Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 28...

Tài liệu Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 28

.DOC
35
4911
88

Mô tả:

TUẦN 28 Thứ hai,ngày 14 tháng 3 năm 2016 Tiếng Việt Bài 28A ÔN TẬP 1 (Tiết 1) I Mục tiêu MTR: Em Huỳnh,Duyên,Đạt thuộc được 1-2 bài thơ và nêu được nội dung các bài thơ đó. II Đồ dùng dạy học Gv: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc đoạn,nêu câu hỏi gọi hs trả lời, nêu nội dung. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành : Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - Cho HS bốc thăm thi. - Cả lớp nghe. - GV nhận xét,đánh giá. - Quan sát tranh minh họa. Hoạt động 2 Em làm cá nhân. - Cho HS làm vào VBT. - HS làm vở. - Nhận xét,chữa bài. - HS báo cáo. Ví dụ: - Câu đơn: Em đi học. - Câu ghép không dùng từ nối: Nước chảy,bèo trôi. - Câu ghép dùng một quan hệ từ: Trời nắng chang chang nhựng bà con nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Câu ghép dùng cặp quan hệ từ: Vì xe bị hỏng dọc đường nên em đến lớp muộn. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về tự đặt thêm các câu như - HS nghe. mẫu. 1 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Môn : Toán BÀI 95 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU ( Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ em Duyên, Hường. + HS tính chậm làm được BT1,BT3. + HS làm toán thành thạo: làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Thước - Hs: Thước III. Các hoạt động dạy học -Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách tính quãng đường và viết công thức tính. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT1 Em làm bài cá nhân: - Gọi HS đọc đề.Cho HS tự giải. - HS báo cáo kết quả. - GV đi đến giúp đỡ Duyên, Hường... - Lớp nhận xét. - Nhận xét vài vở. Bài 1 - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp. Bài giải - GV cùng lớp nhận xét,kết luận. Sau mỗi giờ hai xe đi được quãng đường là: 35 + 37 = 72 (km) Thời gian để hai xe máy gặp nhau là: 108 : 72 = 1,5 (giờ) Đáp số:1,5 giờ BT2 (GV cho HS học tốt làm) - Nhận xét,chữa bài. Bài 2 Bài giải Thời gian xe tải đi từ A đến B là: 10 giờ 35 phút – 8 giờ 20 phút = 2 2 giờ 15 phút 2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ Độ dài quãng đường AB là: 52 x 2,25 = 117 (km) Đáp số: 117 km Bài 3 BT3 - GV lưu ý HS đổi đơn vị. 40 phút = 2 3 giờ Bài giải 40 phút = 2 3 giờ Vận tốc của con ngựa là: 30 : 2 3 = 45 (km/giờ) Đáp số: 45 km/giờ Cách khác Bài 3: Vận tốc con ngựa chạy là: 30 : 40 = 0,75 (km/ phút) 0,75 km/ phút = 45 km/giờ Đáp số: 45 km/giờ *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tiết 4 Giáo dục lối sống Bài 12 NGƯỜI BẠN THÂN (Tiết 1) I Mục tiêu Sau bài học, HS: Mục tiêu riêng: Giáo dục HS đối xử tốt với bạn bè;xây dựng tình bạn đẹp. II.Đồ dùng dạy học GV: Tài liệu hướng dẫn,phiếu học tập cho HĐ3 III.Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động a) Cho lớp cùng hát bài Tình bạn 3 b) GV yêu cầu học sinh chia sẻ cảm xúc c) GV kết luận. 2- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô B. Hoạt động cơ bản - Quan sát các cặp thảo luận làm việc. - Nghe đại diện các nhóm trình bày. - GV khen HS có tình bạn đẹp. - Quan sát các nhóm thảo luận. - Nghe đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét,kết luận. Kết luận: Người bạn thân là người biết tôn trọng,biết lắng nghe,biết quan tâm và chia sẻ với bạn bè,biết tin tưởng,biết giúp đỡ quan tâm chăm sóc bạn. Quan sát các nhóm thảo luận. - Nghe đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét,kết luận: Những hành vi,việc làm của người bạn thân là: 1;2;3;5;7;10;12 Hoạt động của trò Hoạt động 1: Chia sẻ trải nghiệm Hoạt động cặp đôi. - HS chia sẻ. Hoạt động 2 Phân tích câu chuyện Người bạn - Các nhóm đọc truyện. - Thảo luận câu hỏi. Hoạt động 3 Lựa chọn của em - Các nhóm thảo luận làm bài tập vào phiếu. *Củng cố - Gv hỏi: Hôm nay,em học bài gì? -GV liên hệ, giáo dục học sinh. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS thực hiện tốt nội dung vừa học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I Mục tiêu - HS đọc hiểu truyện Hòn Đá và Chim Ưng. - Cả lớp đọc truyện Hòn Đá và Chim Ưng (BT1) và trả lời đúng các câu hỏi (BT2). * HS hiểu tốt: nêu được ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. 4 II Đồ dùng dạy học VTH III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc to truyện (2 lần).Lớp theo dõi trong vở thực hành. - Cho HS quan sát tranh minh họa. Hỏi HS: -Em biết gì về Chim Ưng? -GV giải thích về Chim Ưng. Bài 2 -Cho HS đọc các câu hỏi a,b,c,d,e,g ở bài tập 2. Giải nghĩa từ “ lưỡng lự” -Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện Hòn Đá và Chim Ưng rồi trả lời câu hỏi bằng cách đánh tích vào câu đáp án đúng. -GV nhận xét,chữa bài. *Củng cố GV hỏi em Vy,Quyền: - Câu chuyện muốn giáo dục chúng ta điều gì? - GV chốt lại liên hệ giáo dục ý thức cho học sinh. Hoạt động của trò Hoạt động chung cả lớp. - Cả lớp theo dõi trong vở. Hoạt động cá nhân - HS đọc câu hỏi rồi làm bài (Làm bài cá nhân). - HS làm bài xong mang lên nộp. - Chữa bài. HS nêu đáp án từng câu. Đáp án đúng: Đáp án đúng: a) ý 1 b) ý 3 c) ý 2 d) ý 3 e) ý 3 g) ý 1 i) ý 3 h) ý 3 *Câu chuyện khuyên chúng ta không nên háo thắng ,không nên thách đấu nhau chơi trò chơi hoặc có những hành động,việc làm nguy hiểm.Nếu bạn mình có suy nghĩ,việc làm không đúng thì mình phải can ngăn bạn,không sẽ ân hận về sau. - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài tiết 2. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm 5 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3 Khoa học Bài 29 CÂY CON MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I .Mục tiêu Dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột.HĐ2 (Hoạt động cơ bản); HĐ 1(Hoạt động thực hành) Mục tiêu riêng: * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV : cây con mọc từ bộ phận của cây mẹ. - HS : cây lá bỏng,khoai lang,ngọn mía,củ gừng… III. Các hoạt động dạy học - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Kể tên các cây mọc lên từ hạt. - Giới thiệu kết quả gieo hạt ở nhà. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô A. Hoạt động cơ bản HĐ 1: - GV quan sát các nhóm làm việc. - Đến giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - GV nghe các nhóm báo cáo. - Gv chốt lại. HĐ 2 Dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột - Quan sát các em làm việc. - Nghe báo cáo. - Gv nhận xét,kết luận. GV mở rộng thêm: Ngọn mía: chồi mọc lên từ nách lá. Hoạt động của trò Hoạt động cặp đôi 1/ Liên hệ thực tế. - Báo cáo. Thân,rễ,lá,cành...của cây mẹ. Câu mọc lên từ củ củ Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. Cây lá bỏng (sống đời): chồi mọc ra từ mép lá. Củ gừng: chồi mọc lên từ chỗ lõm trên bề mặt củ. Củ khoai lang: chồi mọc lên ở chỗ lõm 6 Cây rau ngót: chồi mọc lên từ nách lá. Cây ra ngót: chồi mọc lên từ nách lá. - Quan sát các em làm và báo cáo. - GV nhận xét. Hoạt động thực hành Em làm cá nhân Dạy theo phương pháp Bàn tay 3/ Đọc và trả lời. nặn bột Quan sát và sắp xếp. Cây mọc Cây mọc từ Cây mọc từ - GV quan sát,giúp đỡ HS chậm. từ thân cây rễ... lá -Nhận xét,kết luận. mẹ (a) (b) (c) Cây thiết khoai tây , sống đời mộc lan, cây cà rốt, cây tỏi, cây khoaitây,cây su hào *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Nhớ thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ. * Giáo dục HS ý thúc bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thứ ba,ngày 15 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 28 A ÔN TẬP 1 (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: Giúp đỡ nhóm Hoàng Kim. Giáo dục HS nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người” II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng - HS: VBT 7 III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Chơi trò chơi 2-Trải nghiệm Nêu các cặp quan hệ từ mà em đã học. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ 3 Hoạt động chung cả lớp - Cho HS bốc thăm thi. Thi học thuộc lòng (theo phiếu) - GV nhận xét,đánh giá. HĐ2 - Quan sát các nhóm làm bài. - Nghe các nhóm báo cáo. - Nhận xét,kết luận. Giáo dục HS ý giáo dục của câu chuyện. Hoạt động nhóm - Em viết vào VBT. Các nhóm thảo luận,làm bài tập rồi báo cáo. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người” *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2 Tiếng Việt 8 Bài 28B ÔN TẬP 1 (Tiết 3) I Mục tiêu MTR: *Giáo dục HS yêu quê hương,xóm làng. II Đồ dùng dạy học - HS: VBT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho lớp văn nghệ. 2-Trải nghiệm - Quê em ở đâu? Nêu tình cảm của em đối với quê hương? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp thảo luận. Làm vào VBT. - Nghe các cặp báo cáo. Đáp án: - Nhận xét,kết luận. a) Các từ ngữ đó là: đăm đắm, nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt b) Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. c) Bài văn có 5 câu. Cả 5 câu đều là câu ghép.Vì mỗi câu có 2 vế câu trở lên. d) + tôi, mảnh đất + Đoạn 1: Cụm từ mảnh đất cọc cằn ( ở câu 2) thay cho cụm từ làng quê tôi (ở câu 1) Đoạn 2: Cụm từ mảnh đất quê hương ( ở câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn ( ở câu 2) *Giáo dục HS yêu quê hương,xóm Cụm từ mảnh đất ấy (ở câu 4,5) thay cho làng. mảnh đất quê hương (ở câu 3). - HS nêu * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời. *Dặn dò - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Em nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm 9 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4 Môn : Toán BÀI 96: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Mục tiêu riêng: Giáo dục HS không chạy xe đạp với vận tốc nhanh nguy hiểm.Nhắc cha mẹ người thân chạy xe đúng tốc độ qui định.Đi bộ hoặc xe đạp cùng chiều nên nhường xe cấp cứu,xe ô tô. *Giúp đỡ em Duyên,Hường,Tuấn... - Hs học tốt làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học - Hs: Thước kẻ III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô B. Hoạt động cơ bản: HĐ1 - Các nhóm làm xong rồi báo cáo. - Nhận xét,kết luận. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm - HS nghĩ ra một loại phương tiện giao thông, nêu vận tốc của loại phương tiện đó. Vận tốc của xe đạp khoảng 12km/giờ Vận tốc của xe mô tô khoảng 35 km/giờ Vận tốc xe ô tô khoảng 50 km/giờ. .Vận tốc của ca nô 24- 35km/giờ Vận tốc của máy bay 720km/giờ ................................................... HĐ2 2) Đọc kĩ nhận xét và nghe cô hướng - Cho Hs đọc trước rồi cô hướng dẫn. dẫn. - Đọc,quan sát tóm tắt,nghe cô hướng dẫn. Các em hỏi, thắc mắc (nếu có) HĐ 3 - Quan sát các cặp thảo luận làm bài. Hoạt động cặp đôi. - Gv đến giúp đỡ cặp và các em còn Viết tiếp vào chỗ chấm: chậm. Bài giải 10 - Gv nghe vài cặp báo cáo. - Cho các cặp khác nhận xét. - Nhận xét,kết luận. Sau 2 giờ xe máy đi được quãng đường là: 18 x 2 = 36 (km) Sau mỗi giờ,xe máy gần xe đạp là: 42 – 18 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ Báo cáo với cô những việc em đã làm. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Nhận xét tiết học. - GV dặn học sinh xem trứơc hoạt - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. động thực hành. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tiết 3 THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1 I Mục tiêu - Củng cố phép nhân chia số đo thời gian. - Cả lớp làm bài tập 1,3,4,5. * HS làm tính nhanh thành thạo làm thêm bài 2. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 Em làm theo cặp. - Cho HS xem mẫu. Đáp án: -Yêu cầu HS làm theo mẫu. Bài 1 - Nghe các em báo cáo. -HS làm rồi chữa bài. - GV nhận xét,chữa bài. Kết quả S 260km 204m 1650 m 180km t 4,5 giờ 16 giây 25 phút 1 giờ 30 phút v 57,77km/giờ 12,75m/ giây 66m/ phút 120 km/giờ 11 Bài 2 - Cho HS làm rồi báo cáo. Bài 3 - Gọi HS đọc đề. - Gọi Hs nêu cách giải. - Cho 1 HS tính toán nhanh lên bảng nhóm làm,lớp làm vào vở. - GV đi giúp đỡ HS chậm. - GV nhận xét,chữa bài. HS học tốt làm a) S b) Đ Kết quả Bài giải Thời gian người đi xe đạp đi từ A đến B là: 2 giờ 35 phút – 20 phút = 2 giờ 15 phút 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Vận tốc của người đi xe đạp là: 27 : 2,25 = 12 km/ giờ Đáp số: 12 km/giờ Bài 4 * Lưu ý các em HS chậm đổi đơn vị phút ra giờ. Chẳng hạn 20 phút = 1 giờ. 3 - GV nhận xét,chữa bài. Bài 5 - Cho HS tự làm rồi nêu đáp án em khoanh. - GV kết luận. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? Bài giải 20 phút = 1 giờ 3 Quãng đường ô tô đi được là: 75 x 1 = 25 (km) 3 Đáp số : 25 km Bài 5 Khoanh vào C - HS nêu. *Dặn dò - Em nghe. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài tiết 2. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4 Môn Kĩ thuật Bài LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I Mục tiêu HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy lắp tương đối chắc chắn. 12 * HS khéo tay: - Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.Máy bay lắp chắc chắn. GV giáo dục HS NLTKHQ :Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. II Đồ dùng dạy học - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy học 1- Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2-Trải nghiệm - Nêu các bước lắp máy bay trực thăng. 3 Giới thiệu bài Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động chung cả lớp - GV cho HS quan sát mẫu máy bay - HS cả lớp quan sát,trả lời trực thăng đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: + Để lắp máy bay trực thăng, em cần - Lắp 5 bộ phận. lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó. - Thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đở; ca-bin; cánh quạt; càng máy bay. - HS kể. - HS nêu lại các bước lắp ráp máy bay trực thăng. Hoạt động 2:Thực hành lắp máy bay Hoạt động nhóm trực thăng. - Các nhóm thực hành lắp máy bay a- Chọn chi tiết: HS nhận bộ lắp ghép trực thăng. và chọn chi tiết theo SGK để ngay ngắn a) Chọn các chi tiết. vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận. - Gọi HS nêu lại ghi nhớ phần SGK. * Lắp thân và đuôi máy bay (H2 – - Gọi HS nêu lại cách lắp từng bộ SGK) phận. * Lắp sàn ca bin và giá đỡ: (Hình 3 - GV kiểm tra cách chọn chi tiết của SGK) HS. * Lắp ca bin (Hình 4 SGK). b- Lắp từng bộ phận: * Lắp cánh quạt (Hình 5 SGK) - GV lưu ý HS quan sát từng hình và * Lắp càng máy bay. đọc kĩ nội dung quy trình kĩ thuật trước c) Lắp ráp máy bay trực thăng (Hình khi thực hành. 1 SGK) - HS nêu từng bộ phận và các chi tiết cho bộ phận đó. - Cho HS thực hành. 13 - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV lưu ý HS đối với lắp cánh quạt, càng máy bay: Quạt phải đủ vòng hãm. Càng cánh quạt phải lưu ý vị trí trên dưới của các thanh, mặt phải, mặt trái của càng để sử dụng ốc vít. c- Lắp toàn bộ sản phẩm. - HS lắp xong , GV kiểm tra và hướng dẫn các em hoàn thành. - GV lưu ý HS lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. Bước lắp sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt. * Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết. Hoạt động 2 Đánh giá sản phẩm - Cho HS trưng bày theo nhóm. - Cử ba em An, Quyền,Tài đi đánh giá sản phẩm theo cách đánh giá cô nêu ra. - Nghe HS báo cáo. - Nhóm trưng bày sản phẩm. - Nghe các bạn đánh giá. - Xem sản phẩm đẹp của nhóm khác. Các bạn đi đánh giá báo cao lại cho cô kết quả. Hoạt động 3 Củng cố,dặn dò. - Gọi HS đọc lại các bước lắp ráp máy - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. bay trực thăng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về xem lại chi tiết về lắp ráp máy bay. - Chuẩn bị tiết sau: “Lắp máy bay trực thăng (Tiết 3) Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ==================== Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Tiếng việt Bài 28 B ÔN TẬP 2 (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng:  Giáo dục HS yêu thích ca dao,tục ngữ Việt Nam.Học thuộc một số câu ca dao,tục ngữ. II Đồ dùng dạy học - GV: Sách về Ca dao, tục ngữ 14 - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Cho HS hát. 2 -Trải nghiệm - Cho HS đọc ca dao, tục ngữ mà em thuộc. 3 - Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 - Quan sát các nhóm làm việc. - GV nghe các nhóm báo cáo. - Cô nhận xét. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm Tham gia trò chơi: Giải ô chữ Quan sát ô chữ, thảo luận trả lời câu hỏi. 1/ thương 2/ rằng 3/ muối 4/tây 5/ điều 6/ Núi 7/Tay 8/ nhớ 9/ Muốn 10/ non 11/ thương Ô chữ bí mật TRUYỀN THỐNG Hoạt động 2 -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc chưa tốt đọc đúng. - GV nhận xét. Hoạt động nhóm Thi đọc theo phiếu - HS luyện đọc trong nhóm,trả lời câu hỏi. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm - Thảo luận,báo cáo. Đáp án: a) Có 3 bài văn miêu tả được học là Phong cảnh đền Hùng Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Tranh làng Hồ Hoạt động 3 - Đến quan sát các em làm bài. - Gọi các em trình bày trước lớp. - GV nhận xét,kết luận. 15 b) Em nêu dàn ý một trong hai bài. Phong cảnh đền Hùng Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Hoạt động nhóm Các nhóm làm rồi báo cáo. - Nêu chi tiết hoặc câu văn em thích.Vì sao? Hoạt động 4 - Cho HS làm rồi báo cáo. - GV khen HS,nhóm trả lời tốt. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước,học thuộc một số câu ca dao,tục ngữ của Việt Nam. *Dặn dò -Dặn HS yêu thích ca dao,tục ngữ Việt - HS nghe. Nam.Học thuộc một số câu ca dao,tục ngữ. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Môn : Toán BÀI 96 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU ( Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ HS học chậm: Đạt,Tuấn,Hân,Hường,Hạnh... - HS làm bài theo khả năng. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sách hướng dẫn học - HS: Sách hướng dẫn học,nháp, III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 16 B. Hoạt động thực hành: Hoạt động cá nhân BT1 - Quan sát các em làm bài. - GV đến giúp đỡ các em Đạt,Tuấn,Hân,Hường,Hạnh... - Nhận xét vài vở. - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét,kết luận. BT2 - Chỉ cho HS làm tính tốt làm thêm. - GV hướng dẫn giúp đỡ (nếu HS làm không đúng). - Em làm bài cá nhân: Bài 1 Bài giải Quãng đường xe đạp đi trước xe máy là: 15 x 2 = 30 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 40 – 15 = 25 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 30 : 25 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút Đáp số:1 giờ 12 phút Bài 2 (Dành cho HS làm toán tốt) Bài giải Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Ô tô các xe máy là: 32 x 1,5 = 48 (km) Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là: 56 – 32 = 24 (km) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 48 : 24 = 2 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 9 giơ phút + 2 giờ = 11 giờ 30 phút Đáp số: 11 giờ 30 phút Bài 3 Bài 3 Quan sát các em làm bài. Bài giải - GV đi đến giúp đỡ HS chậm. Vận tốc báo gấm chạy trong 1 phút là: - Nhận xét vài vở. 120 : 60 = = 2 (km/phút) - Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp. Trong 5 phút báo gấm chạy được là: - GV cùng lớp nhận xét,kết luận. 2 x 5 = 10 (km) Đáp số: 10 km *Củng cố - Qua tiết học này, em biết làm - HS nêu. những dạng toán nào? Liên hệ giáo dục HS. *Dặn dò - GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng. - Em nghe. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: 17 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4 Lịch sử Bài 11LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: HS hiểu tốt biết - Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng ,một Chi Lăng ,một Đống Đa,một Điện Biên Phủ.  Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội ta,lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam. II Đồ dùng dạy học GV: Tranh HS : Vở. III Các hoạt động dạy học: 1 Khởi động 2-Trải nghiệm - Lễ kí Hiệp định Pa-ri vào ngày tháng năm nào? Tại đâu? - Nêu nội dung của Hiệp định Pa-ri. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản - GV cho HS tiếp tục các hoạt động HS hoạt động. đã soạn ở tiết 1 dạy chưa xong. B. Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm BT1 - Thảo luận rồi báo cáo kết quả. - Quan sát các nhóm làm việc. Đáp án: - Nghe trình bày. Ý 2 Hỗ trợ khắc phục hậu quả của chất - GV nhận xét. độc màu da cam ở Việt Nam. Ý 4 Hỗ trợ rà phá bom mìn trên lãnh thổ Việt Nam. BT2 - Cho các nhóm quan sát hình,thảo luận rồi nêu. - GV chốt lại. - Quan sát nhắc nhở các em ghi chép cẩn thận. - Thảo luận,phát biểu và ghi vào vở. + Nhân dân ta vô cùng vui mừng trong ngày toàn thắng. + Vì ta đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam chấm dứt 21 năm chiến tranh.Đất nước ta thống nhất .Nhiệm vụ giành độc 18 Cho HS biết - Chiến thắng của chiến lập dân tộc, thống nhất đất nước của Cách dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một mạng Việt Nam đã hoàn toàn thắng lợi. chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng ,một Chi Lăng ,một Đống Đa,một Điện Biên Phủ. *Củng cố - Tiết học này,các em học được gì? - HS trả lời cá nhân. - Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội ta.lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs xem trước bài 12. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I Mục tiêu - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối. - Viết được một bài văn tả cây cối. MTR: Giúp em Hường,Huỳnh,Tuấn. II Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc to bài cây cơm nguội,lớp theo dõi trong vở thực hành. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập. - Gọi nhiều nhóm HS nêu. - GV nhận xét,chốt lại . Hoạt động của trò - Em nghe. Hoạt động nhóm - HS đọc,quan sát tranh minhi họa. - Làm bài.Báo cáo. Đáp án: Mở bài Từ đầu đến không cây nào sánh được. Tóm tắt nội dung: Giới thiệu cây cơm nguội. Thân bài Đoạn 1: Từ hình như đến tranh thủy mặc. Tóm tắt nội dung: Tả cành cây cơm 19 nguội . Đoạn 2: Từ Cây cơm nguội đến hẹn tìm nhau. Tóm tắt nội dung:Tả lá cây cơm nguội. Kết bài: Từ cây cơm nguội sống hàng trăm năm đến hết. Tóm tắt nội dung: Nêu ích của cây cơm nguội. Bài 2 Em làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Em viết bài văn. - Cho HS quan sát hình minh họa. - Yêu cầu HS chọn đề và viết bài. - GV cho HS nhắc lại bố cục của một bài văn tả cây cối. trước khi làm bài. - Gv chấm một vài bài làm xong trước, nhận xét. - Chọn những bài viết hay hoặc văn mẫu đọc cho HS nghe. *Củng cố Hỏi: - Bố cục của bài văn tả cây cối. - HS nêu. - Thu các bài còn lại nhận xét sau. Dặn dò - Dặn HS viết chưa xong về hoàn thành nộp sau. - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3 Địa lí BÀI 12 : CHÂU MĨ (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng:  Biết Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.  Giáo dục học sinh tiết kiệm năng lượng điện,chất đốt khác.  Giáo dục học sinh Bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - Lược đồ các châu lục và đại dương - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ - Các hình minh hoạ trong SGK 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan