Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 4...

Tài liệu Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 4

.DOC
43
1946
127

Mô tả:

Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 Môn: Tiếng Việt Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 1) I.Mục tiêu Đọc - hiểu bài Những con sếu bằng giấy. + Hướng dẫn các em chậm đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài,từ khó,giọng đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập. Nội dung Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) - Giáo dục HS bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ thế giới để chỉ nước Nhật Bản.Con sế bằng giấy. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho 3 HS lần lượt đọc bài Lòng dân kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả - Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời. lời. - GV chốt lại giới thiệu chủ điểm. Hoạt động 2 Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu bài : Những con sếu bằng - HS nghe. giấy. - Giới thiệu tranh minh họa - Lưu ý HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài Hi-rô-si-ma;Na-ga-xa-ki;Xa-xa-cô 1 Xa-xa-ki… 100 000 người Hoạt động 3 Cho các cặp đọc từ ngữ và giải nghĩa từ - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động. - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu. Hoạt động 4 Cùng luyện đọc -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc đúng. - GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động cặp đôi - Đại diện các nhóm trả lời. - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp. - Một số em đọc lại Hoạt động nhóm - HS luyện đọc trong nhóm: đọc từ,đọc câu,đọc đoạn,bài. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi - HS tìm hiểu bài đọc. - Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra - Trình bày trước lớp. Cho các nhóm báo cáo. - HS thảo luận và nêu kết quả. - GV nhận xét. Đáp án: Nếu câu 3 HS không biết nói ,GV có thể 1- b; 2-b; gợi ý. 3 Các bạn nhỏ đã thể hiện mong ước - Giáo dục HS bảo vệ môi trường (Bom thiết tha cho Xa-xa-cô được sống: nguyên tử nổ ngoài người chết nó còn + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp gây ô nhiễm môi trường rất lớn).Mọi những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô. người đều phản đối chiến tranh,chống Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình bom nguyên tử. + Các bạn quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói: + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Bạn hãy yên nghỉ.Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân. Nội dung Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. 2 - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS ghi nội dung vào vở. *Củng cố - GV yêu cầu HS hiểu tốt : Em hãy nêu - Em nêu. suy nghĩ của mình đối với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. -GV giáo dục kĩ năng sống cho HS qua - HS nghe. bài. *Dặn dò - Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2 Môn : Toán Bài 11 Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch (tiết 2) I Mục tiêu HS : - Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Giải bài toán về tỉ lệ nghịch theo hai cách. - Cả lớp làm bài tập 1,bài 2.HS làm tính nhanh làm thêm bài 3. II Đồ dùng dạy học - HS: Thước III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại hai cách giải bài toán tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B- Hoạt động thực hành BT1 Giải bài toán bằng hai cách Em hoạt động cá nhân. - Cho HS tự làm bài.- Lưu ý các em Tóm tắt cách trình bày. 12 ngày : 2 thợ xây - GV đến giúp đỡ học sinh chậm hiểu. 3 ngày : …thợ xây ? 3 - GV nhận xét,chữa bài. Cách 1 (Rút về đơn vị) Bài giải Để lát xong cái sân gạch trong một ngày thì cần số thợ xây là: 12 x 2 = 24 (thợ xây) Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là: 24 : 3 = 8 (thợ xây) Đáp số : 8 thợ xây Cách 2 ( Tìm tỉ số) Bài giải 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là: 2 x 4 = 8 (thợ xây) Đáp số : 8 thợ xây BT2 - Cho HS tự làm. - GV bao quát lớp. - Đến giúp đỡ HS thực hành chậm, học sinh còn lúng túng. - Nhận xét,chữa bài. Bài 2 Tóm tắt 8 giờ: 15 công nhân 2 giờ: …công nhân? Cách 1 (Rút về đơn vị) Bài giải Để chuyển hết số gạo trong kho trong 1 giờ cần số người là: 15 x 8 = 120 (công nhân) Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ cần số công nhân là: 120 : 2 = 60 ( công nhân) Đáp số: 60 công nhân Cách 2 ( Tìm tỉ số) Bài giải 8 giờ gấp 2 giờ số lần là: 8: 2 = 4 (lần) Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ cần số công nhân là: 15 x 4 = 60 ( công nhân) Đáp số: 60 công nhân Bài 3 4 BT3 Dành cho HS tốt. - Cho HS tự đọc đề rồi giải. - Nhắc các em chọn cách giải hợp lí. - GV nhận xét,chữa bài một số em. Tóm tắt Bài giải 7 ngày:10 người Muốn làm xong công 5 ngày : …người? việc trong 1 ngày cần số người là: 7 x 10 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người * Củng cố - Gọi HS nhắc lại 2 cách giải toán về - HS trả lời cá nhân. tỉ lệ nghịch. * Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 Môn: Giáo dục lối sống BÀI 2: Quản lí thời gian (Tiết 2) I. Mục tiêu - Rèn hs kĩ năng diễn đạt ý của mình trước lớp . - HS tự tin mạnh dạn nêu ý kiến của mình về việc quản lí thời gian trước lớp . II. Đồ dùng dạy học HS : Phiếu học tập HĐ 4 III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Cho lớp văn nghệ 2. Trải nghiệm GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời: - Em hãy nêu vì sao cần quản lí thời gian đúng cách . - Nêu ích lợi của việc biết quản lí tốt thời gian . - Trình bày thời gian biểu 1 ngày cảu em . - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. 5 Hoạt động của cô A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 4: Kĩ năng quản lí thời gian - GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ. - GV nhận xét,kết luận. Hoạt động 5: Tầm quan trọng của kĩ năng quản lí thời gian . - GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ. - GV nhận xét kết luận. *Củng cố - GV hỏi: Quản lí tốt thời gia có lợi gì? - Gv củng cố kiến thức , liên hệ giáo dục HS. - Dặn dò - Dặn các em thực hiện tốt nội dung bài học.Xem trước hoạt động thực hành. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm HS tự đọc bài và trình bày . 1 .Xác định mục tiêu ... 2. Lập danh sách ... 3. Phân tích chọn việc cấp bách ... 4. Xác định khoảng thời gian ... 5. Dử dụng những cách khác nhau ... 6. Tự giác thực hiện ..... Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo . - Xe cấp cứu đến muộn không cứu được người và tài sản . - Bác sĩ không đến kịp ......gây tử vong cho bệnh nhân . - Đến phòng thi muộn ảnh hưởng đến kết quả bài thi . - Em nêu ích lợi của việc biết quản lí tốt thời gian. - HS trả lời cá nhân. - HS nghe. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng việt Tiết 1 I Mục tiêu - HS cả lớp đọc trả lời đúng câu hỏi bài Ao làng. Nhận biết từ láy,từ đồng nghĩa trong bài. 6 Mục tiêu riêng: - HS học tốt điền đúng bài tập 3. Giáo dục HS lòng yêu quê hương,làng xóm. II Đồ dùng dạy học HS: VTH III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 HS thực hành GV cùng lớp theo dõi . -3 HS tiếp nối nhau đọc bài Ao làng. Bài 2 Yêu cầu HS đọc câu hỏi và bài tập -HS đọc -Cho HS làm cá nhân . -Làm bài cá nhân. -Thu chấm bài HS nhận xét. - Chữa bài. -Gv chữa chung cho cả lớp. * Củng cố kiến thức về từ láy,từ đồng a) ý 3 b) ý 1 c)ý 3 d) ý 1 e) ý 3 âm. g) ý 2 h) ý 3 i) ý 1 Bài 3 Thứ tự các từ cần điền:hờ hũng,đậm Cho HS học tốt làm nhạt,bụbẫm, xanh rờn,li ti,đậm đặc. -GV nhận xét,chữa bài. *Củng cố. GV hỏi: - Qua bài văn Ao làng em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào? - HS trả lời. - Em hãy nêu tình cảm của em với quê hương? -GV giáo dục HS tình yêu quê hương - HS nghe. đất nước. *Dặn dò -Dặn HS gắng học để sau này xây dựng xóm làng,quê hương. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tiết 3 Môn: Khoa học Bài 3 Các giai đoạn của cuộc đời (tiết 2) I Mục tiêu Sau bài học: 7 -Trình bày được sự thay đổi về sinh học và xã hội ở các giai đoạn phát triển khác nhau của con người. - Nêu được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể con người. Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh,Ảnh - HS: Hình ảnh. III. Các hoạt động dạy học: 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu các giai đoạn của cuộc đời. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm quan sát,thảo luận rồi - Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời. trả lời. Hình 1 Tuổi vị thành niên. - GV đến các nhóm kiểm tra,nghe báo Hình 2 Tuổi già. cáo.Nhận xét. Hình 3 Tuổi trưởng thành. - GV chốt lại. Hình 4 Tuổi ấu thơ. BT2 Đóng vai thể hiện một gia đoạn của cuộc đời và biểu diễn trước lớp. Các nhóm thảo luận đóng vai trong - GV đến từng nhóm quan sát,giúp đỡ nhóm rồi biểu diễn trước lớp. khi cần. - Cho từng nhóm lên đóng vai trước lớp. -Bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. - GV cùng cả lớp nhận xét.Khen nhóm đóng vai hay nhất. *Củng cố +Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được các giai đoạn phát triển của của con người có lợi ích gì? * Giai đoạn đầu của Tuổi vị thành niên (Tuổi dậy thì). * Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì giúp chúng ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần. Tránh được sự lôi kéo của các hoạt động không lành mạnh. Giúp chúng ta có chế độ ăn uống. làm việc, học tập 8 phù hợp để cơ thể phát triển toàn diện. * Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi trẻ có kế hoạch học tập làm việc phù hợp với sứ khoẻ của mình. ... *Dặn dò - Dặn HS biết được các giai đoạn của cuộc đời các em cần có ý thức với bản - Nghe cô dặn dò. thân để có sức khỏe tốt nhất,tránh làm những việc không phù hợp với tuổi tác. - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 Môn: Toán Bài 12 Bảng đơn vị đo độ dài I Mục tiêu HS biết: - Lập bảng đơn vị đo độ dài. - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp. Mục tiêu riêng: HS tính chậm làm bài 1,3.HS thành thạo làm cả 3 bài. II Đồ dùng dạy học - GV: phiếu học tập cho HS chơi trò chơi. - HS: Thước III Các hoạt động dạy học. 1- Khởi động Tổ chức trò chơi 2-Trải nghiệm Hỏi: - Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào? 3- Bài mới - Giới thiệu bài - 5 HS đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu Hoạt động của cô Hoạt động của trò A/ Hoạt động cơ bản 9 BT1 Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ lại” - Cho HS nhận phiếu. - Tổ chức trò chơi. - Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành - Cho HS tự làm bài. - GV đến giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét,chữa bài. - HS thực hiện. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Báo cáo với cô kết quả. Hoạt động cá nhân - HS làm bài,nộp bài,báo cáo. Đáp án Bài 1 a) 25m = 250dm b) 60m = 6dam 125 dm 1250 cm 500m = 5 hm 200 cm = 2000 mm 13 000 m = 13 km c)1mm  1 cm 10 1 cm 10 1 1dm  m 10 1cm  Bài 2 a) 8km 23m = 8023m 12 m 4 cm =1204 cm b) 1045 m = 1 km 45 m 678 cm = 6 m 78 cm - Báo cáo kết quả với cô. Bài 3 Đáp án: 215 cm; 15 mm; 14 cm = 140 mm *Củng cố - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ - HS trả lời cá nhân. dài. *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Em nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 3 Môn: Tiếng Việt 10 Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 2) I.Mục tiêu Mục tiêu riêng: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa,tìm được từ trái nghĩa,đặt được câu câu với cặp từ trái nghĩa. + HS đặt câu tốt ( đặt được 2 cặp từ trái nghĩa) ở BT4. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học : 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS đặt câu với từ đẹp, đen. - HS,GV cùng nhận xét. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản Hoạt động 6 Hoạt động chung cả lớp. - GV cho HS lần lượt thực hiện phần - HS thực hiện. tìm hiểu về từ trái nghĩa - Gọi HS rút ra ghi nhớ. B. Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động cặp đôi. - GV đến kiểm tra,giúp đỡ HS chậm. - Báo cáo với cô. - Gọi một số cặp báo cáo. Đáp án đúng: - GV khen các cặp làm đúng. a) đục /trong b) đen/ sáng c) rách/lành dở/hay BT2 - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. Hoạt động cá nhân - GV quan sát,giúp đỡ. - HS làm vào vở bài tập. - Gọi em Hào,Đức,Bảo mang tập lên cô Đáp án nhận xét. a) rộng b) đẹp c) dưới - Chữa bài chung cho cả lớp. BT3 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Gv nhận xét. Hoạt động nhóm. - Tham gia trò chơi. + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột 11 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. BT4 - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - HS đặt theo yêu cầu. - Cho HS học tốt đặt đặt hai cặp từ. - GV thu nhận xét. - Gọi vài HS đọc to các câu em đọc. + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, ... + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc - Em tự đặt. - Đọc câu em đặt. Ví dụ: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Chiến tranh gây ra cảnh chết chóc,đau thương. Mọi người đều yêu hòa bình,căm ghét chiến tranh. Chúng ta nên thương yêu nhau không nên ghét bỏ ai. *Củng cố Hỏi : + Thế nào là từ trái nghĩa? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS tìm thêm nhiều cặp từ trái - HS nghe. nghĩa. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 4 Môn: Tiếng Việt Bài 4A Hòa bình cho thế giới (tiết 3) I.Mục tiêu Mục tiêu riêng: Nghe- viết đúng bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ,đặt được dấu câu đúng vị trí. * HS học tốt hiểu làm đúng mô hình cấu tạo vần và êu được sự giống nhau và khác nhau bài tập 6 II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, Bảng Viết quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học : 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS : Phân tích mô hình cấu tạo vần của các tiếng: hoa,chữ,mực. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. 12 - 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô B. Hoạt động thực hành BT5 a) - GV đọc mẫu. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Hỏi: + Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? - Cho HS tìm từ khó - GV lưu ý hướng dẫn HS viết từ khó: - GV đọc cho HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ viết chậm. b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. - GV nhận xét bài 8 em tại lớp. - Nhận xét.Chữa chung các chữ mà học sinh viết sai phổ biến. BT6 - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV đến giúp đỡ HS chậm hiểu. - Nhận xét,chốt lại. Hoạt động của trò Hoạt động chung cả lớp. - HS nghe - Lớp lắng nghe và trả lời + Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. + Từ khó:Phrăng Đơ Bô -en,Bỉ, Pháp,chiến tranh,năm 1949,xâm lược, Phan Lăng. - HS tự đọc thầm bài, ghi vào nháp những từ khó. - Đọc thầm bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc lại và tự soát lỗi. - Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. - HS làm bài tập. a) Tiếng nghĩa chiến Vần Âm Âm đệm chính ia iê Âm cuối b) + n Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. BT 7 Hoạt động nhóm - Dấu thanh được đặt ở âm chính - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên 13 - GV cho HS làm theo nhóm. - Đến từng nhóm nghe báo cáo. - GV nhận xét. âm đôi - Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. Hỏi: - Dấu thanh được đặt ở âm nào? *Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS nhớ trình bày sạch,viết chữ cho đúng độ cao chữ.Nhớ quy tắc ghi dấu thanh. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 2) I Mục tiêu - HS biết dựa vào dàn ý chi tiết đã lập viết một bài văn miêu tả cảnh một đêm trăng. *Giúp đỡ HS chậm (Hào,Hân). II Đồ dùng dạy học Tranh III Các hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài GV liên hệ tiết trước giới thiệu nội dung tiết này. 2/Hướng dẫn HS thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - 3 HS đọc. - GV hướng HS tả cảnh một - HS làm bài cá nhân. đêm trăng. - Cho HS làm bài cá nhân. - Thu nhận xét tại lớp một vài - Một số em nộp vở cho HS. bài. - Gọi vài HS đọc bài làm của - Em đọc to bài viết của mình. mình. - Thu bài còn lại nhận xét sau - Đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. *Củng cố - HS nhắc lại dàn bài một bài 14 văn tả cảnh. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS chưa viết xong về viết cho xong. - HS nghe. -Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2 Thực hành Toán (Tiết 1) I Mục tiêu HS biết : - Chuyển phân số thành phân số thập phân(BT1). - Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (BT2). -Viết các số đo độ dài theo mẫu(BT3). * HS làm toán tốt làm thêm bài tập 4. II Đồ dùng dạy học HS: Thước III Các hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài tập 1 -Cho HS tự làm,cô đến giúp đỡ HS -HS làm bài cá nhân. gặp khó khăn. - Chữa bài. - GV thu nhận xét vở. 2 2 4 8 18 18 : 9 2 - Chữa bài chung cho cả lớp.   = = 90 90 : 9 10 64 64 : 4 16   400 400 : 4 100 Bài tập 2 - Quan sát,giúp đỡ HS chậm. - GVcùng cả lớp nhận xét . 25 25  4 100 39 39  2 78 = = 500 500  2 1000 - HS tự làm bài vào vở,rồi chữa bài trên bảng lớp. a) 1 1 10 5 20 15 35 3 2      3 2 3 2 6 6 6 b) 2 9 5 3 29 15 116 90 26 13 . 4 3 .      3 11 6 4 6 4 24 24 24 12 15 Bài tập 3 - GV nhắc HS làm theo mẫu. - GV nhận xét,chữa bài. c) 3 1 19 25 475 2 2    8 12 8 12 96 d) 4 3 11 19 11 8 88 1 :2  :    7 8 7 8 7 19 133 Bài tập 4 Cho HS học tốt làm thêm. -HS tự làm vào vở. HS xếp đúng là: 1 1 1 1 ;1 ;1 4 3 2 3/Củng cố,dặn dò - Nhắc lại cách làm từng bài. - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô. - Dặn HS về xem trước bài tiết 2 - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Phân môn: Lịch sử Bài 2 Nước ta đầu thế kỉ XX và công cuộc tìm đường cứu nước (tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - Nêu được vài biến đổi nổi bật về kinh tế,xã hội của nước ta những năm đầu thế kỉ XX. - Bước đầu có kĩ năng tìm ra giữa biến đổi kinh tế và xã hội. Giáo dục HS tinh thần yêu nước. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa,phiếu học tập. - HS: Sách III. Các hoạt động dạy và học: 1 - Khởi động Hát 2- Hoạt động trải nghiệm - Em có nhận xét gì về ba nhân vật lịch sử Trương Định,Nguyễn Trường Tộ,Tôn Thất Thuyết. - Nhận xét. 3- Bài mới : - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. 16 - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản BT1 Khám phá biến đổi về kinh tế ở Hoạt động cặp đôi. nước ta đầu thế kỉ XX - Báo cáo với cô kết quả. - GV đến từng cặp giúp đỡ trả lời nhữngV c) Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm gì HS hỏi,thắc mắc.Kiểm tra kết quả các mỏ, đồn điền, đường ôtô, đường sắt. cặp. d) Ý đúng ô 1,2,3 BT2 Khám phá những biến đổi trong Hoạt động cặp đôi. xã hội nước ta đầu thế kỉ XX - Báo cáo với cô kết quả. - Cho các cặp đọc và làm bài tập. c) Ý đúng - GV đến từng nhóm kiểm tra,giúp HS Tri thức,chủ xưởng,nhà buôn,viên cần trợ giúp. chức,công nhân. - Gọi và cặp báo cáo. - Hoạt động nhóm. BT3 Tìm hiểu về tình cảnh của công - Điền vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày . nhân và nông dân Việt Nam dưới tác Tình cảnh của Tình cảnh của động của chính sách khai thác thuộc người nông dân người công nhân địa. Nông dân bị mất Hầm mỏ rất đông - Cho các nhóm thảo luận ruộng đất đói khổ công nhân họ làm - Đến các nhóm nghe báo cáo. cùng cực,nhà ở việc rất nặng nhọc - Cho HS xem tranh phóng to. chỉ là những túp nhưng đồng lương lều hay bằng đất rẻ mạt nên cuộc trát. sống vô cùng cực khổ. *Củng cố - Kinh tế biến đổi có dẫn theo sự biến đổi của xã hội không? - GV chốt lại bài. - Giáo dục HS lòng yêu nước. Nhắc các em hãy cố gắng học tập đế sau này xây dựng nước ta ngày càng giàu đẹp, người dân không còn phải chịu cực khổ như - HS trả lời: Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, sự xuất hiện của các ngànhkinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội . Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành: thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân. - HS nghe. 17 thời xưa. *Dặn dò - Các em ghi nhớ kiến thức lịch sử vừa học. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 Môn:Toán Bài 13 Bảng đơn vị đo khối lượng I Mục tiêu HS biết: - Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp. Mục tiêu riêng: + HS làm toán chậm làm được bài 1,2. + HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài tập.Làm thêm BT ứng dụng. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho HS chơi trò chơi - HS: Thước III Các hoạt động dạy học. - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản BT1 Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ lại” - Cho HS nhận phiếu. - Tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng - Báo cáo với cô kết quả. cuộc. B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân - GV giao HS làm bài tập. + HS làm toán chậm làm được bài 1,2. - GV đến giúp đỡ học sinh chậm. + HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài - GV nhận xét,chữa bài. tập.Làm thêm BT ứng dụng. 18 Bài 2 - HS làm bài.Nộp vở chấm. - Vài em báo cáo kết quả với cô. 12 tấn 23 kg = 12023 kg 12 tạ 23 kg = 1223 kg 7 kg 21 g = 7021g Bài 3 Bài giải 1 tấn 42 kg = 1042kg Số thóc thu được trên cả hai thửa ruộng là: 780 + 1042 = 1 822 (kg) Đáp số: 1 822kg * Củng cố,dặn dò - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Em nghe và thực hiện. - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Môn: Tiếng Việt Bài 4B Trái đất là của chúng mình (tiết 1) I Mục tiêu - Đọc - hiểu bài Bài ca về trái đất. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; + HS chậm thuộc học thuộc1, 2 khổ thơ). + HS học nhanh học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ. * Giáo dục HS ý thức bình đẳng giữa các dân tộc,đoàn kết giũa các dân tộc. II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. 19 - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô A-Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 - GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả lời. Hoạt động 2 - GV gọi em Vy đọc mẫu. Hoạt động 3 - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động. - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu. Hoạt động 4 -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc chưa tốt. -GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi - Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra Cho các nhóm báo cáo. - GV nhận xét. Hỏi: - Bài thơ nói gì? - GV chốt lại. - GV ghi lên bảng. Hoạt động 6 - Cho HS học thuộc lòng và tổ chức thi đọc trước lớp. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm - Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời. Hoạt động chung cả lớp - Vy đọc. HS lớp nghe. Hoạt động cặp đôi - Đại diện vài cặp trả lời. - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp. Hoạt động nhóm Đọc câu,đọc đoạn,đọc bài - HS luyện đọc trong nhóm. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm - HS tìm hiểu bài đọc. - Trình bày trước lớp. - HS thảo luận và nêu kết quả. 1/ c) Trái đất có hình dáng như qủa bóng. 2/ c) Mọi người trên trái đất đều đáng quý,đáng yêu. 3/ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại sự bình yên trẻ mãi không già cho trái đất. Nội dung Mọi người hãy sống vì hòa bình ,chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc . - HS ghi nội dung. Hoạt động cá nhân - Em đọc thuộc lòng. - Tham gia thi đọc thuộc lòng. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan