Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HÒA
-------------------
----------------
Gi¸o ¸n
BåI D¦ìNG Häc sinh giái m«n ®Þa lý 11
PhÇn bµi tËp : ®Þa lý TN - KTXH 10
N QT
Gi¸o viªn båi d−ìng hsg
Ngoâ Quang Tuaán
Diễn Châu - Nghệ An
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 1
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Phaàn a: caâu hoûi baøi taäp ñòa lyù 10
I. TÍNH GIỜ
1) Giờ địa phương:
- Trái đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục, nên ở mỗi địa điểm quan sát trong 1 ngày đêm
chỉ nhìn thấy mặt trời lên cao nhất trên bầu trời vào lúc 12h trưa.
- Do trái đất quay từ T -> Đ nên ở phía đông địa điểm quan sát thấy mặt trời ngã về phía tây, còn ở
phía tây thấy mặt trời sắp tròn bóng.
- Cùng 1 thời điểm mỗi địa phương có 1 giờ riêng, giờ địa phương thống nhất ở tất cả các địa điểm
nằm trên 1 kinh tuyến.
- Để tiện cho việc tính toán, bề mặt trái đất được chia làm 24 khu vực giờ, giờ chính thức của toàn
khu vực là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực.
- Các múi giờ được đánh thứ tự từ 0 -> 24, khu vực đánh 0 gọi là khu vực giờ gốc tại Green wich
nước Anh.
2) Đường chuyển ngày quốc tế:
- Do trái đất có hình khối cầu nên khu vực giờ gốc số 0 trùng vớ khu vực 24, vì vậy trên Trái Đất
bao giờ cũng có 1 khu vực có 2 ngày khác nhau.
- Trên trái đất quy ước lấy kinh tuyến 180 0 ở giữa múi giờ 12 trên TBD làm đường chuyển ngày
quốc tế, nếu đi từ T-> Đ qua kinh tuyến này phải cộng thêm 1 ngày, ngược lại thì phải trừ đi 1 ngày.
3) Cách tính giờ:
- Công thức: Tm = T0 + m
Trong đó: Tm : giờ của múi m
T0 : giờ GMT
m : số thứ tự múi giờ
4) Ghi chú:
- Tháng 1,3,5,7; 8,10,12 có 31 ngày.
- Tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận 29 ngày.
- Tháng 4,6; 9,11 có 30 ngày.
Câu 1: Một trận bóng đá giao hữu giữa 2 đội Pháp và Braxin diễn ra lúc 19h45’ ngày 28/ 2/ 2009 tại
Braxin. Các nước đều có truyền hình trực tiếp trận đấu này, hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các
nước sau:
Nước
Braxin Gambia Achentina
Mỹ
Anh
Nam phi
Nga
VN
T. Quốc
0
0
0
0
0
0
0
0
Kinh độ
45 T
15 T
60 T
120 T
0
30 Đ
45 Đ 105 Đ 1200 Đ
Múi giờ
21
23
20
16
0
2
3
7
8
Giờ
19h45
?
?
?
?
?
?
?
?
Ngày
28/2
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu 2: Một trận bóng đá giải Vô địch TG ở Hàn Quốc diễn ra lúc 13 giờ ngày 01/06/2002 được truyền
hình trực tiếp. Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia sau đây:
Nước
Hàn Quốc
VN
Anh
LB Nga Ôxtrâylia Achentina Lốtangiơlét
Kinh độ
1200 Đ
1050 Đ
00 Đ
450 Đ
1500 Đ
600 T
1200 T
Giờ
13h
?
?
?
?
?
?
Ngày
01/06
?
?
?
?
?
?
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 2
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 3:
a) Một trận đấu bóng đá ở Anh được tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 08/3/2009, được truyền hình trực
tiếp. Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong bảng sau đây:
Vị trí
Việt Nam
Anh
Nga
Ôxtrâylia
Hoa kì
o
o
o
o
Kinh độ
105 Đ
0
45 Đ
150 Đ
120oT
Giờ
?
15 giờ
?
?
?
Ngày,tháng
?
08/3
?
?
?
b) Ở Việt Nam vào giờ nào trong ngày 08/3/2009 thì các địa điểm khác trên Trái Đất có cùng ngày
08/3 nhưng giờ lại khác nhau? Giải thích tại sao?
Câu 4: Một trận đấu bóng đá giải ngoại hạng Anh được truyền hình trực tiếp. Tại Việt Nam, khán giả
bắt đầu xem trận đấu trên vào 22h ngày 29/02/2012. Hãy tính giờ và ngày truyền hình trực tiếp trận
đấu trên ở các địa điểm sau đây:
Vị trí
Việt Nam
Nga
Ôxtrâylia
Achentina
Hoa Kì
o
o
o
0
Kinh độ
105 Đ
45 Đ
150 Đ
60 T
120oT
Giờ
22 h
?
?
?
?
Ngày,tháng
29/02
?
?
?
?
Câu 5: Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2009 đến Luân Đôn sau 12
giờ bay , máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày
nào tại các điểm sau :
Vị trí
Tô-ki-ô Niu- đê- li Xít- ni Oa- sinh-tơn
Lốt- An- giơ- lét
Kinh độ 1350 Đ
750 Đ
1500 Đ
750 T
1200 T
Giờ
?
?
?
?
?
Ngày
?
?
?
?
?
Câu 6:
a) Một bức điện được đánh từ Hà Nội ( múi giờ số 7 ) đến Niu Iooc ( múi giờ số 19 ) hồi 9h ngày
02/03/2000. Một giờ sau thì trao cho người nhận, lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Niu Iooc?
b) Điện trả lời được đánh từ Niu Iooc hồi 1h ngày 02/03/2000. Một giờ sau thì trao cho người
nhận, lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Hà Nội?
Câu 7: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng
ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về
Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời
gian bay về bằng thời gian bay đi).
Câu 8: Một bức điện đánh từ TP HCM (múi giờ số 7) đến Pari (múi giờ số 0) hồi 2 giờ sáng ngày
01/01/2001. Hai giờ sau trao cho người nhận, hỏi lúc đó là mấy giờ ở Pari?
TÍNH GIỜ
Bước1:Tính múi giờ
A thuộc bán cầu đông Kinh độ A:15= x làm tròn theo quy tắc toán học
A thuộc bán cầu tây : (360- A):15 = y
Hoặc A:15 = x thì A thuộc múi 24-x
Bước 2:Tính khoảng cách chênh lệch hai múi giờ
Bước 3:Tính giờ: Cần tính khu vực múi cao hơn thì (+) tính về phía Đông
Cần tính khu vực múi thấp hơn thì (-) về phía Tây
Bước 4:Tính ngày: - Cùng bán cầu không đổi ngày
- Khác bán cầu đổi ngày theo quy luật T-Đ lên một ngày
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 3
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Bài số 1: Biết giờ ở kinh tuyến số 1000 Đ là 16 giờ ngày 19/9/2004. Tính giờ ở kinh tuyến mang số
1000 T, 1150 T, 1760 Đ.
Bài số 2: Hãy cho biết, đánh một bức điện đi từ Hà Nội (múi giờ số7 ) vào lúc mấy giờ, để tất cả các
địa phương trên thế giới đều nhận được trong cùng một ngày? Các địa phương: Matxcova (múi giờ số
2), NiuĐêli (múi giờ số 5), Bắc Kinh (múi giờ số 8), Tôkiô (múi giờ số9), NiuYooc (múi giờ số19),
Paris (múi giờ số 0) là bao nhiêu.
TÍNH KINH TUYẾN & MÚI GIỜ KHI BIẾT GIỜ
+ Phía đông kinh tuyến gốc: x = 15 m -7,5 thì m = (x + 7,5) :15
+ Phía tây kinh tuyến gốc: m= 24 - ((x -7,5) :15))
x:kinh tuyến, m là múi giờ
Bài số 1 : Một hành khách nước ngoài đi chuyến bay liền từ nước mình tới sân bay Tân Sơn Nhất
(Việt Nam) vào lúc 20 h ngày 24/12/2005 . Ông nhận thấy đồng hồ của mình kém với giờ Việt Nam là
6 giờ cùng ngày . Hỏi ông ta đi từ quốc gia có thủ đô thuộc múi giờ bao nhiêu?
Bài số 2: Có một hành khách đi máy bay theo chiều vĩ tuyến:
Người thứ 1:Bay từ A-B ông nói "Được một đêm dài ra"
Người thứ 2: Bay từ C-D ông nói "Được một ngày dài ra"
a) Hỏi mỗi người trong số họ đã bay cùng chiều hay ngược chiều quay cuả Trái Đất.
b) Mỗi người trong số họ bay cùng chiều hay ngược chiều vận động biểu kiến của Mặt Trời.
Bài số 3 : Một hành khách bay từ LosAngeles từ múi giờ (-8) vượt TBD về Hà Nội múi giờ (+7). Máy
bay cất cánh vào lúc 19 giờ-giờ địa phương ngày 28/02/2003 . Chuyến bay hết 15 giờ. Hỏi người
khách đó đến HN vào lúc mấy giờ – ngày nào ?
Bài số 4: Một tàu thủy chạy từ cảng Hải Phòng lúc 5 giờ ngày 01/03/2002 đi Mác-xây. Sau 20 giờ
chạy thì đến Mác-xây vào lúc 19 giờ ngày 01/03/2002. Cho biết Mác-xây ở múi giờ số mấy?
Bài số 5: Cuộc hành trình vòng quanh trái đất của Magienlăng vào 20/09/1619 xuất phát từ Tây Ban
Nha & luôn đi về hướng tây. Sau gần 3 năm đoàn thám hiểm trở về nơi xuất phát vào ngày
07/09/1621. Nhưng nhật ký của đoàn lại ghi 06/09/1621 nghĩa là chậm một ngày so với lịch Tây Ban
Nha. Hỏi tại sao lại có sự nhầm lẫn như vậy?
Bài số 6: Một bà mẹ mang song thai đang đi du thuyền trên Thái Bình Dương. Lúc đi qua đường đổi
ngày quốc tế thì trở dạ sinh ra 2 đứa con. Tuy nhiên, tính theo lịch, thì đứa bé sinh ra trước lại là em,
còn đứa bé sinh ra sau lại là anh. Hãy giải thích nguyên nhân?
Bài số 7: Thủ đô Tô-ki-ô của Nhật Bản ở kinh độ 140º Đ. Thủ đô Oa-sin-tơn của Hoa Kì ở kinh độ
67,5º Tây. Khi Tô-ki-ô vào lúc 8 giờ 45 phút ngày: 01 / 05 / 2013 thì Oa-sin-tơn là mấy giờ, phút của
ngày tháng năm nào ?
Bài số 8: Một bức điện về “ thông điệp vì hoà bình và môi trường cho Trái Đất ” được đánh đi từ trụ
sở Liên Hợp Quốc vào giờ nào để các nước trên toàn thế giới cùng nhận trong một ngày, tuy khác
nhau về giờ ?
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 4
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Bài số 9: a) Một trận bóng đá ngoại hạng Anh diễn ra vào lúc 15 giờ, tại thủ đô Luân Đôn, được tiếp
phát trực tiếp đến thủ đô quốc gia A vào lúc 13 giờ cùng ngày. Vậy, thủ đô quốc gia A ở múi giờ nào?
Và nằm trong khoảng từ kinh độ nào đến kinh độ nào?
b) Trận bóng đá này cũng được Đài truyền hình Việt Nam tiếp sóng trực tiếp. Vậy, lúc ấy là
mấy giờ ở Việt Nam?
Bài số 10: - Trên đất nước Liên Bang Nga : thành phố Vlađivôxtôc ( phía đông) ở kinh độ 130º Đ và
thành phố Caliningrat ( phía tây) ở kinh độ 20º Đ.
- Vậy, khi TP Vlađivôxtôc : 6 giờ sáng ngày 1 / 5 / 2013 thì TP Caliningrat là mấy giờ của
ngày tháng năm nào ? ( Tính theo múi giờ cùa giờ GMT )
-----------------------------------Chuùc caùc em oân thi toát !
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 5
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
II. TÍNH DÂN SỐ
Câu 1 : Giả sử tỉ suất gia tăng của Ấn Độ là 2 % và không thay đổi trong thời kỳ 1995-2000. Hãy trình
bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số
( triệu người )
?
?
975,0
?
?
Câu 2 : Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,32 % và không thay đổi trong suốt thời gian
sau. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của nước ta theo mẫu:
Năm
1999
2001
2002
2005
2007
2009
Dân số
( nghìn người )
?
78 685,8
?
?
?
Câu 3 : Cho biết dân số TG năm 2005 là 6,477 tỉ người. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế
giới là 1,2 % và không thay đổi trong suốt thời gian sau. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào
bảng số liệu dân số của thế giới theo mẫu:
Năm
2000
2004
2005
2006
2010
Dân số
( tỉ người )
?
?
6,477
?
?
Câu 4 : Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,2 % và không thay đổi trong suốt thời gian sau.
Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của nước ta theo mẫu:
Năm
2000
2005
2009
2013
2020
Dân số
( triệu người )
?
?
85,7
?
?
Câu 5 : Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,7 % và không thay đổi trong suốt thời gian sau.
Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của nước ta theo mẫu:
Năm
1997
1998
1999
2000
2001
Dân số
( người )
?
?
76 327 900
?
?
Câu 6 : Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của Trung Quốc là 0,6 % và không thay đổi trong suốt thời gian
sau. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của nước ta theo mẫu:
Năm
1995
2000
2002
2004
2005
Dân số
( triệu người )
?
?
?
?
1 303,7
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 6
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Bài tập 1 : Dân số trung bình thế giới năm 2005 là 6477 triệu người, tỉ suất sinh thô trong năm là
21%0, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm. Nếu tỉ suất tử thô là 9%0 thì tỉ suất gia tăng tự nhiên
là bao nhiêu? Trong năm 2005, Trái Đất có thêm bao nhiêu người?
Bài tập 2 : Vào năm 2005 :
- Tổng số dân Việt Nam là 83,3 triệu người, sống trên diện tích lãnh thổ là : 331 212 km² ;
- Số người sinh ra trong năm là : 1,59 triệu người;
- Số người tử vong trong năm là : 0,5 triệu người;
- Tỉ suất gia tăng dân số là : 1,33 %.
Sau khi tính xong, hãy điền kết quả hợp lý vào các ô có dấu ? trong bảng dưới đây :
Mật độ dân số : ( người / km² )
?
Tỉ suất sinh thô : ( ‰ )
?
Tỉ suất tử thô : ( ‰ )
?
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên : ( % )
?
Tỉ suất gia tăng cơ học : ( % )
?
Số dân gia tăng trong năm : ( người )
?
Bài tập 3 : Hãy tính tỉ suất : gia tăng dân số, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số Hoa Kì
trong 2005? Biết rằng: số dân Hoa Kì năm 2004 là 293 triệu người. Vào năm 2005: số dân là 296,5
triệu người, tỉ suất sinh là 14 %0 và tỉ suất tử là 8 %0.
Bài tập 4 : Biết rằng, dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, dân số nam là 42 483 378
người, dân số nữ là 43 306 195 người, hãy:
a) Tính tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính của dân số Việt Nam.
b) Nêu ý nghĩa của tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính.
c) Phân tích nguyên nhân biến động của cơ cấu giới tính theo thời gian và theo các nước, các vùng
khác nhau.
-----------------------------------Chuùc caùc em oân thi toát !
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 7
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
III. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG
+ Xác định kinh tuyến ,vĩ tuyến.
+ Dựa vào kinh tuyến xác định: - Phương B là phía trên kinh tuyến
- Phương N là phía dưới kinh tuyến
+ Dựa vào vĩ tuyến xác định: - Phương T là tay trái vĩ tuyến
- Phương Đ là tay phải vĩ tuyến
Câu 1: Thế nào là địa cực, xích đạo, vĩ tuyến, kinh tuyến. Nêu đặc điểm các đường đó.
Câu 2: a) Khi nào mặt trời mọc đúng hướng đông và lặn đúng hướng tây? Tại sao như vậy?
b) Đứng trên xích đạo vào ngày 20/05 Mặt Trời mọc hướng nào và lặn hướng nào?
Câu 3: Đứng ở mọi địa điểm trên trái đất đều thấy Trái Đất quay từ Tây - Đông điều đó đúng hay sai ?
Tại sao?
Câu 4: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo hướng Bắc 1000 km, rồi rẽ
sang hướng Đông 1000 km sau đó đi về hướng Nam cũng 1000 km, cuối cùng lại bay về hướng Tây
cũng 1000 km. Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội không?
Câu 5: Quan sát một tấm bản đồ treo tuờng ; Lấy O làm tâm : hãy xác định các hướng OA, OB, OC,
OD, OE, OG, OH, OK ?
Câu 6: Từ hoa thị chỉ 8 hướng . Hãy xác định các hướng còn lại ?
C
D
B
E
A
F
Tây Bắc
G
H
Câu 7: Qua sơ đồ sau, hãy xác định các điểm : B, C, D, E, G, H nằm về ( hay hướng ) nào so với điểm
A?
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 8
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 8: Hãy quan sát sơ đồ dưới đây : xác định OA, OB chỉ hướng nào ?
Câu 9: Căn cứ vào hoa thị chỉ phương hướng, em hãy xác định trong 6 ô sau thuộc lãnh thổ Châu Á
thì : 2 ô nào là ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ?
Đông
Bắc
B
D
C
E
Nam
A
Tây
G
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 9
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 10: Qua sơ đồ sau, hãy xác định các điểm: B, C, D, E, G, H nằm về hướng nào so với điểm A?
vt : vĩ tuyến; kt : kinh tuyến )
vt:60 ° B
(
vt:40 ° B
D
E
C
A
G
H
B
kt:10 ° Đ
kt:40 ° Đ
Câu 11: Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy cho biết từng hướng từ O đi tới các địa điểm A, B, C, D, E,
G, H, I.
-------------------
------------------
Chuùc caùc em oân thi toát !
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 10
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
IV. TÍNH NHIỆT ĐỘ & ĐỘ CAO ĐỊA HÌNH
Câu 1: Dựa vào hình vẽ dưới đây: Tính độ cao của núi, nhiệt độ tại chân núi sườn khuất gió ?
m
70C
0
220C
Câu 2: Dựa vào hình vẽ dưới đây:
a) Hãy tính nhiệt độ ở các điểm A, B, C, D, E, F, G, H.
b) Hãy cho biết đây là quá trình hình thành loại gió gì? Trình bày hoạt động của loại gió này? Ở
Việt Nam loai gió này đã tác động như thế nào đến thời tiết nước ta?
Câu 3: Cho hình vẽ dưới đây:
a) Hãy tính độ cao trung bình tại nơi có nhiệt độ 70C.
b) Hãy cho biết đây là hiện tượng gì? Giải thích hiện tượng này, ở Việt Nam có hiện tượng này ở vùng
nào?
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 11
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
a. Xác định độ cao h của đỉnh núi.
b. Tính nhiệt độ tại đỉnh núi B.
c. Cho biết sự khác biệt về thời tiết giữa
sườn AB và sườn BC.
d. Cho biết hiện tượng địa lí tự nhiên trên
là hiện tượng gì? Thường xảy ra ở đâu trên
lãnh thổ Việt Nam? Vào khoảng thời gian
nào trong năm?
http://quangtuan8682.vioet.vn/
B
h
A = 250C
C = 410C
-----------------------------------Chuùc caùc em oân thi toát !
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 12
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
V. BẢN ĐỒ - LƯỢC ĐỒ - BIỂU ĐỒ - BẢNG SỐ LIỆU
Câu 1: a) Hãy cho biết dưới đây là bản đồ đẳng áp tháng mấy? Vì sao?
b) Nhận xét và giải thích sự phân bố các khu khí áp.
Câu 2: Dựa vào bản đồ Các khu áp cao- áp thấp trong tháng 7, hãy: Trình bày hoạt động của
gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á .Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa .
Câu 3:
a) Nêu các nhân tố hình thành khí hậu.
b) Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu (nhiệt
độ & lượng mưa)
c) Dựa vào bản đồ khí hậu châu Á dưới đây, hãy
xác định các đới khí hậu ( mang kí hiệu
1,2,3,4,5...)
d) Nêu đặc điểm của các đới khí hậu đó.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 13
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 4: Vẽ hình và giải thích các hoàn lưu khí quyển.
Câu 5: Dựa vào 3 biểu đồ khí hậu dưới đây: Hãy cho biết tên, nêu phạm vi và đặc điểm của 3 kiểu khí
hậu đó.
Câu 6: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây:
a) Hãy phân tích những đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu thể hiện ở các biểu đồ A, B, C, D.
b) Đặt tên cho từng kiểu khí hậu ở các biểu đồ A, B, C, D.
Câu 7 : Trên thế giới có các đới khí hậu nào? Đặc điểm của các đới khí hậu đó ra sao?
Câu 8: Cho các bảng số liệu của 3 địa điểm sau:
Địa điểm A:
Tháng
I
II
III
IV
V
Nhiệt độ
9
11
13
15
19
(0C)
Lượng mưa
(mm)
Địa điểm B:
Tháng
Nhiệt độ
(0C)
Lượng mưa
(mm)
VI
21
VII
23
VIII
20
IX
17
X
15
XI
12
XII
11
120
100
80
60
40
30
10
15
30
90
110
100
I
-50
II
-30
III
-20
IV
-10
V
5
VI
14
VII
10
VIII
3
IX
-7
X
-18
XI
-35
XII
-45
10
12
10
9
14
30
40
30
20
15
15
10
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 14
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
Địa điểm C:
Tháng
Nhiệt độ
(0C)
Lượng mưa
(mm)
http://quangtuan8682.vioet.vn/
I
23
II
23
III
24
IV
24
V
23
VI
25
VII
24
VIII
24
IX
23
X
24
XI
23
XII
22
270
250
200
270
200
270
250
300
240
390
410
400
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa các địa điểm trên.
b) Qua biểu đồ, hãy nêu tên các kiểu khí hậu tại các đia điểm A, B, C. Nhận xét và giải thích đặc điểm
khí hậu của các địa điểm trên.
Câu 9:
a) Phân tích những nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố lượng mưa.
b) Dựa vào hình bên, hãy nhận xét và
giải thích tình hình phân bố lượng mưa
ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn
đới và cưc.
Câu 10: Quan sát BSL sau đây, nêu nhận xét và giải thích về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
Bán cầu Bắc
Bán cầu Nam
Các đới theo vĩ độ
Lượng mưa (mm) Các đới theo vĩ độ
Lượng mưa (mm)
00 -> 100
1677
00 -> 100
1872
0
0
0
0
10 -> 20
763
10 -> 20
1110
200 -> 300
513
200 -> 300
607
0
0
0
0
30 -> 40
501
30 -> 40
564
400 -> 500
5161
400 -> 500
868
0
0
0
0
50 -> 60
510
50 -> 60
976
600 -> 700
340
600 -> 900
100
0
0
70 -> 80
194
Câu 11: Cho bảng số liệu về chế độ mưa ở các địa điểm sau:
Mùa mưa
Địa điểm
Lượng mưa
(mm)
Tháng mưa
Huế
2411
8 -> 1
TP HCM
1851
5 -> 11
Mùa khô
Tháng mưa
nhiều
10
(795 mm)
9
(338 mm)
Lượng mưa
(mm)
Tháng khô
455
2 -> 7
128
12 -> 4
Tháng mưa
ít (mm)
3
(47 mm)
2
(3 mm)
Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở hai địa điểm trên.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 15
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 12: Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ theo vĩ độ ở bán
cầu Bắc.
00
24,5
1,8
Vĩ độ
Nhiệt độ TB năm (0C)
Biên độ nhiệt độ năm (0C)
200
25,0
7,4
300
20,4
13,3
400
14,0
17,7
500
5,4
23,8
600
-0,6
29,0
700
-10,4
32,2
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.
Câu 13: Cho bảng số liệu: Biên độ nhiệt năm của nhiệt độ không khí ở các vĩ độ ( Đơn vị: 0C )
Vĩ độ
Bán cầu Bắc Bán cầu Nam
Vĩ độ
Bán cầu Bắc Bán cầu Nam
0
0
80
31,0
28,7
40
17,7
4,9
700
32,2
19,5
300
13,3
7,0
0
0
60
29,0
11,8
20
7,4
5,9
500
23,8
4,3
00
1,8
1,8
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về biên độ nhiệt ở các vĩ độ nêu trên.
Câu 14: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (0C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Tp Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1
a) Trình bày sự khác biệt trong chế độ nhiệt của 2 địa điểm trên.
b) Giải thích vì sao có sự khác biệt đó?
26,8
26,7
26,4
25,7
Địa điểm
Hà Nội
Câu 15: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh (0C)
X
XI XII
Tháng
I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
Hà Nội
16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
T.P Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
a) Phân tích chế độ nhiệt của Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh.
b) Giải thích sự khác biệt về biên độ nhiệt độ trung bình năm hai địa điểm trên.
Câu 16: Cho bảng số liệu : Nhiệt độ & lượng mưa TB của Hà Nội và TP HCM.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hà
Nội
TP
HC
M
Nhiệt độ
Tb ( 0C )
Lượng
mưa Tb
( mm )
Nhiệt độ
Tb ( 0C )
Lượng
mưa Tb
( mm )
11
12
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
230,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
13,8
4,1
10,5
50,4
218,4
311,7
293,7
269,8
327,1
266,7
116,5
48,3
a) Hãy tính biên độ nhiệt năm và tổng lượng mưa ở 2 địa điểm trên.
b) Hãy vẽ trên một biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm của TP HCM.
c) Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội và TP HCM.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 16
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 17: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của 2 địa điểm (0C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
17
18
19
24
27
29
29
27
27
27
24
19
TP Hạ Long
26
27
28
30
29
29
28
28
28
28
28
27
TP Vũng Tàu
a) Vẽ biểu đồ thể hiện diễn biến nhiệt độ Tb các tháng trong năm của TP Hạ Long & Vũng Tàu.
b) Tính nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình của các tháng mùa hạ ở 2 thành phố trên.
c) Dựa biểu đồ và BSL, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hạ Long và Vũng Tàu.
Câu 18: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của 2 địa điểm (0C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lạng Sơn 13,3 14,3 18,2 22,1 23,3 26,9 27,0 26,6 25,2 22,2 18,3 14,3
(258m)
Lai Châu 17,1 18,0 21,3 24,6 24,5 26,5 26,5 26,6 26,1 23,7 20,6 17,7
(244m)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Lạng Sơn & Lai Châu
b) Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về chế độ nhiệt của Lạng Sơn & Lai Châu.
Câu 19: Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng trong năm ở trạm Sơn Tây.
(Đơn vị : m3/s)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
a) Vẽ đồ thị thể hiện chế độ nước của sông Hồng.
b) Hãy phân tích chế độ nước của sông Hồng.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa và lưu lượng nước theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng ( trạm Sơn Tây).
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
(mm)
Lưu lượng
(m3/s)
19,5
25,5
34,5
104,2
222,0
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng.
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ của lưu vực sông Hồng.
Câu 21: Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Sơn Tây), của sông Mê
Công (trạm Cần Thơ) theo các tháng trong năm.
(Đơn vị : m3/s)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sông
Mê Công
Sông
Hồng
13570
6840
1570
1638
2920
10360
18860
21400
27500
29000
22000
23030
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình của sông Hồng và sông Mê Công.
b) Giải thích vì sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hòa hơn chế độ nước sông Hồng.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 17
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Câu 22: Dựa vào lược đồ giao thông vận tải dưới đây, em hãy:
a) Nêu tên các cảng biển có kí hiệu: C1 ,
C2 , C3 , C5 , C6 thuộc các quốc gia nào?
b) Nêu tên các kênh biển có kí hiệu: K1 ,
K2 , K3 thuộc các quốc gia nào?
c) Nêu ý nghĩa kinh tế của các tuyến
đường biển mang kí hiệu A, C.
Câu 23: Dựa vào lược đồ giao thông vận tải dưới đây, em hãy:
a) Cho biết tên các cảng biển có kí
hiệu: C1 , C2 , C3 , C5 , C6 .
b) Cảng nào có trọng tải hàng hóa
lớn nhất? Và nằm ở quốc gia & châu
lục nào?
c) Cho biết tên các kênh đào có kí
hiệu: K1 , K2 , K3 , chúng nằm ở châu
lục nào, nối liền các biển và đại
dương nào? Chức năng, công dụng
của các kênh biển này?
Câu 24: Cho bảng số liệu: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đường ô tô
Đường biển
Đường hàng không
1990
54640
4359
4
1995
92256
7307
32
2000
141139
15553
45
2001
151483
16815
67
2004
195996
31332
98
2005
212263
33118
105
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân
theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 1990-2005.
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân
theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 1990-2005.
Câu 25: Cho bảng số liệu: Cơ cấu vận tải của nước ta năm 2004. ( Đơn vị: % )
Loại hình
Hành khách
Hàng hóa
vận tải
Vận chuyển
Luân chuyển
Vận chuyển
Luân chuyển
Đường sắt
1,1
9,0
3,0
3,7
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 18
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
Đường bộ
84,4
64,5
66,3
14,1
Đường sông
13,9
7,0
20,0
7,0
Đường biển
0,1
0,3
10,6
74,9
Đường hàng không
0,5
19,2
0,1
0,3
Phân tích bảng số liệu trên để rút ra nhận xét & giải thích về cơ cấu vận chuyển, luân chuyển hành
khách và hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
Câu 26: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của Thế giới giai đoạn
1950 – 2010.
Sản phẩm
1950
1960
1970
1980
1990
2010
Than ( triệu tấn )
1820
2603
2936
3770
3387
6270
Dầu thô ( triệu tấn )
523
1052
2336
3066
3331
5488
Điện ( tỉ kwh )
967
2304
4962
8247
11832
22369
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của Thế giới
giai đoạn 1950 – 2010.
b) Hãy nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng của sản lượng các sản phẩm công nghiệp thế giới
thời kỳ trên.
c) Cho biết những khu vực và nước dẫn đầu thế giới về sản xuất than, dầu mỏ và điện năng?
Câu 27: Cho bảng số liệu: Sản xuất lương thực của TG thời kì 1980-2003 ( ĐV: triệu tấn )
Cây lương thực
1980
1990
2003
Lúa mì
444,6
592,4
557,3
Lúa gạo
397,6
511,0
585,0
Ngô
394,1
480,7
635,7
Các cây LT khác
324,7
365,9
243,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lương thực của thế giới qua thời kì 1980-2003.
b) Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lương thực của TG thời kì trên.
Câu 28: Cho bảng số liệu: Sản lượng LT và dân số một số nước trên TG năm 2002.
Nước
Sản lượng lương thực
Dân số
(triệu tấn)
(triệu người)
Trung Quốc
401,8
1287,6
Hoa Kì
299,1
287,4
Ấn Độ
222,8
1049,5
Pháp
69,1
59,5
Inđônêxia
67,9
217,0
Việt Nam
36,7
79,7
Thế giới
2032,0
6215,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước nêu trên năm 2002.
b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới và một số nước. ( ĐV: kg/người )
c) Nêu nhận xét.
Câu 29: Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta từ 1985-2003
Năm
1985
1990
1995
2000
Số dân thành thị (nghìn người)
11360,0
12880,3 14938,1 18771,9
Tỉ lệ dân thành thị (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
2003
20869,5
25,80
Page 19
Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
http://quangtuan8682.vioet.vn/
a) Lập bảng thống kê số liệu dân số cả nước, dân số nông thôn ở nước ta qua các năm theo bảng
trên.
b) Nhận xét số dân thành thị, số dân nông thôn, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm.
Câu 30: Cho bảng số liệu: Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970-2010
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1970
1990
2000
2002
2010
Dân số TG
3632,0
5292,0
6037,0
6215,0
6892,0
Trong đó số dân thành thị
1369,3
2275,5
2716,6
2964,5
3446,0
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của TG giai đoạn 1970-2010.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiên dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TG giai
đoan 1970-2010.
c) Nhận xét và giải thích về sự gia tăng dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TG giai
đoan 1970-2010.
Câu 31: Cho bảng số liệu sau:
Năm
Dân số thế giới
Dân số thành thị của TG
(triệu người)
(triệu người)
1990
5292,0
2275,5
2000
6037,0
2716,6
2002
6215,0
2964,5
2010
6892,0
3446,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo thành thị và
nông thôn trong thời kì 1990 – 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo thành thị và nông thôn của
thế giới qua các năm.
Câu 32: Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ dân số đô thị thế giới thời kì 1950 - 2002
Năm
1950
1970
1990
2000
2002
Dân số TG (triệu người)
2508
3632
5292
6037
6215
Dân số đô thị (triệu người)
732,3
1369,3
2275,5
2716,6
2964,5
Tỉ lệ dân số đô thị (%)
29,2
37,7
43,0
45,0
47,7
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ dân số thành thị thế giới giai đoạn 1950-2002.
b) Hãy rút ra những nhận xét cần thiết từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu 33: Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kỳ 1995 – 2005.
Châu lục
Diện tích
Dân số ( triệu người )
2
( triệu km )
1995
2005
Châu Đại Dương
8,5
28,5
33
Châu Á ( trừ LBN )
31,8
3458
3920
Châu Âu ( kể cả LBN )
23,0
727
730
Châu Mĩ
42,0
775
888
Châu Phi
30,3
728
906
Toàn thế giới
135,6
5716
6477
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và các châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nêu nhận xét.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An.
Page 20
- Xem thêm -