Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 9...

Tài liệu Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 9

.DOC
37
4162
64

Mô tả:

Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Tiếng việt Bài 9A Con người quý nhất (tiết 1) I Mục tiêu - Đọc- hiểu bài Cái gì quý nhất? Mục tiêu riêng: + Các em đọc chậm,đọc chưa tốt Việt Anh,Đức,Như,Bảo đọc được một đoạn của bài. + HS đọc- hiểu tốt giọng đọc diễn cảm,thực hiện đúng hoạt động 5 và 6. Giáo dục học sinh quý trọng người lao động. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa cảnh người lao động. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trước cổng trời,trả lời câu hỏi,nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Cho Hs quan sát tranh. - HS các nhóm quan sát tranh nói về - Gọi đại diện nhóm trình bày. một trong các bức tranh. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. - Chia đoạn. +Phần 1:Gồm đoạn 1 và 2 (từ đầu đến được không) +Phần 2: Gồm các đoạn 3,4,5 (từ Quý và Nam cho là có lí đến phân giải) + Phần 3:đoạn còn lại. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi - Quan sát HS đọc từ và giải nghĩa từ. - Đọc từ và giải nghĩa từ. - Gọi 2 cặp đọc to trước lớp. - Trình bày trước lớp Hoạt động 4 Cùng luyện đọc -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc đúng. - GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động nhóm Luyện đọc câu,đoạn,bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Một số em đọc trước lớp. 1 - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm - HS tìm hiểu bài đọc:các nhóm thảo luận câu hỏi - Trình bày trước lớp. - HS thảo luận và nêu kết quả. Đáp án đúng: 5a) (HS chậm nêu) +Hùng -Lúa gạo quý nhất – vì lúa gạo nuôi sống con người. +Quý – Vàng,bạc quý nhất – vì vàng bạc quý và hiếm. +Nam: Thì giờ quý nhất- vì có thì giờ mới làm ra lú gạo,vàng bạc. b) Nói thành câu theo mẫu. (HS có năng khiếu diễn đạt nói) Hoạt động cặp đôi Trao đổi theo cặp rồi trình bày. 1/ Vì không có người lao động thì không có lúa gạo,vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi một cách vô vị. 2/ Nêu theo ý của em rồi giải thích. Hoạt động 5 Thảo luận - GV quan sát,giúp đỡ nhóm cần trợ giúp. - Cho các nhóm báo cáo. - GV nhận xét,kết luận ý đúng. Hoạt động 6 Hỏi – đáp - Quan sát giúp đỡ cặp còn lúng túng. - Gọi vài cặp trình bày. - GV chốt lại. GV chốt lại. Hỏi: Nội dung của bài là gì? - Cho HS nêu,Gv chốt lại Nội dung Người lao động là đáng quý nhất. *GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế giáo dục HS yêu quý người lao động,trọng các ngành nghề trong xã hội nhất là những nghề nặng nhọc,vất vả mà mang lại lợi ích như công nhân vệ sinh,các chú đội phòng cháy chữa cháy,nông dân… - Cho HS xem tranh. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều gì? - GV chốt lại. * Dặn dò - Dặn Hs đọc bài. - Kể cho người thân nghe bài tập đọc này. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm - HS nghe. - HS quan sát tranh. - HS trả lời cá nhân. - HS nghe. 2 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2 Môn: Toán Bài 27 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (tiết 1) I Mục tiêu - HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Mục tiêu riêng: + HS học tốt thuộc mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề tại lớp. II Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ ghi tên các đơn vị đo khối lượng. III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - HS chơi trò chơi. 2-Trải nghiệm -Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 - Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho HS chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Quan sát các nhóm làm việc. - Nhận xét. Hoạt động 2 - Các nhóm thực hiện các hoạt động. - Gv quan sát các nhóm làm bài. a) - Gọi HS báo cáo kết quả. tấn tạ yến kg hg dag g b)c) HS nêu như trong tài liệu rồi lấy ví dụ. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi. - Quan sát Hs thực hiện.Giúp đỡ các a) Các cặp thực hiện phần a. cặp đôi chậm. b) Làm vào vở phần b. - Nghe báo cáo kết quả thảo luận. 7 tấn 49 kg = 7,049 tấn - GV nhận két,kết luận kết quả đúng. 31 tấn 8 kg = 31,008 tấn * Củng cố - Qua tiết học này em cần nhớ những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn Hs xem hoạt động thực hành. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. 3 Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Giáo dục lối sống Bài 4: Internet - những khám phá diệu kì (Tiết 1) I Mục tiêu Sau bài học, HS: 1. Nêu dược vai trò của internet trong việc cung cấp tri thức,trao đổi,chia sẻ thông tin ý kiến,cảm xúc giữa các thành viên trong cộng đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. 2. Có kĩ năng tìm kiếm thông tin cẩn thiết trên internet,biết loại bỏ các thông tin không phù hợp hoặc lệnh chuẩn trên mạng. 3. Biết cư sử lịch sự,tôn trọng người khác khi giao tiếp trên nternet;không tán thành với các lời nói,hành vi thiếu văn hóa trên mạng. Mục tiêu riêng:Giao nhiệm vụ cho các bạn trong lớp theo dõi,báo cáo với cô về việc các bạn sử dụng internet trong các tiết thực hành trên máy (giờ học tin học trên phòng máy) và trong các tiệm internet công cộng. II. Đồ dùng dạy học GV: Tài liệu hướng dẫn,Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận. HS : Tìm những địa điểm có mạng Internet công cộng ở địa phương. III.Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động Hát 2/ Trải nghiệm Hỏi: - Em đã từng sử dụng internet bao giờ chưa? - Người ta sử dụng internet để làm gì ? - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 1. Vai trò của internet - Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày. Hoạt động nhóm - GV kết luận. - Thảo luận. + Internet giúp ích gì cho cho cuộc sống của em và mọi người? - Báo cáo. Internet có nhiều ích lợi như cho cuộc sống con người như: tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm thông tin ,trò 4 chuyện,chia sẻ thông tin,tìnhcảm,cảm xúc với bạn bè,người thân,kết bạn,sổ liên lạc điện tử,tham gia hoạt động cộng đồng . 2.Tìm kiếm thông tin trên internet Hoạt động cặp đôi - Trao đổi theo các câu hỏi của cô (Trang 63) Để tìm kiếm thông tin,trước tiên cần phải xác định từ khóa (keywords). Sau khi nhập từ khóa,em cần lựa chọn các địa chỉ cung cấp liên quan đến nội dung thông tin cần tìm kiếm. Tiếp theo,em lựa chọn những nội dung thông tin phù hợp với mục đích tìm kiếm và lưu trữ,sắp xếp chúng như mong muốn 3.Những nguy cơ khi sử dụng internet Hoạt động chung cả lớp. - Khi em bận học,khi em có nguy cơ cận thị… - Không nên.Vì ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. - Phim truyện người lớn,bạo lực, thông tin không lành lành mạnh trên mạng... Vì không phù hợp với lứa tuổi. - Bị nghiện internet,bị cận thị khi sử dụng quá lâu,ảnh hưởng đến tinh thần và sức khỏe,bỏ bê việc học,trốn học để chơi,lấy tiền của ba,mẹ để chơi Hoạt động 2 - Quan sát các cặp thảo luận. - Nghe đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét,kết luận. Hoạt động 3 Thảo luận lớp theo các câu hỏi - Khi nào người lớn không đồng ý cho em sử dụng máy tính? - Trẻ em có nên chơi trò chơi điện tử nhiều quá hay không? Vì sao? - Trẻ em không nên xem những loại thông tin nào trên internet?Vì sao? - Có những nguy cơ nào đối với trẻ em khi sử dụng internet? GV kết luận: Internet mang lại nhiều lợi ích cho con người.Tuy nhiên,nếu trẻ em sử dụng internet,chơi trò chơi điện tử chiếm quá nhiều thời gian sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe tới học tập. Đặc biệt,trẻ em không nên xem thông tin không lành lành mạnh trên mạng. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều gì? - HS trả lời cá nhân. - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh. *Dặn dò - Dặn Hs không nên lạm dụng mạng internet quá nhiều để chơi điện tử. Nên sử dụng internet vào việc tìm kiếm 5 thông tin mở mang kiến thức phục vụ bài - Em nghe cô dặn dò. học hoặc để học môn tin học trong chương trình. * Giao nhiệm vụ cho các bạn trong lớp theo dõi,báo cáo với cô về việc các bạn sử dụng internet trong các tiết thực hành trên máy (giờ học tin học trên phòng máy) và trong các tiệm internet công cộng. - Tiết sau các em sẽ thực hành. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) I Mục tiêu - HS đọc - hiểu trả lời đúng bài Tôi đã trở về trên núi cao. Mục tiêu riêng: - GV giúp đỡ em Đức,Việt Anh,Đạt,Hân các câu mà các em không hiểu như các câu g,h. - HS học tốt nhận biết được từ mang nghĩa gốc,nghĩa chuyển ở các câu g,h.và trả lời. đúng các câu. II. Đồ dùng dạy học Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - HS đọc. -Gọi HS đọc bài Tôi đã trở về trên núi cao. -Giới thiệu tranh. Bài 2 - HS làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và làm Đáp án: bài. a) ý 2 - GV thu vở nhận xét. b) ý 1 - Chữa chung cho cả lớp.Chú ý giúp c) ý 3 HS hiểu câu g,h. d) ý 3 e) ý 2 g) ý 1 h) ý 2 3/ Củng cố,dặn dò - HS nghe. 6 - GV giáo dục HS tình yêu quê hương. -Dặn HS về xem bài tiết 2. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….................. Tiết 4 Lịch sử Bài 4 Cách mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (T1) I Mục tiêu - Nêu được các sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Biết được ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội),chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”,khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hà.Đây là ngày Quốc khánh của nước ta. - Bước đầu rèn luyện khả năng khai thác sự kiện,tranh ảnh để tìm hiểu quá khứ. Mục tiêu riêng: Gọi HS học tốt trả lời HĐ 2; Giúp đỡ HS chậm hiểu làm bài tập 3. II Đồ dùng dạy học - GV:Tranh ảnh,phiếu học tập. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS trả lời câu hỏi bài 4 (tiết 1) 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động nhóm Hoạt động 1 Tìm hiểu thời cơ Cách - Các nhóm đọc,quan sát hình ảnh,thảo mạng tháng Tám luận,trả lời. - Quan sát các nhóm làm việc. + Nhật Bản đầu hàng đồng minh. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. + Đảng và Bác Hồ quyết định ra lệnh - GV chốt lại. toàn dân tổng khởi nghĩa. Hoạt động 2 Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. + Không khí tổng khởi nghĩa ở Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng,tràn ngập khí thế cách mạng.Chiều ngày 19-81945,cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã thắng lợi. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội 7 đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền + Tiếp sau Hà Nội là: Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước. + Ngày 19-8 hằng năm được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi, đi đầu và cổ vũ cho nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Hoạt động 3 Tìm hiểu sự kiện Bác Hồ - Các nhóm đọc,thảo luận,làm vào phiếu. đọc “ Tuyên ngôn độc lập” PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi Trả lời Quang cảnh ngày 2- 9-1945 ở Hà Nội như thế nào? Mở đầu bản Tuyên ngôn Độc lập,Bác nêu chân lí gì? Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trốn (…) trong đoạn văn dưới đây: “ Nước Việt Nam có quyền …………………………………………………. ………………….và sự thật …………………………………………………… …………………..……….. ……………………………………………………………Toàn thể dân tộc Việt Nam đã quyết đem………………………………… ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….tự do độc lập ấy. - Cho các nhóm cử đại diện báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV kết luận. GVKL: Bản Tuyên ngôn Độc lập mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộcViệt Nam đồng thời cũng khẳng định dân tộc VN sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. Hoạt động 4 Đọc và ghi vào vở. Hoạt động cá nhân 8 - Gv quan sát HS viết bài,nhắc nhở khi - Em đọc và ghi vào vở. cần. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? * Dặn dò - Hs ghi nhớ thời gian,sự kiện.Cách mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên - HS nghe. ngôn độc lập. - HS xem trước hoạt động thực hành. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 27 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (tiết 2) I Mục tiêu HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Mục tiêu riêng: + HS học còn chậm làm bài 1,bài 2. + HS học tốt làm đúng cả ba bài tập. BT3 GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ động vật hoang dã,động vật quý hiếm. II Các hoạt động dạy học. -Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành : Hoạt động 1 Hoạt động cá nhân - Quan sát các em làm bài. - Hs làm bài vào vở. - GV thu bài một số em nhận xét. Bài 1 Chữa bài. Kết quả đúng: a) 7 tấn 512kg = 7,512 tấn b) 28 tấn 91 kg = 28,091 tấn c) 15 tấn 8 kg = 15,008 tấn d) 500kg = 0,5 tấn. 9 Bài 2 a) a) 4 kg50g = 4,050 kg 35 kg 70 g = 35,070kg 8kg 3g= 8,003kg 500g=0,5kg Bài 3( Dành cho Hs học tốt làm ). - Gv gọi Hs đọc đề,tìm hiểu đề rồi giải. - GV nhận xét,chữa bài. - Gv giáo dục HS sư tử là động vật hoang dã quý hiếm chúng cần được bảo vệ. b) 7 tạ 50kg = 7,50 tạ hay 7,5 tạ. 5tạ 5kg = 5,05 tạ 63 kg = 0,63 tạ 830 kg = 8,30 tạ hay 8,3 tạ Bài 3 Bài giải Cách 1 Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9x6 =54 (kg) Lượng thịt cần để nuôi 6con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg =1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn Cách 2 Lượng thịt để 1 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 9 x 30 = 270 (kg) Lượng thịt để 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 270 x 6 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn * Củng cố - Tiết học này ,em đã làm dạng toán - HS trả lời cá nhân. nào? *Dặn dò. - Dặn Hs nhớ quan hệ giữa các đơn - HS nghe. vị đo để đổi cho đúng. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Tiếng việt Bài 9A Con người quý nhất (tiết 2) I Mục tiêu 10 - Nhận biết được đại từ,hiểu được ý nghĩa của đại từ thay thế và đại từ xưng hô. *Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ. - GV gợi ý, giúp đỡ em Đạt,Hân,Việt Anh,Hào. - HS học tốt làm đúng phần thực hành. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa - HS: VBT III Các hoạt động dạy học -Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS: - Khi nói chuyện với ông,bà;cha,mẹ;anh,chị,bạn bè em gọi người trò chuyện với em là gì,em xưng hô thế nào? Cho mỗi em trả lời một ý. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành: BT7 Tìm hiểu về đại từ Hoạt động chung cả lớp. - Gv cho Hs đọc. Câu trả lời đúng là: - Cho Hs làm vào VBT. Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. dùng để xưng hô, thay thế cho các - Gợi ý Hs rút ra ghi nhớ. nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ b. Từ thế ở câu d thay cho từ rất quý. - Hs rút ra ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ trong sách. B.Hoạt động thực hành HĐ1,2 Thảo luận,trả lời câu hỏi. - Gọi HS làm vào vở rồi trả lời miệng. - GV kết luận. Câu 2 Dành cho HS hiểu tốt trả lời. *Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ. Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận,báo cáo. Đáp án: 1/ Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. 2/ Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. + Vì kính yêu Bác Hồ. Hoạt động cá nhân 11 - HS làm vào vở. - Chữa bài. Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông. b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: mày,tôi c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: nó chỉ cái diệc. HĐ3 Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Quan sát các cặp thảo luận. - Gv đến giúp đỡ cặp chậm hiểu.. Hoạt động cặp đôi. - Thảo luận. - Trình bày. Đáp án: a) Cách dùng từ ở đoạn A từ quạ lặp lại nhiều lần. Đoạn b từ quạ không bị lặp lại mà thay bằng từ nó b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn.Vì từ không bị lặp lại mà được thay bằng đại từ xưng hô. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. - GV cho hs nhắc lại Ghi nhớ. *Dặn dò. - HS nghe. - Dặn Hs khi viết đoạn văn hay một bài văn phải biết dùng đại từ thay thế để tránh lặp lại từ bài văn sẽ không hay gây nhàm chán cho người đọc. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4 12 Tiếng việt Bài 9A Con người quý nhất (tiết 3) I Mục tiêu - Nhớ -viết đoạn văn Tiếng đàn ba- la-lai –ca trên sông Đà; viết đúng các từ chứa tiếng chứa có âm cuối n/ng. Mục tiêu riêng: + Giúp đỡ em Đức,Như,Bảo,Đạt,Khang lúc HS làm bài. + HS học tốt :Viết đúng,trình bày sạch.Làm được các bài tập. II Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con,VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS lên bảng viết tiếng: chiến, yến.Nêu cách ghi dấu thanh. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B.Hoạt động thực hành: HĐ 4 Hoạt động cá nhân. a) Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc hai khổ. - Hs đọc thuộc lòng. Hỏi: Khổ thơ 2 và 3 cho em biết điều - Hs nêu. gì? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp viết chính tả. khoan, lấp loáng ,bỡ ngỡ ,Nga, sông - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ Đà… khó. - HS đọc và viết - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày - HS trả lời để rút ra cách trình bày bài mỗi khổ thơ như thế nào? thơ + Trình bày bài thơ như thế nào? + Giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. + Trong bài thơ có những chữ nào phải + Lùi vào 1 ô viết hoa chữ đầu mỗi viết hoa? dòng thơ. + Trong bài thơ có những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Nga ,Đà phải viết hoa. Cho Hs viết chính tả. - HS tự nhớ và viết bài b) Trao đổi bài với bạn chữa lỗi. -GV thu vở nhận xét 9-10 vở. 13 HĐ 5 Cho Hs chọn làm phần b Hoạt động chung cả lớp. Đáp án man mác khai man con mang mang vác buôn bán buôn làng buông màn, buông tay vần thơ vần cơm vầng trăng, vầng trán HĐ 6 -Quan sát,nhận xét,kết luận. vươn lên vươn tay vương vấn vương tơ - Hs thi tiếp sức. b) lang thang,vang vang,trăng trắng,thoang thoảng,văng vẳng… * Củng cố - Hôm nay,các em viết chính tả bài gì? - HS trả lời cá nhân. - Các bài tập đã làm. * Dặn dò - Dặn HS ghi nhớ các từ có âm cuối n hay ng,từ láy vần có âm cuối ng. - Về nhà tìm thêm từ có vần vừa học. - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng việt ( tiết 2) I Mục tiêu - HS nhận biết được bố cục của bài văn “Tôi đã trở về trên núi cao”. - Biết được cách bài tả theo trình tự nào,các biện pháp miêu tả. - Viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen,một con kênh,một dòng sông) theo yêu cầu. Mục tiêu riêng: +Cho các em viết chậm,vốn từ ít như: Việt Anh,Bảo,Đạt,Khang viết đoạn văn khoảng 5 câu. + HS có năng khiếu viết văn viết khoảng 8-10 câu có viết câu mở đoạn,kết đoạn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa - HS: Sách thực hành III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động cả lớp Bài 1 - HS làm bài 14 - Cho HS thảo luận cả lớp. - Chữa chung cho cả lớp. Đáp án đúng a) ý 3 b) ý 3 c) ý 1 d) ý 3 Bài 2 Hoạt động cá nhân - GV giúp hs hiểu đề. - HS đọc đề,nghe hướng dẫn rồi làm - Cho HS làm cá nhân.GV giao HS bài. viết phù với với khả năng các em. - GV thu bài,nhận xét. - Học tập,rút kinh nghiệm bài viết hay. - Đọc cho lớp nghe bài viết hay. Nếu hs chưa viết xong thì cho các em về nhà viết tiếp. - HS nghe. 3/ Củng cố,dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS lưu ý một số ý khi viết một bài văn . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2 Thực hành Toán (Tiết 1) I Mục tiêu - Củng cố về số thập phân bằng nhau. Mục tiêu riêng: - Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4. - HS học tốt thực hành thêm bài 5. II Đồ dùng dạy học HS: Sách Thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài HS nghe. 2/ Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 Cho HS dùng thước nối. HS chữa theo kết quả đúng - Gv thu vở 10 em nhận xét. Số thập phân bằng nhau: -Chữa bài. 2,12 = 2,120 = 2,1200 13,70 = 13,7 = 13,700 467,100 = 467,1= 467,10 Bài 2 Cho HS viết theo mẫu,gv nhận Bài 2 xét bài HS chậm,chữa bài. HS làm bài vào bảng (Theo mẫu) Bài 3 HS tự làm,gọi 1 Hs lên làm trên Kết quả bài 3 15 bảng,GV nhận xét chữa bài khoảng 10 em a) b) c) d) 3,4 > 3,041 12,56 >10,97 84,029 < 84,030 7,010 = 7,0100 Bài 4 Bài 4 Thứ tự từ bé đến lớn: -Cho 1 HS làm trên bảng,lớp làm vào 19,18 ; 19,86; 45,21; 45,27 vở. -GV nhận xét,chữa bài. Bài 5 Nếu còn thời gian cho HS làm tại HS học tốt thực hiện bài 5 lớp. 3/ Củng cố,dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về thực hành làm bài 5 (Nếu ở lớp làm chưa xong). Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 28 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (tiết 1) I Mục tiêu - Em ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học;quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng. - Em biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau. Mục tiêu riêng: Giúp đỡ HS nhóm chậm HĐ 3b. II Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các em chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - GV nhận xét. Hoạt động 2 - Cho các nhóm thực hiện theo - Thực hiện hoàn thành bảng đơn vị đo. 16 yêu cầu rồi báo cáo. Hoạt động 3 - Quan sát các cặp làm bài. - Thu một số bài 3b nhận xét. - Chữa bài. a) km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm (ha) b) HS nêu c) HS đọc. Hoạt động cặp đôi - Đọc và giải thích cho bạn nghe ví dụ 1 và 2. - Làm bài tập phần b. 7 m2 3dm2 = 7,03 m2 15 dm2 = 0,15m2 *Củng cố - Qua tiết học này em biết được - HS trả lời cá nhân. điều gì? *Dặn dò. - HS nghe. - Dặn Hs nhớ tên và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để đổi cho đúng. - Xem trước Hoạt động thực hành. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 3 Tiếng Việt Bài 9B: Tình người với đất (tiết 1) I Mục tiêu - Đọc hiểu - bài Đất Cà Mau. +Em Đức,Bảo,Hân đọc đúng một đoạn của bài.Cùng nhóm thảo luận trả lời đúng câu hỏi ở Hoạt động 5. +HS đọc- hiểu tốt đọc đúng diễn cảm,điền đúng 5 đáp án ở phần Trò chơi và làm tốt các yêu cầu ở hoạt động 5 và 6. HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau. Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường . II Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam để chỉ Cà Mau. III Các hoạt động 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - HS đọc Bài Cái gì quý nhất?, - HS 1 đọc từ đầu đến nhờ thầy giáo phân giải. 17 Trả lời câu hỏi: Theo Hùng,Quý,Nam cái gì là quý nhất? - HS 2 đọc đoạn còn lại.Trả lời Thầy giáo nói quý nhất là gì? Vì sao thầy cho rằng người lao động mới là quý nhất? - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Cho Hs chơi trò chơi. - HS các nhóm tham gia trò chơi. - GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ. Đáp án - Gọi đại diện nhóm trình bày. 1 CAO BẰNG - GV kết luận nhóm thắng cuộc,khen 2 HÀ NỘI nhóm thắng cuộc. 3 MÓNG CÁI 4 HỘI AN 5 CỬU LONG Ô chữ bí mật CÀ MAU Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV gọi HS đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. - Chia đoạn. - Bài gồm 3 đoạn. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi. - Cho các cặp làm bài rồi báo cáo. - Các cặp nối từ rồi báo cáo. - Gọi vài cặp đọc to. Đáp án: a nối với 2 b nối với 1 c nối với 5 d nối với 3 GV hỏi: e nối với 4 - Có từ nào mà em không hiểu không? Ví dụ: “ sấu cản mũi thuyền” cá sấu rất - Nếu có,GV cho HS giải nghĩa cho nhiều ở sông; “ hổ rình xem hát”trên bạn nghe hoặc cô giải nghĩa. cạn,hổ lúc nào cũng rình rập. Hoạt động 4 Cùng luyện đọc -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp đỡ.Quan tâm các em Đức,Bảo,Hân. - GV nghe HS đọc, nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi. Hoạt động nhóm Luyện đọc câu,đoạn,bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Một số em đọc trước lớp câu. - 1 – 2 nhóm đọc đoạn. - 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét bạn đọc. Hoạt động nhóm -Thảo luận các câu hỏi. 18 - Gọi các nhóm báo cáo. - GV nhận xét,kết luận. -Cho HS quan sát ảnh chụp ở cuối bài. Câu 2 và 3 dành cho mọi đối tượng HS. Câu 1,4 dành cho HS hiểu tốt báo cáo. Hoạt động 6 Chọn tên cho từng đoạn - Quan sát các cặp làm việc. - Gọi các em nêu. - GV kết luận. - Gọi Hs hiểu tốt (Vy,Thư hoặc Nhường) nêu nội dung bài. Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường . *GV hỏi hoặc cho em Thư hỏi các bạn. - Em còn biết gì thêm về vùng đất Cà Mau? - GV mở rộng thêm cho HS. - Hãy nêu cảm nhận của em về vùng đất tận cùng của Tổ Quốc này. - Báo cáo kết quả trong nhóm. - Báo cáo trước lớp. Đáp án đúng: 1/ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột , dữ dội nhưng chóng tạnh. 2/ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt.Cây bình bát,cây bần quây quần thành chòm,thành rặng.Đước mọc san sát. 3/ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. 4/ Vì thiên nhiên ở Cà Mau rất khắc nghiệt. Hoạt động cặp đôi - Từng cặp thảo luận chọn tên. Tên từng đoạn: 1/Mưa ở Cà Mau 2/Cây cối,nhà cửa ở Cà Mau 3/Con người Cà Mau Nội dung Sự khắc nghiệt của thiên nhiên cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau. + Cà Mau có môi trường sinh thái rất hấp dẫn nên thu hút khách du lịch. Nhất là du lịch tại Mũi Cà Mau nơi tận cùng của Tổ Quốc. + Cà Mau có Hòn Đá Bạc cũng là một địa điểm du lịch. + Cà Mau có rừng tràm,rừng đước rộng mênh mông. + Cà Mau có chợ nổi trên sông. + Em đã đọc Truyện Bác Ba Phi kể chuyện tếu lâm ca ngợi về vùng đất Cà Mau rất hấp dẫn. - Em rất yêu con người và vùng đất này. 19 - GV mở rộng thêm cho học sinh hiểu thêm về con người và vùng đất Cà Mau.Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. *Củng cố - Qua bài văn,em cảm nhận được gì về thiên nhiên và con người Cà Mau? *Dặn dò - Dặn Hs đọc bài. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - HS trả lời cá nhân. Thiên nhiên Cà Mau góp phần hút đúc tính cách con người Cà Mau. - HS nghe. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tiết 4 Tiếng Việt Bài 9B Tình người với đất (tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: Bước đầu biết thuyết trình,tranh luận. - HS học tốt: biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản. *Rèn kĩ năng sống : thể hiện sự tự tin,lắng nghe tích cực,hợp tác. II Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Em có bao giờ tranh luận với bạn chưa? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Tiết 2 Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành : Hoạt động 1 Đọc lại bài Cái gì quý Hoạt động cá nhân nhất? - Em đọc bài. - Cho Hs đọc kĩ bài. Hoạt động cặp đôi Hoạt động 2 Cùng hỏi đáp - Các cặp hỏi đáp: - Cho các cặp hỏi đáp.(Câu 3 dành cho 1/ Vấn đề tranh luận:Cái gì quý nhất cặp hiểu tốt) trên đời? - Gọi mỗi trả trả lời một câu. Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: - GV chốt lại. - Hùng :Quý nhất là lúa gạo-có ăn mới sống được. - Quý:Quý nhất là vàng-có vàng là có 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan