 77 Bảng 3.20: Nhóm tiêu chí phản ánh những khó khăn trong việc đẩy mạnh công tác TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..... 78 Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh .................................... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là phương thức thanh toán phổ biến ở một số quốc gia phát triển trên thế giới như Anh, Canada, Bỉ... Đây là phương thức thanh toán hàng hóa và dịch vụ không phát sinh sự chuyển giao tiền mặt giữa các chủ thể thanh toán. Bên cạnh những phương tiện thanh toán truyền thống thì những phương tiện TTKDTM phổ biến trên thế giới hiện nay bao gồm: thẻ thanh toán, séc và tiền điện tử. TTKDTM được giới tài chính và các chuyên gia đánh giá là cách sử dụng tiền thông minh, vì vừa tránh được những rủi ro trong quá trình lưu thông vận chuyển tiền mặt, vừa kiểm soát được dòng tiền và giúp cho việc thanh toán an toàn - tiện lợi vòng quay vốn nhanh. Khi TTKDTM được khuyến khích, và trở thành phương thức thanh toán chính yếu trong xã hội, sẽ đem lại nhiều lợi ích để thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Đồng thời tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu và giao dịch của chính phủ, cũng như các đơn vị kinh doanh và cá nhân. Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) qua ngân hàng là một dịch vụ phong phú, đa dạng và liên tục phát triển, đáp ứng được một phần lớn yêu cầu của nền kinh tế thị trường linh hoạt và năng động. TTKDTM giúp việc tập trung và phân phối vốn được nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, góp phần tích cực vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Việc phát triển hệ thống thanh toán qua ngân hàng không chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn giúp Nhà nước quản lý vĩ mô một cách có hiệu quả, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thông qua hệ thống ngân hàng, Chính phủ đã ban hành các văn bản quy định, chính sách để đẩy nhanh, đẩy mạnh việc sử dụng các phương tiện TTKDTM theo đề án định hướng đồng thời đây cũng là một trong những biện pháp để các ngân hàng nâng cao hiệu quả kinh doanh như tăng nguồn vốn, 2 tăng nhanh vòng quay vốn, mở rộng cho vay đặc biệt là thúc đẩy phát triển các dịch vụ ngân hàng qua đó tăng lợi nhuận từ nguồn thu này, đây là nguồn thu ít rủi ro nhất. Không những thế thanh toán không dùng tiền mặt còn là xu hướng phát triển của nền kinh tế phát triển trong giai đoạn hội nhập kinh tế và quốc tế, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức trong quá trình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra cho các NHTM Việt Nam không ít thách thức. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh cũng như đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được các NHTM hiện nay lựa chọn nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững. Cùng xu thế đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã lần lượt triển khai nhiều loại sản phẩm thanh toán trên nền công nghệ cao kèm các dịch vụ tiện ích hiện đại để phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. Qua đó nâng cao chất lượng và tỷ trọng doanh thu dịch vụ - một nguồn thu thực và an toàn. Trong hệ thống các ngân hàng thương mại, Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên là một ngân hàng có định hướng hướng đến phát triển dịch vụ thanh toán và bước đầu đã có những bước đi khả quan trong thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả tốt đẹp đó, công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cũng gặp phải những khó khăn từ vấn đề lựa chọn công nghệ đến cách tiếp cận đến khách hàng... Do vậy, cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian công tác nhằm đưa ra được những giải pháp để đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên một cách có cơ sở khoa học và thực tiễn là vô cùng cần thiết nên tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu và phát triển thành 3 luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài sẽ đi sâu và làm rõ tình hình thực tiễn phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, những thành tựu đã đạt được và những tồn tại hạn chế của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong công tác thanh toán không dùng tiền mặt từ đó có phương hướng, giải pháp để phát triển các hoạt động TTKDTM và nâng cao tỷ trọng thu dịch vụ từ các hoạt động này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đưa ra những kiến nghị và đề xuất giải pháp để phát triển TTKDTM, góp phần tăng sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển TTKDTM tại các ngân hàng thương mại. + Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. + Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tốt hoạt động TTKDTM góp phần tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc phát triển TTKDTM như: Quy mô, chất lượng các sản phẩm TTKDTM, cơ sở nền tảng để phát triển TTKDTM, chất lượng và lợi ích của hoạt động TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015, đây là giai đoạn triển khai một cách toàn diện các hoạt động TTKDM theo đề án của Chính phủ mà Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nói riêng và toàn hệ thống Agribank nói chung triển khai thực hiện. - Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 -2015 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý luận: Hệ thống một cách đầy đủ, toàn diện về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cũng như các nhân tố tác động đến việc phát triển TTKDTM. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích được các nguyên nhân hạn chế phát triển. Dựa trên những cơ sở phân tích đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp thiết thực, hiệu quả để phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt cho Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích cho các cán bộ quản lý tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nhằm thúc đầy sự phát triển của ngân hàng trong các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. -Ý nghĩa về mặt khoa học: Luận văn sẽ là kênh tham khảo vô cùng hữu ích cho các nhà khoa học, bạn đọc về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam. 5 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTKDTM tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) tại Ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về TTKDTM 1.1.1.1. Một số khái niệm Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. " [1]. Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán [3]. 7 Từ những nhận định trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận [5]. Hoạt động của NHTM là khâu quan trọng trong toàn bộ quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn. NHTM không chỉ cung cấp vốn cho sản xuất mà còn thúc đẩy sự vận động của nền kinh tế thông qua dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng. NHTM là đơn vị thực hiện hoạt động TTKDTM. Với vai trò là trung gian thanh toán trong nền kinh tế, Ngân hàng đưa ra các công cụ thanh toán hữu ích đa dạng nhằm đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày càng lớn của các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện tốt hoạt động TTKDTM là thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất. Với sự trợ giúp của hệ thống ngân hàng, quan hệ thanh toán trở nên đơn giản hơn rất nhiều đối với các đơn vị kinh doanh, họ sẽ không tốn nhiều thời gian và chi phí cho sản xuất, không gian sản xuất được mở rộng. - Tiề n mặt: Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiề n do ngân hàng Trung ương phát hành ra và nằ m trong tay công chúng hay ngoài hê ̣ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Như vậy, trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do ngân hàng Trung ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng cách viết séc. Đối với các ngân hàng thương ma ̣i khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và số dư của họ tại ngân hàng Trung ương. Do được dùng với nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp khái niệm này, chúng ta phải lưu ý xem nó được dùng theo nghĩa nào trong một khung cảnh nhất định (Theo từ điển kinh tế học). 8 Tiền mặt trong trường hợp chúng ta đang tìm hiểu, là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của các định chế tài chính trung gian đặc thù. - Thanh toán: Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. - Thanh toán không dùng tiền mặt: là cách thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. TTKDTM còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy uỷ nhiê ̣m thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. TTKDTM gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt Hoạt động TTKDTM đã xuất hiện từ rất lâu. Lịch sử xuất hiện thanh toán chuyển khoản đầu tiên ở nước Anh. Trước năm 1854 nước Anh phát hành tờ giấy bạc 1000 bảng Anh trị giá bằng 7,3224 kg vàng để tiện cho các nhà tư bản rút tiền mặt thanh toán với nhau, đến chiều thì lại nộp vào ngân hàng. Năm 1854, nước Anh phát minh ra phòng thanh toán bù trừ và mang kết quả thanh toán bù trừ về làm chuyển khoản giữa các nhà tư bản thì việc rút tiền mặt buổi sáng nộp lại buổi chiều chấm dứt. Kể từ đó các ngân hàng nước Anh chuyển từ các ngân hàng tiền mặt thành các ngân hàng chuyển khoản. Hoạt động TTKDTM được dựa trên cơ sở tiền gửi ở ngân hàng, việc thanh toán được tiến hành bằng phương pháp ghi chuyển từ tài khoản người này sang tài khoản người khác. TTKDTM có những đặc điểm sau: 9 - Sự vận động của hàng hoá và tiền tệ luôn có sự tách rời về thời gian, sự vận động của tiền tệ có thể trước hoặc sau sự vận động của hàng hoá. Để sự vận động này được diễn ra một cách hợp lý thì cơ chế thanh toán phải quy định thời gian lập và chuyển chứng từ giữa các ngân hàng, giữa ngân hàng với các tổ chức kinh tế cho tương xứng với thời gian vận chuyển hàng hoá, cung cấp dịch vụ đến tay người mua. Hiện nay với sự phát triển của công nghệ máy tính, thời gian thanh toán rất nhanh chỉ sau vài phút có khi chỉ vài giây là việc thanh toán được hoàn tất, trong khi đó thời gian vận động của hàng hoá lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Chính vì vậy mà cần phải có nhiều hình thức thanh toán khác nhau để đáp ứng tốt các quan hệ mua bán hàng hóa và thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. - Khi thực hiện hoạt động thanh toán thì các chứng từ là do khách hàng lập đòi hỏi cơ chế thanh toán phải quy định những nguyên tắc thống nhất, nghiêm ngặt có tính chuẩn mực cao, hình thức thanh toán nào được áp dụng thì sẽ sử dụng bộ chứng từ đó, trong các chứng từ số liên cũng phải đủ, đúng chữ ký, lập theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước giúp cho việc thanh toán thuận lợi, chính xác, đồng thời hạn chế việc lập các chứng từ giả. - Hệ thống ngân hàng hoạt động với mạng lưới rộng khắp, số lượng nghiệp vụ lớn, để kiểm soát theo dõi ngân hàng và khách hàng dễ dàng trong quá trình thanh toán phải có sự thống nhất về quy trình thanh toán, loại hình chứng từ, mẫu chứng từ,…giữa các ngân hàng. Khi khách hàng gửi chứng từ thanh toán đến, kế toán giao dịch sẽ nhận biết đó là loại chứng từ nào, của ngân hàng nào, việc thanh toán trở nên nhanh chóng hơn. - Hoạt động thanh toán được kết thúc trên các tài khoản tại ngân hàng. Nhưng nhiều lý do khác nhau mà việc kết thúc này không được trọn vẹn, tức là sau khi ghi chép trên tài khoản còn có nhiều khách hàng từ chối thanh toán. Sự từ chối gây ra nhiều rắc rối, gây ảnh hưởng đến khả năng tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cá nhân trong xã hội. 10 1.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội Thanh toán không dùng tiền mặt đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ những ưu điểm vượt trội như: mở rộng giao thương kinh tế giữa các vùng miền, giữa các nước trên thế giới; giúp tăng tốc độ lưu chuyển hàng hóa và vốn góp phần phát triển kinh tế xã hội; kiểm soát được sự phát triển của nền kinh tế tạo sự ổn định, cân bằng. Một là, giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: Khi tiến hành thanh toán qua Ngân hàng, tiền mặt không còn đóng vai là công cụ thanh toán. Từ đó, hạn chế được lượng tiền mặt xuất hiện trong lưu thông. Hai là, tiết kiệm tối đa nguồn chi phí liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền tệ trong xã hội: Đối với hoạt động lưu thông tiền tệ, thanh toán không dùng tiền mặt góp phần làm giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, do đó tiết kiệm tối đa nguồn chi phí liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền tệ trong xã hội như: chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền, chi phí về thời gian thanh toán… Ba là, góp phần giúp Nhà nước điều tiết được nền kinh tế vĩ mô, kiểm soát được tình trạng lạm phát có thể xảy ra: Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giúp Nhà nước điều tiết được nền kinh tế vĩ mô cũng như góp phần thực hiện tốt hơn các chính sách tiền tệ, đặc biệt là chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát được tình trạng lạm phát có thể xảy ra. Bốn là, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn cho xã hội: Thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn diễn ra nhanh chóng, tạo điều kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó được coi là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất. Vì vậy, nếu tổ chức tốt công tác thanh toán sẽ tạo điều kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 11 1.1.2.2. Đối với hệ thống ngân hàng a. Ngân hàng Trung Ương - Tạo điều kiện cho các TCTD khai thác tốt nhất chức năng trung gian thanh toán của nền kinh tế giúp thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn hiệu quả cho đất nước. - Tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành trôi chảy và nhịp nhàng, làm thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất và luân chuyển hàng hóa. - Góp phần giảm lượng tiền mặt trong lưu thông trên thị trường, do đó hạn chế lạm phát, giúp lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền; mặt khác tạo điều kiện cho NHNN thực hiện tốt nhiệm vụ điều hòa lưu thông tiền tệ và kiểm soát các giao dịch không dùng tiền mặt giữa các ngân hàng khác hệ thống, thường xuyên biết được khối lượng chu chuyển tiền tệ không bằng tiền mặt, vì vậy sẽ nâng cao hiệu lực thi hành chính sách tiền tệ quốc gia. b. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại: - Tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ TTKDTM. Từ đó làm thay đổi cơ cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh tranh và tạo sự phát triển bền vững cho hệ thống ngân hàng. - Hiệu quả từ phát triển các hoạt động TTKDTM là giúp cho việc khai thác và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời TTKDTM cũng kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại với nhiều tiện ích phát triển như: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến. Đây cũng chính là một trong những điều kiện quan trọng để thu hút, hấp dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. - Thông qua hoạt động TTKDTM, ngân hàng nắm bắt được những thông tin về tình hình thanh toán và hoạt động của khách hàng nhất là trong hoạt động tín dụng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan