CHỦ ĐỀ : NƯỚC
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Kiến thức
a. Môn hóa học:
- Nêu được thành phần định tính và định lượng của nước.
- Nêu được tính chất vật lí của nước.
- Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường:
như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
- Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất.
- Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
b. Môn sinh học:
- Vai trò của nước đối với thực vật, động vật, con người.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
- Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất.
c. Môn địa lí:
- Vai trò của sông, hồ trong đời sống và sản xuất.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
d. Môn giáo dục công dân:
- Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung.
e. Tài liệu văn minh thanh lịch 8,9:
- Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất.
- Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
2. Kĩ năng
- Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit.
- Phát triển năng lực làm việc độc lập, tích cực, hợp tác, sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề để thực hiên tốt nhiệm vụ cá nhân.
- Phát triển năng lực hợp tác.
- Biết thu thập và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
3. Thái độ.
- Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung.
II. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC
- Học sinh lớp 8A, 8B trường THCS Bồ Đề
- Các em học sinh lớp 8 đã tiếp cận 3 năm học với kiến thức chương trình
bậc THCS. Không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra, đánh giá mà
1
giáo viên đề ra, biết sử dụng bản đồ tư duy để hệ thống kiến thức sau mỗi bài, mỗi
chương
học
của
tất
cả
các
môn.
- Đối với bộ môn Địa lý, Sinh học các em đã được học rất nhiều bài
có liên quan đến vấn đề môi trường, vai trò của nước.
- Biết sử dụng công nghệ thông tin để thu thập, xử lí thông tin và trình bày sản
phẩm
cúa
nhóm
mình.
III. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC
1. Đối với dạy học:
- Tích hợp được các môn học có liên quan đến bài học.
- Giúp học sinh phát triển năng lực cá nhân để giải quyết nhiệm vụ được giao.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Giúp những học sinh nhút nhát, thiếu tự tin có nhiều cơ hội hòa nhập với các
bạn,mang lại không khí thân thiện, cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẽ trên cơ sở cố
gắng hết sức và trách nhiệm cao của mỗi cá nhân.
- Khắc phục được tình trạng áp đặt, uy quyền, làm thay, thiếu tôn trọng giữa
những người tham gia hoạt động đặc biệt là giữa GV và HS.
2. Đối với đời sống xã hội:
- Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung.
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Tài liệu phát tay cho học sinh.
- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm, băng dính…để học sinh thảo luận xác định vấn
đề cần tìm hiểu, ghi kết quả thảo luận nhóm
- Máy chiếu.
- Địa chỉ internet hoặc nguồn tìm kiếm thông tin. Thực tiễn địa phương, sách báo,
tranh ảnh, hình ảnh trên mạng.
2. Học sinh chuẩn bị:
- Đồ dùng học tập, sách vở, các tư liệu cần tìm hiểu, chuẩn bị các hoạt động cần
tiến hành và kết quả thu thập được.
- Thiết bị chụp ảnh, ghi âm để thực hiện chủ đề học tập.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học: Với định hướng học sinh tự học theo sự hỗ trợ của giáo
viên và sự giúp đỡ, hợp tác nhóm của bạn bè; học sinh có khả năng hình thành các
năng lực như thu thập và xử lí thông tin, đánh giá tình huống, đề xuất giải pháp,
vận dụng vào đời sống thực,... thông qua các phương pháp dạy học truyền thống
kết hợp các phương pháp dạy học tích cực như dự án, hoạt động nhóm, ...
- Hình thức dạy học có thể kết hợp dạy học nội khóa hoặc kết hợp ngoại khóa để
tăng vốn hiểu biết và rèn kĩ năng cho các em trong điều kiện thực tế cuộc sống
xung quanh các em.
2
2. Tiến trình bài học
Tiết 1: Xác định nội dung của chủ đề- xây dựng lựa chọn tiểu chủ đề và kế
hoạch làm việc.
1. Mục tiêu tiết học:
a. Kiến thức:
- Xây dựng được nội dung cần tìm hiểu.
- Phân công nội dung tìm hiểu cho mỗi nhóm.
- Các nhóm lập được kế hoạch làm việc nhóm và phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm.
b. Kĩ năng:
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng tính toán, lập kế hoạch, tổ chức, phân công công việc.
c. Thái độ:
- Có thái độ hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên chuẩn bị:
- Tài liệu phát tay.
- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm, băng dính…để học sinh thảo luận xác định vấn
đề cần tìm hiểu, ghi kết quả thảo luận nhóm.
- Máy chiếu.
- Địa chỉ internet hoặc nguồn tìm kiếm thông tin. Thực tiễn địa phương, sách báo,
tranh ảnh, hình ảnh trên mạng.
b. Học sinh chuẩn bị:
- Đồ dùng học tập, sách vở.
3. Tiến trình tiết dạy
a. Ổn định lớp
b. Vào bài
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
Hình thành
viên
học sinh
và phát triển
năng lực
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT)
- Em hãy tưởng
- 1 HS trả lời
Năng
tượng: Nếu 1 ngày
lực tư duy
- 1 HS nhận xét,
trái đất của chúng ta bổ xung
- Năng lực
không có nước thì
ngôn ngữ
thế giới sẽ ra sao?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10 PHÚT)
- Giáo viên đưa ra HS thảo luận và 1. Thành phần, tính - Năng lực
nội dung cần tìm nêu ý kiến các nội chất hóa học của hợp tác,cộng
hiều “Nước”.
dung cần tìm hiểu nước.
tác.
- GV cùng HS xây
2. Vai trò của nước
3
dựng các nội dung
cần tìm hiều trên cơ
sở định hướng của
GV và các vấn đề
HS hứng thú.
trong đời sống và sản
xuất.
3. Tác hại của ô
nhiễm nguồn nước.
4. Nguyên nhân gây
ra sự ô nhiễm nguồn
nước và một số giải
pháp làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước.
5. Học sinh trường
THCS Bồ Đề phải
làm gì để góp phần
làm giảm sự ô nhiễm
nguồn nước ở địa
phương.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30 PHÚT)
- GV yêu cầu HS lựa HS có cùng sở Nhóm 1: Thành phần,
chọn nội dung theo thích về một nội tính chất hóa học của
sở thích
dung tạo thành 1 nước.
nhóm.
Nhóm 2: Vai trò của
- Các nhóm bầu nước trong đời sống
nhóm trưởng .
và sản xuất.
Nhóm 3: Tác hại của
ô nhiễm nguồn nước.
Nhóm 4: Nguyên
nhân và một số giải
pháp làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước.
Nhóm 5: Học sinh
trường THCS Bồ Đề
phải làm gì để góp
phần làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước ở
địa phương.
Nhóm
1:Thành
phần, tính chất hóa
học của nước.
- GV hướng dẫn các - Học sinh thảo -Trạng thái, màu sắc,
nhóm thảo luận về luận lập kế hoạch mùi vị, khả năng hòa
các vấn đề cần giải thực hiện chủ đề. tan các chất của nước,
quyết của nội dung -Sau khi xây dựng nước có khả năng
qui
mô phản ứng với những
nhóm mình. Từ đó được
phác thảo đề cương nghiên cứu, học chất nào?
và phân công nhiệm sinh thảo luận để
4
- Năng lực
ngôn ngữ.
- Năng
sáng tạo.
lực
- Năng
hợp tác.
lực
- Năng lực tự
quản lí.
-
Năng
lực
vụ trong nhóm.
- GV giới thiệu
nguồn tài liệu để
thực hiên nội dung
của chủ đề : thư viện,
internet, thực tế cộng
đồng…
xác định:
+ Các nhiệm vụ
cần thực hiện để
đạt mục tiêu.
+ Phân công công
việc cụ thể cho
các thành viên
trong nhóm.
+ Thời gian hoàn
thành.
+
Xác
định
phương tiện để
hoàn thành sản
phẩm theo mẫu.
5
- Nước có tính chất gì
mà “ nước chảy đá
mòn”? v.v…
- Nước có thể hòa tan
được chất rắn, chất
lỏng hay chất khí?
Nhóm 2. Vai trò của
nước trong đời sống
và sản xuất.
- Đối với con người.
- Đối với động vật,
thực vật.
- Đối với sản xuất
nông nghiệp, công
nghiệp.
Nhóm 3. Tác hại của
ô nhiễm nguồn
nước.
a) Khái niệm.
b) Tác hại:
- Đối với con người.
- Đối với động vật,
thực vật.
- Đối với sản xuất
nông nghiệp, công
nghiệp.
Nhóm 4. Nguyên
nhân gây ô nhiễm
nguồn nước và một
số giải pháp làm
giảm sự ô nhiễm
nguồn nước.
a) Nguyên nhân:
+ Các hoạt động sống
và sản xuất của con
người.
+ Do tự nhiên: động
đất, núi lửa...
b) Giải pháp:
+ Giảm nguồn nước
thải.
+ Ý thức cộng đồng.
hợp tác, cộng
tác, đoàn kết
trong làm việc
nhóm.
- Năng lực
giải quyết vấn
đề.
- Năng lực
tính toán, lập
kế hoạch.
- Năng lực tổ
chức,
phân
công
công
việc.
+ Sử dụng thuốc trừ
sâu, thuốc bảo vệ
thực vật.
+ Quy hoạch khu
công nghiệp.
Nhóm 5: Học sinh
trường THCS Bồ Đề
phải làm gì để góp
phần làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước ở
địa phương.
+ Tuyên truyền đối
với mọi người xung
quanh.
+ Sử dụng tiết kiệm
nước sạch.
D. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2 PHÚT)
- Yêu cầu các nhóm - HS ghi nhớ
học tập về nhà tiếp nhiệm vụ đã được
tục tìm kiếm thông phân công để hoàn
tin và hoàn thành thành tốt.
công việc mà đã
nhóm phân công.
- Sau 1 tuần các
nhóm nộp sản phẩm
sơ bộ.
6
- Năng
sáng tạo.
lực
- Năng lực
giải quyết vấn
đề.
- Năng
hợp tác.
lực
Tiết 2: Học sinh làm việc của nhóm.
1. Mục tiêu tiết học:
a. Kiến thức:
- Biết thu thập, xử lí thông tin và tập hợp thành kết quả chung của nhóm.
b. Kĩ năng:
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
- Khả năng tư duy, tổng hợp kiến thức để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân được giao.
c. Thái độ:
- Có thái độ hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm.
- Tạo sự hứng thú, say mê, yêu thích môn học, thúc đẩy sự tìm tòi nghiên cứu khoa
học.
2. Các hoạt động dạy và học:
a.Ổn định lớp
b. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cần
đạt
Hình thành và
phát triển năng
lực
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT)
- GV yêu cầu HS
HS lắng nghe
- Năng lực tư duy.
nhắc lại nhiệm vụ
của từng nhóm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 PHÚT)
- Giáo viên yêu cầu * Học sinh tiến hành
các nhóm cử đại thực hiện chủ đề (1
diện trình bày:
tuần)
+ Kế hoạch thực a. Thu thập thông tin:
- Năng lực thu
hiện của nhóm.
- Tiến hành thu thập
thập, tìm kiếm
+ Các nhóm khác các thông tin theo
thông tin.
và giáo viên bổ nhiệm vụ được giao
sung ý kiến.
đảm bảo mục tiêu của
+ Học sinh chỉnh chủ đề.
sửa và hoàn thiện - Nguồn tài liệu: từ
kế hoạch.
sách báo, tranh ảnh,
internet hoặc làm thực
nghiệm.
b. Xử lí thông tin:
- Năng lực xử lí
thông tin.
- Các thông tin thu thập
7
được tiến hành xử lí, có
thể sử dụng, các tranh
ảnh được chọn lọc,
bình luận; các số liệu
được so sánh, bình
luận, giải thích.
- Các thành viên trong
nhóm thường xuyên
trao đổi để tập hợp dữ
liệu, giải quyết vấn đề,
kiểm tra tiến độ.
- Trong qua trình xử lí
thông tin, các nhóm đã
tiến hành xin ý kiến
giáo viên.
- GV giữ vai trò định
hướng giúp đỡ các
nhóm kịp thời để đảm
bảo tiến độ và hướng đi
của chủ đề.
c. Xây dựng sản
phẩm:
- Tập hợp tất cả các kết
quả đã phân tích thành
sản phẩm cuối cùng.
- Sản phẩm cuối cùng
có thể được trình bày
dưới nhiều dạng khác
nhau.
- Các nhóm cử đại diện
trình bày.
- Trao đổi, chuẩn bị câu
hỏi phản biện các
nhóm khác và chuẩn bị
kiến thức để trả lời câu
hỏi của các nhóm khác
dành cho nhóm mình.
C. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2 PHÚT)
- GV dặn dò các - HS ghi nhớ nhiệm vụ
nhóm về chuẩn bị đã được phân công để
tốt sản phẩm của hoàn thành tốt.
nhóm để tiết sau
báo cáo sản phẩm
trước lớp.
8
- Năng lực tự quản
lí, hợp tác, cộng
tác, đoàn kết trong
làm việc nhóm.
- Năng lực sáng
tạo.
- Năng lực phân
tích, tổng hợp
thông tin.
- Năng lực sử dụng
công nghệ thông
tin.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng
tạo.
Tiết 3:Giới thiệu sản phẩm trước lớp
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được thành phần định tính và định lượng của nước.
- Nêu được tính chất vật lí của nước .
- Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường:
như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất .
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước .
- Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất .
- Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước .
b. Kĩ năng
- Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit.
-Phát triển kí năng thuyết trình
- Phát triển năng lực hợp tác.
c. Thái độ.
- Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy chiếu, máy tính.
b. Học sinh chuẩn bị:
- Đồ dùng học tập, sách vở, các tư liệu cần tìm hiểu, chuẩn bị các hoạt động cần
tiến hành và kết quả thu thập được.
3. Tiến trình tiết dạy:
a. Ổn định lớp.
b. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo
Hoạt động
Nội dung cần đạt
Hình thành
viên
của học
và phát triển
sinh
năng lực
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT)
- GV nhắc lại: tiết
HS lắng
trước chúng ta thảo
nghe
luận và xây dựng sản
phẩm của nhóm mình
được phân công. Tiết
học ngày hôm nay
chúng ta sẽ báo cáo
kết quả làm việc của
nhóm mình.
9
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 PHÚT)
Nhóm - Nhóm 1: Thành phần,
trưởng các tính chất hóa học của - Năng lực
ngôn ngữ.
- GV chính xác hóa nhóm trình nước.
bày
kết
quả
- Nhóm 2: Vai trò của
các nội dung và khắc
hoạt
động
nước trong đời sống và
sâu kiến thức cốt lõi.
của nhóm sản xuất.
mình, thành - Nhóm 3: Tác hại của ô
viên khác nhiễm nguồn nước.
trong nhóm
- Năng lực
- Nhóm 4: Nguyên nhân
có thể bổ
giải quyết vấn
và một số giải pháp làm
sung.
đề.
giảm sự ô nhiễm nguồn
- Các nhóm nước.
khác theo
- Các nhóm trình bày bằng
dõi
nội
cách
trình
chiếu
dung và đặt
Powerpoint.
câu hỏi thảo
- Năng lực
luận làm rõ
thuyết trình.
hơn vấn đề
cần
tìm
hiểu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (7 PHÚT)
- Yêu cầu hS nhóm 5 Đại
diện Nhóm 5: Học sinh trường - Năng lực
trình bày: “Học sinh nhóm
5 THCS Bồ Đề phải làm gì ngôn ngữ.
trường THCS Bồ Đề trình bày.
để góp phần làm giảm sự - Năng lực
phải làm gì để góp - Các nhóm ô nhiễm nguồn nước ở địa giải quyết vấn
phần làm giảm sự ô khác theo phương.
đề.
nhiễm nguồn nước ở dõi,
nhân
- Năng lực
địa phương”.
xét, bổ sung
thuyết trình.
và đặt câu
hỏi
phản
biện.
D. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (5 PHÚT)
- GV tổng kết lại nội - HS lắng
dung trọng tâm kiến nghe.
thức của chủ đề.
- Các nhóm về nhà - HS ghi
hoàn thành phiếu đánh nhớ nhiệm
giá theo mẫu.
vụ
được
giao.
10
Tiết 4: Đánh giá
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Biết tự đánh giá kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm mình.
- Biết đánh giá kết quả của các nhóm khác.
b.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết cách tự đánh giá bản thân và đánh giá các nhóm khác cho
học sinh.
c. Thái độ:
- Có thái độ công bằng, khách quan trong đánh giá các nhóm khác.
2. Chuẩn bị
a.Giáo viên chuẩn bị:
- Phiếu đánh giá
3. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh các nhóm được tự đánh giá và đánh giá lẫn
nhau về quá trình, kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm và nhóm
bạn.
Phiếu đánh giá
Các mức độ
Đánh dấu x vào ô tương ứng
Nội dung đánh giá
Mức độ 1
Mức độ 2 Mức độ 3
Mức độ 4
( Trung bình)
( Khá)
( Tốt)
( Rất tốt)
Tính sáng tạo.
Nội dung phong phú
Tạo ấn tượng cho người
xem( hấp dẫn, mới lạ)
Tính khoa học
Cảm tưởng sau khi xem
nhóm bạn trình bày.
- Giáo viên tổng kết, đánh giá về phương pháp tiến hành, thái độ làm việc, nội
dung và kết quả của các vấn đề nghiên cứu đã được đặt ra và trình bày của
từng nhóm về:
+ Năng lực thu thập và xử lí thông tin của học sinh
+ Năng lực giao tiếp, biểu đạt; năng lực sáng tạo.
+ Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, thực hiện chủ đề...
11
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ
I.
Thành phần và tính chất của nước.
1. Thành phần:Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa
hợp với nhau CTHH: H2O
- Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
- Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần H2 và 8 phần O2
2. Tính chaát vaät lyù.
- Nöôùc laø chaát loûng, khoâng maøu, khoâng muøi vaø khoâng vò, soâi ôû 100 0C. Hoaø tan
nhieàu chaát: raén, loûng, khí…
3. Tính chaát hoaù hoïc:
a/ Taùc duïng vôùi kim loaïi (maïnh) → bazơ
VD: Na + H2O → NaOH + H2 .
b/ Taùc duïng vôùi moät soá oxit bazô → bazơ
VD: CaO + H2O Ca(OH)2 (bazô).
Dung dòch bazô laøm ñoåi maøu quì tím thaønh xanh.
c/ Taùc duïng vôùi moät soá oxit axit → axit
VD:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (axit).
Dung dòch axit laøm ñoåi maøu quì tím thaønh ñoû.
II.
Vai troø cuûa nöôùc trong ñôøi soáng vaø saûn xuaát.
1. Đối với con người.
a. . Nước là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho các muối đi
vào cơ thể.
b. Là chất bôi trơn.
c. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
2. Đối với thực vật, động vật.
Đối với cây trồng nước là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết
các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất.
3. Trong sản xuất .
- Nước đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp.
VD : Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước, 1 tấn đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn
chất bột cần 1.000 tấn nước...
III. Ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước.
1. Khái niệm.
- Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước,
làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông
nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã.
2. Tác hại.
- Gia tăng các bệnh ngoài da, ung thư, dịch bệnh...
12
- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp.
- Ảnh hưởng đến cân bằng hệ sinh thái.
IV. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và một số giải pháp làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước.
1. Nguyên nhân gây ô nhiễm
- Nguyên nhân do tự nhiên:
+ Động đất.
+ Núi lửa.
+ Cháy rừng…
+ Mưa axit
- Nguyên nhân do con người là chủ yếu:
+ Nước thải công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt: vệ sinh cá nhân….
+ Sử dung tràn lan thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
+ Vứt rác bừa bãi.
2. Các giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước
- Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải của các nhà máy trước khi thải ra môi
trường.
- Xây dựng khu công nghiệp ở xa khu dân cư.
- Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
- Trồng các cây có khả năng xử lí nguồn nước.
- Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
- Chôn lấp đốt rác một cách khoa học.
- Tuyên truyền để nâng cao ý thức mọi người cùng bảo vệ môi trường nước.
- Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, xử phạt nghiêm khắc các cơ quan, tổ chức
có ý vi phạm..
V. Học sinh trường THCS Bồ Đề cần phải làm gì để góp phần làm giảm sự ô
nhiễm nguồn nước ở địa phương.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
- Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
- Chôn lấp đốt rác một cách khoa học, không vứt rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh lớp,
trường sạch sẽ.
- Sử dụng tiết kiệm nước sạch, điện .
- Tuyên truyền khuyến khích mọi người xung quanh tăng cường sử dụng các
nguồn năng lượng sạch.
- Tuyên truyền để nâng cao ý thức mọi người xung quanh cùng bảo vệ môi
trường nước.
- Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường.
13
PHỤ LỤC
1. Nội dung các bài liên quan
Môn Sinh học lớp 6
- Tiết 56: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Môn Sinh học lớp 9
- Bài 54: Ô nhiễm môi trường
- Bài 55: Ô nhiễm môi trường.
- Bài 58: Sử dung hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- Bài 61: Luật bảo vệ môi trường
Môn Hóa lớp 8:
- Bài 36: Nước.
Môn Hóa lớp 9:
- Bài 1: Tính chất hóa học của oxit.
Môn Địa lí lớp 6:
- Bài 23: Sông và hồ.
Tài liệu thanh lịch văn minh lớp 8,9:
- Tiết 4: Ứng xử với môi trường tự nhiên.
Môn GDCD 7:
- Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
2. Một số hình ảnh thực nghiệm ở lớp 8A- Trường THCS Bồ Đề
Các nhóm thảo luận lập kế hoach thực hiện nhiệm vụ
14
Giáo viên giải đáp vướng mắc của các nhóm
15
Học sinh nhóm 1 báo cáo kết quả nghiên cứu
Học sinh nhóm 2 báo cáo kết quả nghiên cứu
16
Học sinh nhóm 3 báo cáo kết quả nghiên cứu
17
18
Học sinh nhóm 4 báo cáo kết quả nghiên cứu
Học sinh nhóm 5 báo cáo kết quả nghiên cứu
3. Tài liệu phát tay
Ô nhiễm nguồn nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho
các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng
xấu đến đời sống con người và sinh vật.
Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước ngầm, nước ở
các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành
phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và
cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà
phải phòng tránh từ đầu.
Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con
người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà
máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan
giếng, sau khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước
bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói
19
bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô
nhiễm này sẽ lẫn vào trong nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước.
Nguồn gốc
Nước bị ô nhiễm là do sự phủ dưỡng xảy ra chủ yếu ở các khu vực nước ngọt và
các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm lượng các
chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quần thể sinh vật trong nước không thể đồng
hoá được. Kết quả làm cho hàm lượng ôxy trong nước giảm đột ngột, các khí độc
tăng lên, tăng độ đục của nước, gây suy thoái thủy vực.
Ô nhiễm tự nhiên
Là do mưa,tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của
sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật
phân hủy thành chất hữu cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào
nước ngầm, gây ô nhiễm hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn. Lụt lội có
thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong hệ thống cống
rãnh, mang theo nhiều chất thải độc hại từ nơi đổ rác và cuốn theo các loại hoá
chất trước đây đã được cất giữ. Nước lụt có thể bị ô nhiễm do hoá chất dùng trong
nông nghiệp, kỹ nghệ hoặc do các tác nhân độc hại ở các khu phế thải. Công nhân
thu dọn lân cận các công trường kỹ nghệ bị lụt có thể bị tác hại bởi nước ô nhiễm
hoá chất. Ô nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có
thể rất nghiêm trọng, nhưng không thường xuyên, và không phải là nguyên nhân
chính gây suy thoái chất lượng nước toàn cầu.
Ô nhiễm nhân tạo
Từ sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater): là nước thải phát sinh từ các hộ gia
đình, bệnh viện, khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình
sinh hoạt, vệ sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các
chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh
dưỡng (photpho, nitơ), chất rắn và vi trùng. Tùy theo mức sống và lối sống mà
lượng nước thải cũng như tải lượng các chất có trong nước thải của mỗi người
trong một ngày là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì lượng nước thải
và tải lượng thải càng cao.
Từ các hoạt động công nghiệp
Nước thải công nghiệp (industrial wastewater): là nước thải từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải. Khác với nước thải sinh
hoạt hay nước thải đô thị, nước thải công nghiệp không có thành phần cơ bản
giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp cụ thể. Ví dụ: nước thải
của các xí nghiệp chế biến thực phẩm thường chứa lượng lớn các chất hữu cơ;
nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngoài các chất hữu cơ còn có các kim loại
nặng, sulfua,... Người ta thường sử dụng đại lượng PE (population equivalent) để
so sánh một cách tương đối mức độ gây ô nhiễm của nước thải công nghiệp với
nước thải đô thị. Đại lượng này được xác định dựa vào lượng thải trung bình của
một người trong một ngày đối với một tác nhân gây ô nhiễm xác định. Các tác
nhân gây ô nhiễm chính thường được sử dụng để so sánh là COD (nhu cầu oxy
hóa học), BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa), SS (chất rắn lơ lửng). Ngoài các nguồn
20
- Xem thêm -