Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường mỹ tại công ty cổ phần nha ...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường mỹ tại công ty cổ phần nha trang seafoods f17

.PDF
113
181
50

Mô tả:

i MỤC LỤC MỤC LỤC........................................................................................................................i MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG I .....................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 5 I.1. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu.................................................................6 1.1.1. Định nghĩa xuất khẩu ..........................................................................................6 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu ..........................................................................................6 1.1.3. Các hình thức xuất khẩu......................................................................................7 1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp............................................................................................7 1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác..............................................................................................8 1.1.3.3. Tái xuất khẩu ..................................................................................................... 9 1.1.3.4. Gia công quốc tế................................................................................................9 1.1.4. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu...................................... 9 1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường nước ngoài .................................................................. 9 1.1.4.2. Tìm kiếm khách hàng đối tượng giao dịch ......................................................9 1.1.4.3. Đàm phán và kí kết hợp đồng.........................................................................11 1.1.4.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu...........................................................13 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp ............................................................................................................................13 1.1.5.1. Các nhân tố môi trường vĩ mô ........................................................................13 1.1.5.2. Các nhân tố môi trường vi mô........................................................................14 I.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản của việt nam trong mấy năm gần đây..................16 1.2.1 Về thị trường tiêu thụ .......................................................................................16 1.2.2 Về mặt hàng xuất khẩu.....................................................................................19 1.2.3 Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam .......................................................................................................................19 ii 1.2.4 Phương hướng phát triển xuất khẩu thủy sản trong thời gian tới.................21 CHƯƠNG II..................................................................................................................22 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS – F17 .....22 II.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods – F17. ....................23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Nha Trang Seafoods F17. ................................................................................................................................23 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty F17..........................................................25 2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................25 2.1.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................25 2.1.3. Nguyên tắc hoạt động của công ty ....................................................................25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty...................................26 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................26 2.1.4.2 Tổ chức sản xuất của công ty Nha Trang Seafoods .......................................30 2.1.5. Vị trí, vai trò của công ty đối với địa phương và đối với nền kinh tế ............32 2.1.6. Một số vấn đề đặt ra cho cho sự phát triển của công ty trước mắt và lâu dài.32 2.1.6.1 Những vấn đề công ty đang gặp phải..............................................................32 2.1.6.2. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .............................33 2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần Nha Trang Seafoods F17......................................................................................................34 II.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY F17 TRONG THỜI GIAN QUA............................56 2.2.1. Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua .........................................................................................................................56 2.2.1.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................56 2.2.1.2. Phân tích khả năng sinh lời.............................................................................59 1.2.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty trong thời gian qua......................61 2.2.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo sản lượng, kim ngạch xuất khẩu............61 2.2.2.2 Phân tích cơ cấu thị trường xuất khẩu.............................................................66 2.2.2.3 Phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu..............................................................70 iii 2.2.3 Thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm thủy sản sang thị trường Mỹ tại công ty ...........................................................................................................................74 2.2.3.1. Khái quát về thị trường Mỹ ............................................................................74 2.2.3.2. Tình hình xuất khẩu vào thị trường Mỹ tại công ty F17..............................79 2.2.4. Những kết luận rút ra qua việc nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng thuỷ sản của Công ty F17 vào thị trường Mỹ......................................................................86 2.2.4.1. Những ưu điểm................................................................................................86 2.2.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân............................................................89 CHƯƠNG III ................................................................................................................92 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS – F17 .....92 1. Giải pháp 1: Giải pháp tăng cường nghiên cứu thị trường Mỹ..........................94 2. Giải pháp 2: Giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu vào thị trường Mỹ......................................................................................................................96 3. Giải pháp 3: Nâng cao tính cạnh tranh về chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm..............................................................................................................99 4. Giải pháp 4: Đa dạng hóa cơ cấu mặt hàng xuất khẩu hướng về các sản phẩm giá trị gia tăng. ............................................................................................................104 KẾT LUẬN .................................................................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................108 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 iv MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ I. BẢNG Bảng 1: So sánh kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 và của cả nước giai đoạn 2008-2010. ................................. 2 Bảng 2: Thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam (2008-2010) ............................ 17 Bảng 3: Sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn (2008-2010)............... 34 Bảng 4: Tình hình thu mua nguyên liệu của Công ty từ năm 2009-2010 ..................... 38 Bảng 5: Bảng phân tích qui mô tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2009-2010.......................................................................................................................... 44 Bảng 6: Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn................................... 46 Bảng 7: Bảng cơ cấu trình độ chuyên môn nghiệp vụ lao động gián tiếp của Công ty tính tới ngày 01/01/2009:................................................................................... 48 Bảng 8: Bảng cơ cấu trình độ chuyên môn nghiệp vụ lao động trực tiếp của Công ty tính từ ngày 01/01/2009 ............................................................................................... 50 Bảng 9: Bảng so sánh sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 so với top 10 Công ty xuất khẩu lớn nhất, uy tín nhất cả nước năm 2010............................................................................................................. 52 Bảng 10: Bảng so sánh kim ngạch xuất khẩu, sản lượng xuất khẩu của Seafoods - F17 so với hai Công ty điển hình trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn (2008-2010)....................................................................................................................... 53 Bảng 11: Cơ cấu mặt hàng theo khách hàng tại thị trường Mỹ năm 2010................... 55 Bảng 12: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 20082010 ................................................................................................................................... 58 Bảng 13: Bảng phân tích khả năng sinh lời..................................................................... 60 Bảng 14: Bảng tình hình xuất khẩu theo sản lượng, kim ngạch xuất khẩu (KNXK) của công ty trong các năm 2008-2010 ............................................................. 63 Bảng 15: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu trong 3 năm 2008-2010 ........................... 64 Bảng 16: Bảng so sánh cơ cấu thị trường xuất khẩu trong 3 năm 2008-2010 .............. 65 Bảng 17: Bảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty qua các năm 2008-2010....... 72 v Bảng 18: Bảng so sánh mặt hàng xuất khẩu qua các năm 2008-2010........................... 73 Bảng 19: Bảng các thị trường nhập khẩu Tôm vào Mỹ giai đoạn (2008-2010) ........... 75 Bảng 20: Nhu cầu tiêu dùng thủy sản tại thị trường Mỹ trong mấy năm gần đây........ 76 Bảng 21: Bảng tình hình xuất khẩu theo sản lượng, kim ngạch xuất khẩu của Công ty vào thị trường Mỹ qua các năm 2008-2010...................................................... 81 Bảng 22: Bảng cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Công ty .............................................................................................................................. 82 Bảng 23:Bảng So sánh kim ngạch xuất khẩu, sản lượng xuất khẩu Tôm của cả nước so với Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods-F17 ................................................ 87 II. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: So sánh kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Công ty F17 và cả nước.............................................................................................................................2 Biểu đồ 2: Thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2008-2010 ......19 Biểu đồ 3: Cơ cấu khách hàng tiêu dùng mặt hàng Tôm theo sản lượng tại thị trường Mỹ năm 2010....................................................................................................56 Biểu đồ 4: Sản lượng tiêu thụ thủy sản tại thị trường Mỹ trong mấy năm gần đây. 67 Biểu đồ 5: Giá trị nhập khẩu thủy sản tại thị trường Mỹ trong mấy năm gần đây. ..68 Biểu đồ 6: Thị trường xuất khẩu chính của Công ty năm 2010 (GT)........................69 Biểu đồ 7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty sang thị trường Mỹ giai đoạn 2008-2010 .....................................................................................................83 ............................................................................................................................................ III. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................26 Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty...................................................31 Sơ đồ 3: Kênh phân phối sản phẩm tại thị trường Mỹ ..............................................90 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BRC: (British Retail Consortium) Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu của Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh. 2. CBTS: Chế biến thủy sản 3. CSH: Chủ sở hữu 4. CP: Chi phí 5. DT: Doanh thu 6. ĐH_CĐ: Đại học – Cao đẳng 7. GMP: (Good Manufacturing Practice) Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt 8. HACCP: ( Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn. 9. IFS: (International Food Standard) Là tiểu chuẩn thực phẩm quốc tế. 10. KNXK: Kim ngạch xuất khẩu 11. LNST: Lợi nhuận sau thuế 12. QLDN: Quản lý doanh nghiệp 13. SL: Sản lượng 14. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 15. US FDA: (Food and drug administration) Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ. 16. VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hưởng ứng theo đường lối, chính sách của Đảng và Nhà Nước. Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 với chức năng chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản ra đời và hoạt động. Trong suốt quá trình hoạt động của mình công ty luôn thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần không nhỏ trong việc tạo công ăn việc làm và tăng ngân sách cho nhà nước. Để luôn giữ vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng trong việc đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, mở rộng qui mô sản xuất. Đối với doanh nghiệp mà doanh thu chủ yếu là xuất khẩu thì việc giải quyết nhu cầu thị trường, tìm hiểu và mở rộng thị trường, đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu là chiến lược luôn được đặt lên hàng đầu. Mỹ là một trong những thị trường tiềm năng, nhu cầu tiêu dùng lớn nhưng đồng thời là thị trường khó tính nhất, có những đòi hỏi khắt khe trong chất lượng sản phẩm cũng như về mức độ an toàn, vệ sinh thực phẩm…Vì vậy làm thế nào để chinh phục thị trường Mỹ và ngày càng mở rộng, thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường này đang là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp chế biến thủy sản nói chung và Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 nói riêng. Đặc biệt, trong năm 2009 nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, thách thức. Khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong năm 2008 đặc biệt là nền kinh tế Mỹ đã đẩy kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm thu hẹp đáng kể thị trường xuất khẩu. Trong khi Mỹ là một trong những thị trường nhập khẩu thủy sản chính của Việt Nam. Năm 2008 kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này đứng thứ 3 trong tổng số các thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam. Bước sang 2010 nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Mỹ nói riêng đang dần phục hồi. Thể hiện mức tăng trưởng trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước vào thị trường Mỹ tăng trong năm 2010 nhưng kim ngạch xuất khẩu tại Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 thì ngược lại kim ngạch xuất khẩu lại giảm mạnh. 2 Bảng 1: So sánh kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 và của cả nước giai đoạn 2008-2010. ĐVT: tỷ USD Chênh lệch Chênh lệch 2009/2008 2010/2009 Tỉ lệ Tỉ lệ Chỉ tiêu 2008 2009 2010 +/- (%) +/- (%) Cả nước 0,76 0,71 0,972 -0,05 -6,579 0,262 36,901 Công ty 0,339 0,337 0,306 -0,002 -0,590 -0,031 -9,199 1 0,9 0,972 0,8 KNXK (tỷ USD) 0,7 0,76 0,71 0,6 0,5 Cả nước 0,4 Công ty 0,3 0,339 0,337 0,306 2008 2009 2010 0,2 0,1 0 Biểu đồ 1: So sánh KNXK sang thị trường Mỹ của Công ty F17 và cả nước Để tìm hiểu nguyên nhân vì sao có sự giảm sút này cũng như đưa ra giải pháp góp phần thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường Mỹ đầy tiềm năng. Em mạnh dạn thực hiện đề tài: “ Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường Mỹ tại công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17”. Hi vọng sẽ làm sáng tỏ vấn đề trên và góp phần nhỏ trong việc giúp công ty khôi phục lại thị phần của mình trên thị trường Mỹ. 2. Mục đích nghiên cứu 3 - Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu - Đánh giá thực trạng về hoạt động xuất khẩu tại doanh nghiệp để từ đó tìm ra tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Tìm giải pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu vào thị trường Mỹ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu vào thị trường Mỹ của công ty. Thông tin tư liệu dùng nghiên cứu, phân tích chủ yếu trong giai đoạn 2008-2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết những vấn đề đặt ra, luận văn đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin, vận dụng trong môi trường thực tế, hiện tại và kết hợp với các phương pháp cụ thể như: phương pháp phân tích, điều tra, tổng hợp, hệ thống,... để luận giải, khái quát và phân tích thực tiễn theo mục đích của đề tài. 5. Đóng góp của đề tài Đề tài đưa ra một số giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu vào thị trường Mỹ của công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn bao gồm ba chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu. Chương II: Thực trạng về hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị trường Mỹ của Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17. Chương III: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường Mỹ tại Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods - F17. Trong quá trình thực tập, với sự cho phép của ban lãnh đạo Công ty, với sự hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong Công ty cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo bộ môn trong ngành KTTS và đặc biệt là Cô Phan Thị Xuân Hương đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. 4 Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót. Mong được sự đóng góp từ phía thầy cô giáo, ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị trong Công ty để đồ án tốt nghiệp này của em được hoàn thiện hơn. Nha Trang,10 tháng 07 năm 2011 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Viên 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 6 I.1. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu. 1.1.1. Định nghĩa xuất khẩu Xuất khẩu là hoạt động đưa các hàng hoá và dịch vụ từ một quốc gia nhất định ra ngoài quốc gia đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Xuất khẩu phản ánh mối quan hệ thương mại, buôn bán giữa các quốc gia trong phạm vi khu vực và thế giới. Hình thức kinh doanh xuất khẩu là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng của một quốc gia. Nó là “chiếc chìa khoá” mở ra những giao dịch kinh tế cho quốc gia gia đó đồng thời tạo ra nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho quốc gia khi tham gia vào kinh doanh quốc tế. Thực chất xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá dịch vụ giữa các chủ thể có quốc tịch khác nhau. Kinh doanh xuất khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế cơ bản của doanh nghiệp 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu - Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu: Để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cần phải có một nguồn vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại. Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, các dịch vụ có thu ngoại tệ, xuất khẩu lao động .... - Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển: Xuất khầu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển. Xuất khẩu không chỉ tác động làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển. Vì có nhiều thị trường=>Phân tán rủi ro do cạnh tranh. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thông qua cạnh tranh trong xuất khẩu, buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho có hiệu quả, giảm chi phí và tăng năng suất. - Xuất khẩu tích cực giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống người dân: Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động làm 7 tăng tiêu dùng nội địa->nhân tố kích thích nền kinh tế tăng trưởng. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, xuất khẩu làm gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu ->Là nhân tố kích thích nền kinh tế tăng trưởng. - Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta: Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Ví dụ như: xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế.. Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại trên tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu. Tóm lại: Đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng để phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước. 1.1.3. Các hình thức xuất khẩu 1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình. Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn: - Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước. - Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng với đơn vị bạn. Phương thức này có một số ưu điểm là: Thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó: - Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp. - Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số những nhược điểm như: 8 - Dễ xảy ra rủi ro - Nếu như không có cán bộ xuất nhập khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình. - Khối lượng hàng hoá khi tham gia giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch. Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc: Nghiên cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người có đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hoá, dịch vụ cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả. 1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác. Hình thức này bao gồm các bước sau: - Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước. - Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngoài. - Nhận phí ủy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước. Ưu điểm của phương thức này: - Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán . - Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể. Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn có những hạn chế đáng kể như : 9 - Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian. - Lợi nhuận bị chia sẻ. 1.1.3.3. Tái xuất khẩu Là hình thức tái xuất trở lại những hàng hóa trước đây đã nhập khẩu chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn thu hút ba nước: Nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. 1.1.3.4. Gia công quốc tế Gia công quốc tế là phương thức kinh doanh trong đó có một bên gọi là bên nhận gia công, nhập nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của người bên khác gọi là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao gọi là phí gia công. Đây là một hình thức khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của đất nước ngày nay. 1.1.4. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường nước ngoài Nghiên cứu thị trường nước ngoài là quá trình thu thập, sắp xếp, phân loại các nguồn thông tin, các dữ kiện cần thiết, xử lý và giải trình qua phân tích, nghiên cứu. Nghiên cứu thị trường nước ngoài là một khâu rất quan trọng và không thể thiếu khi doanh nghiệp muốn tiếp cận một thị trường nào đó. Các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, xem xét các vấn đề cốt yếu của một nước nhập khẩu như: phong tục tập quán, văn hoá tiêu dùng, sở thích niềm tin và mức độ chi trả để đưa ra chiến lược sản phẩm phù hợp, nhanh chóng với xu hướng của người tiêu dùng. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần phải tìm hiểu về môi trường chính trị, kinh tế, luật pháp cũng như các thông lệ của nước nhập khẩu. 1.1.4.2. Tìm kiếm khách hàng đối tượng giao dịch 10 Công vịêc tìm kiếm khách hàng, đối tượng giao dịch cũng là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp và mất khá nhiều chi phí. Bởi vì, kinh doanh hiện nay đang diễn ra trong nền kinh tế mở, thông tin quá nhiều buộc doanh nghiệp phải tìm kiếm kĩ và chọn lựa kĩ. a. Nội dung tìm kiếm - Khả năng tài chính, thanh toán: vốn, nợ, tình hình kinh doanh lỗ lãi. - Thái độ kinh doanh nói chung và riêng với ta - Phạm vi kinh doanh: chủng loại hàng, phương thức kinh doanh, thực tế quan hệ kinh doanh với nước ta. - Phong thái kinh doanh: mức độ tín nhiệm, đạo đức kinh doanh b. Biện pháp tìm hiểu - Tiếp xúc trực tiếp, chủ động nói chuyện, giao dịch qua hội chợ, triển lãm, các cuộc hội thảo… - Tìm kiếm qua báo chí, bản tin thông báo, qua khách hàng, qua ngân hàng, các hội buôn và các nơi làm việc với khách hàng đó. Cần nắm chắc về tổ chức và tính chất luật pháp của khách hàng. c. - Chọn khách hàng Về mặt pháp lý: có tư cách pháp nhân, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, có đăng kí điều kiện, có nộp thuế…Được quyền quan hệ kinh tế với nước ngoài để kí kết và thực hiện hợp đồng kinh tế. - Về mặt kinh tế, kĩ thuật: có vốn lớn, vững vàng về tài chính, hàng hoá chất lượng đảm bảo, ứng dụng công nghệ mới. - Có tín nhiệm ở thị trường: làm ăn nghiêm túc theo hợp đồng, đảm bảo lâu dài. - Về quan hệ: có quan hệ trong và ngoài nước. - Nếu chọn đối tác để đầu tư thì có thể lưu ý vốn lớn, kĩ thuật, tín nhiệm, có thị trường, có hệ thống điều hành tốt, có quan hệ tốt với Việt Nam. d. Lập phương án kinh doanh 11 Muốn lập phương án kinh doanh có hiệu quả và xác thực để chỉ đạo các hoạt động mua bán thì cần phải triển khai việc xây dựng các phương án kinh doanh theo các bước sau: - Nhận biết tổng quát về tình hình thị trường và khu vực - Lựa chọn mặt hàng để chào hàng - Lựa chọn phương án giao dịch có hiệu quả gồm các nội dung như sau: + Mục tiêu + Biện pháp thực hiện để đạt mục tiêu + Dự báo hiệu quả xuất khẩu. 1.1.4.3. Đàm phán và kí kết hợp đồng a. Chuẩn bị đàm phán Những việc phải chuẩn bị đầy đủ trước khi đàm phán đối với doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp với thị trường nước ngoài thường chỉ cần bổ sung vào phương án đàm phán như nắm vững tình hình xuất nhập khẩu mặt hàng chuẩn bị đàm phán, dung lượng thị trường, biện pháp tiêu thụ, khả năng cạnh tranh, giá dự kiến. Cần biết chính sách của khách hàng, các vấn đề về luật pháp, đặc điểm thị trường. b. Tiến hành đàm phán - - Các bước trong đàm phán xuất khẩu + Chào bán sản phẩm + Chào giá + Thoả thuận các vấn đề: Thanh toán, giao nhận, vận chuyển. + Thoả thuận các vấn đề khác: Điều kiện bất khả kháng, tranh chấp Tiến hành đàm phán Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các hình thức đàm phán sau: + Đàm phán bằng thư tín: Là hình thức trao đổi thông tin giữa các đối tác bằng hình thức viết thư. Qua nội dung thư các bên thể hiện nguyện vọng và mong muốn 12 cũng như lợi ích mà các bên sẽ đạt được. Thực tế cho thấy phương thức đàm phán qua thư tín đã tạo ra được một nề nếp tốt trong quan hệ bán hàng, vì vậy nó thường là bước khởi đầu trong đàm phán nhằm duy trì mối quan hệ lâu dài. + Đàm phán qua điện thoại: Là hình thức đàm phán giao dịch qua điện thoại tuy nhanh chóng, tiện lợi nhưng song song với điều đó là những nhược điểm. Ưu điểm nổi bật của phương thức này là tiết kiệm được thời gian, nó cho phép nắm bắt được cơ hội kinh doanh nhanh chóng. Tuy nhiên nếu đàm phán kinh doanh qua điện thoại thì không có gì làm bằng chứng hợp pháp của các bên. Do đó người ta thường sử dụng kết hợp đàm phán qua điện thoại với dùng telefax. Đàm phán qua điện thoại thường sử dụng để thỏa thuận các chi tiết nhỏ trong hợp đồng, hoặc hợp đồng kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ. + Đàm phán trực tiếp: Truyền thống là sự gặp gỡ mặt đối mặt giữa các bên để thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng. Trong quá trình đàm phán trực tiếp thì các bên nắm bắt được tâm lý và phản ứng của nhau một cách trực tiếp thông qua cử chỉ, vẻ mặt, điệu bộ …qua đó các bên có thể tác động đến quan điểm và mong muốn của nhau bằng cách thức cụ thể để đi đến sự thống nhất chung, tìm ra giải pháp dung hòa lợi ích của các bên. Khi áp dụng phương thức này đòi hỏi nhà đàm phán phải có một kế hoạch đàm phán khoa học, linh hoạt trong giải quyết các tình huống. Nhưng phương thức này phải chịu chi phí cao cả về mặt thời gian và tiền bạc. c. Kí kết hợp đồng Sau khi đàm phán thành công thì tiến hành kí kết hợp đồng xuất khẩu theo đúng những nội dung đã được thoả thuận trong đàm phán. Nội dung của hợp đồng xuất khẩu: - Số hợp đồng. - Ngày và nơi kí hợp đồng - Tên, địa chỉ giữa các bên. - Các điều kiện: Tên hàng, quy cách - số lượng – bao bì, kí mã hiệu, giá cả, đơn giá, tổng quát. 13 - Thời hạn và địa điểm giao hàng, điều kiện giao hàng - Điều kiện thanh toán. - Điều kiện khiếu nại, trọng tài. - Điều kiện bất khả kháng. - Chữ kí của hai bên 1.1.4.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Bao gồm các bước yêu cầu chính sau: - Yêu cầu người mua mở LC - Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu - Kiểm tra hàng hoá xuất khẩu - Thuê phương tiện vận chuyển hàng xuất khẩu - Làm thủ tục hải quan - Giao hàng cho người vận tải - Lập bộ chứng từ thanh toán - Giải quyết khiếu nại - Thanh lý hợp đồng 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp 1.1.5.1. Các nhân tố môi trường vĩ mô a. Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm rất nhiều yếu tố thuộc về vị trí địa lý, điều kiện thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, môi trường… Các yếu tố thuộc môi trường này có tác động rất nhiều lĩnh vực của một quốc gia. Nó là động lực, là cơ sở tiền đề tạo điều kiện cho một quốc gia phát huy nội lực sẵn có của mình. b. Môi trường chính trị, luật pháp 14 Các yếu tố chính trị đang và sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Tính ổn định về chính trị của các quốc gia sẽ là nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Không có sự ổn định về chính trị thì sẽ không có điều kiện để ổn định và phát triển hoạt động xuất khẩu. Chính vì vậy, khi tham gia kinh doanh xuất khẩu ra thị trường thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải am hiểu môi trường chính trị ở các quốc gia, ở các nước trong khu vực mà doanh nghiệp muốn hoạt động. Một trong những bộ phận của nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp là hệ thống luật pháp. Vì vậy trong hoạt động xuất khẩu đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm và nắm vững luật pháp quốc tế, luật quốc gia mà ở đó doanh nghiệp đang và sẽ tiến hành xuất khẩu những sản phẩm của mình sang đó, cũng như các mối quan hệ luật pháp đang tồn tại giữa các nước này. c. Môi trường kinh tế Muốn tiến hành hoạt động xuất khẩu thì các doanh nghiệp buộc phải có những kiến thức nhất định về kinh tế. Chúng sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được những ảnh hưởng của những doanh nghiệp đối với nền kinh tế nước chủ nhà và nước sở tại, đồng thời doanh nghiệp cũng thấy được ảnh hưởng của những chính sách kinh tế quốc gia đối với hoạt động kinh doanh xuất khẩu của mình. Tính ổn định hay không ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của một quốc gia nói riêng, các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sang thị trường nước ngoài. Mà tính ổn định trước hết và chủ yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Có thể nói đây là những vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm hàng đầu khi tham gia kinh doanh xuất khẩu. 1.1.5.2. Các nhân tố môi trường vi mô Các nhân tố này diễn ra trong môi trường tác nghiệp của Công ty. Công ty có thể kiểm soát và điều chỉnh các nhân tố này theo xu hướng phát triển của bản thân doanh nghiệp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất