Tiết 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
- Biết trục số, biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- Đọc đúng điểm biểu diễn của các số nguyên âm trên trục số, xác định điểm gốc của
trục số.
c. Thái độ :
- Cẩn thận trong việc viết , đọc số nguyên âm.
- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi đọc, viết số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
và biểu diễn số nguyên âm trên trục sô.
- Tích cực, tự giác, hứng thú trong việc tìm tòi và vận dụng kiến thức liên môn để giải
quyết các vấn đề của bài học.
II. Chuẩn bị.
+ Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số nhiệt kế
- Hình ảnh một số loại nhiệt kế, một số địa danh, bản đồ địa lí Việt Nam.
- Sách Vật lý 6, Địa lí 6, Sinh học 8, Vật lý 9, Địa lí 9, tài liệu về núi Ba Vì,
tài liệu về Thềm lục địa.
- Phiếu hoạt động nhóm của học sinh.
+ Học sinh:
- Ôn các phép toán trên tập hợp số tự nhiên.
- Ôn tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
III. Tiến trình dạy học
1
1. Ổn đinh
2. Kiểm tra
Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ x – 68 = 86
b/ x : 5 = 38
c/ x + 16 = 39
d/ x + 89 = 68
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên luôn thực hiện được và cho
kết quả là một số tự nhiên, còn đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ
cũng thực hiện được, chẳng hạn 68 – 89 = ?
Trong chương này, chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới (Số nguyên âm) . Các số
nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên , trong đó
phép trừ luôn thực hiện được.
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động 1: Các ví dụ
Hoạt động học sinh
- Giáo viên giới thiệu:
Ghi bảng
1Các ví dụ
-Các số - 1; - 2; - 3;...
Trong thực tế , bên canh
-Học sinh theo dõi để
( đọc là âm một , âm hai, âm
các số tự nhiên, người ta
nắm được cách viết và
ba hoặc trừ một, trừ hai, trừ
còn dùng các số với dấu “ – đọc số nguyên âm.
ba...) gọi là các số nguyên
” đằng trước. Những số
âm.
như thế được gọi là số
nguyên âm.
*GV chiếu lên màn chiếu
-Học sinh quan sát trên
* Ví dụ 1: Để đo nhiệt độ,
nhiệt kế (hình 31) và giới
máy chiếu, theo dõi vị trí người ta dùng các nhiệt kế.
thiệu cho học sinh ví dụ 1
các cột nhiệt độ di
- Đọc các số đo nhiệt độ
chuyển và đọc kết quả.
trên nhiệt kế dưới đây?
-Học sinh đọc nhiệt độ
- GV: Nhiệt độ dưới 00C
200C dưới 00C: - 200C
được viết với dấu “-” đằng
( âm hai mươi độ C)
2
trước
- Nhiệt độ dưới 00C biểu thị
Kết luận: Số nguyên âm
bằng số nào?
biểu thị nhiệt độ dưới 00C
- GV sử dụng một số nhiệt
kế chuẩn bị sẵn và chiếu
- Học sinh quan sát dụng
trên màn chiếu tích hợp
cụ và hình ảnh trên màn
kiến thức môn Vật lý 6:
chiếu để hiểu thêm một
Giới thiệu một số loại nhiệt số loại nhiệt kế và công
kế, độ chia nhỏ nhất , giới
dụng của mỗi loại.
hạn đo và công dụng của
mỗi loại nhiệt kế.
- GV giới thiệu nhiệt kế y
tế , tích hợp kiến thức sinh
-Học sinh theo dõi để
học và thực tiễn đời sống: -
biết cách tự bảo vệ sức
- Vì sao nhiệt kế y tế có
khỏe của mình, biết kiểm
giới hạn đo từ 350C đến
tra nhiệt độ cơ thể khi
42oC?
cần thiết.
- GV chiếu hình ảnh và
nhiệt độ ở một số thành
phố và cho học sinh làm ?1
-HS làm ?1
?1. Đọc nhiệt độ ở các thành
phố.
- GV chiếu bảng nhiệt độ
-HS theo dõi để biết
của các thành phố trong
nhiệt độ tại mỗi thời
SGK, tích hợp môn Địa 6:
điểm luôn thay đổi lên
+ Người ta thường đo nhiệt
phải đo nhiệt độ tại
độ không khí mỗi ngày ít
nhiều thời điểm và tính
nhất 3 lần vào lúc 5 giờ, 13
nhiệt độ trung bình
3
giờ và 21 giờ rồi tính nhiệt
-Nhớ lại cách tính số
độ trung bình
trung bình cộng.
+ Biết nhiệt độ của không
- Biết được vì sao phải
khí phụ thuộc vào nhiều
để nhiệt kế trong bóng
yếu tố, trong đó có yếu tố
râm và cách mặt đất 2m.
vĩ độ
- Dựa vào bảng nhiệt độ và
- HS theo dõi và tư duy
các yếu tố trên , cho biết
để trả lời được rằng: Việt
Việt Nam nằm trong vùng
Nam có nhiệt độ cao hơn
vĩ độ cao hơn hay thấp hơn
do đó sẽ nằm trong vùng
so với
vĩ độ thấp hơn so với
Bắc Kinh; Mát-xcơ-va; Pa-
Bắc Kinh; Mát-xcơ-va;
ri; New york ?
Pa-ri;
New york ?
+ GV chiếu hình Bản đồ
- HS hoạt động theo
địa lý Việt Nam Cho học
nhóm, đại diện các nhóm
sinh hoạt động theo nhóm
trả lời: Do ảnh hưởng
trả lời câu hỏi : Dựa vào
của hình dạng lãnh thổ
hình dạng lãnh thổ Việt
trải dài qua nhiều vĩ độ
Nam, hãy cho biết vì sao
nên nhiệt độ giữa các
khí hậu giữa các vùng ở
tỉnh thành ở Việt nam có
Việt Nam có sự chênh lệch
sự chênh lệch nhau khá
nhau lớn?
lớn .
* Giáo viên chiếu hình ảnh
Học sinh theo dõi để
và giới thiệu cho học sinh
nắm được nguyên tắc đo
* Ví dụ 2: Để đo độ cao
ví dụ 2
độ cao thấp của các địa
thấp khác nhau trên trái đất,
4
điểm khác nhau trên trái
người ta lấy mực nước biển
đất.
làm chuẩn.
Học sinh theo dõi bài.
* Quy ước: Độ cao mực
Giáo viên nhấn mạnh:
Quy ước: Độ cao mực
nước biển là 0 m.
nước biển là 0 m.
- GV chiếu hình ảnh của
núi Ba Vì, giới thiệu về độ
- Học sinh theo dõi và
cao của đỉnh núi và ý nghĩa trả lời các câu hỏi của
của nó.
giáo viên để biết thêm
- Tích hợp liên môn : Địa
các thông tin về núi Ba
lí; sinh học ; Lịch sử; Văn
Vì và vùng đất Ba Vì.
học; Di lịch giới thiệu về
núi Ba Vì và vùng đất Ba
Vì.
- GV chiếu hình ảnh về
-HS theo dõi để biết cách
Thềm lục địa Việt Nam,
đọc và ý nghĩa của nó.
giới thiệu về độ cao( Độ
sâu) và ý nghĩa của nó.
- Tích hợp liên môn Địa lí
-Học sinh theo dõi để
giới thiệu về Thềm lục địa
nắm được khái niệm về
và quyền chủ quyền của
Thềm lục địa.
các quốc gia ven biển,
-Học sinh hiểu và ý thức
Tích hợp thời sự giới thiệu
được tinh thần yêu nước,
về quyền biển đông và việc
lòng quyết tâm đấu tranh
đấu tranh kiên cường trong
để bảo vệ quyền chủ
việc bảo vệ quyền Biển
quyền của dân tộc Việt
đông của dân tộc Việt Nam. Nam.
5
- GV chiếu hình ảnh của
đỉnh núi Phan-xi-păng và
đáy vịnh Cam Ranh, yêu
?2. Đọc độ cao của các địa
cầu học sinh làm ?2. Đọc
điểm dưới đây:
độ cao và nêu ý nghĩa của
- HS làm ?2
nó trong mỗi địa điểm.
- Độ cao của đỉnh núi
Phan-xi-păng là 3 143 mét.
- Độ cao của đáy vịnh Cam
- GV chiếu lại cách đo độ
Ranh là – 30 mét.
cao thấp của các địa điểm
Kết luận: Số nguyên âm
trên trái đất và cho HS rút
dùng để chỉ độ cao dưới
ra kết luận
mực nước biển.
*Ví dụ 3:
- HS rút ra kết luận
GV giới thiệu cho học sinh
*Ví dụ 3
VD3
- Nếu ông A có 10 000
đồng. Ta nói :“Ông A có
?3. GV chiếu nội dung đề
-Học sinh theo dõi để
10 000 đồng”
biết thêm ứng dụng của
- Nếu ông A nợ 10 000 đồng
số nguyên âm trong thực
. Ta nói :“Ông A có
tế.
-10 000 đồng”
bài, yêu cầu học sinh đọc
?3. Đọc các câu sau
và nêu ý nghĩa của mỗi
câu.
- Rút ra kết luận : Số
-Học sinh làm ?3
nguyên âm còn được dùng
trong trường hợp nào?
* Kết luận : Số nguyên âm
- HS rút ra kết luận
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh biểu
được dùng để chỉ số tiền nợ.
2. Trục số
- HS biểu diễn số tự
- Biểu diễn số tự nhiên trên
6
diễn số tự nhiên trên tia số.
nhiên trên tia số.
tia số
- Tia số có đặc điểm gì đặc
- HS: Tia số bị giới hạn
•
biệt?
tại một đầu là điểm gốc.
0 1
- Có biểu diễn được số
- Không biểu diễn được
nguyên âm trên tia số
số nguyên trên tia số.
•
•
2
•
3
•
4
không?
- GV tích hợp kiến thức
Hình học giới thiệu việc
- Biểu diễn số nguyên âm
mở rộng tia số sang trục số.
trên tia đối của tia số.
•
•
•
•
•
•
- GV hướng dẫn học sinh
Học sinh theo dõi để
biểu diễn số nguyên âm
nắm được trục số, cách
trên tia đối của tia số và
biểu diễn số nguyên âm
Ta được trục số:
giới thiệu cho học sinh về
trên trục số.
+ Điểm 0 gọi là điểm gốc
-2 -1 0 1 2 3
của trục số.
trục số.
+ Chiều dương: Từ trái
sang phải (thường được
đánh dấu bằng mũi tên)
+ Chiều âm:Từ phải sang
GV chiếu hình 33 và yêu
cầu học sinh làm ?4
A
B
C
D
• • • • • • • •
- Học sinh đứng tại chỗ
trái
điền, các học sinh khác
?4. Các điểm A, B, C, D ở
nhận xét kết quả
trục số trên hình 33 biểu
diễn những số nào ?
• • •
-5
0
3
-Giáo viên chốt lại kiến
* Chú ý: Ta có thể vẽ trục số
thức về trục số:
+ Trục số có thể được biểu
- Học sinh theo dõi để
diễn nằm ngang, cũng có
nắm được bài, phân biệt
thể được biểu diễn thẳng
nằm dọc ( Như hình 34)
2
.
7
đứng
được giữa tia số và trục
+ Điểm 0 được gọi là điểm
số.
1
.
0
.
+ Các số tự nhiên khác 0
-1
.
nằm bên phải điểm 0.
-2 .
gốc của trục số.
+ Các số âm nằm bên trái
điểm 0.
( Trên trục số nằm ngang)
4. Củng cố.
- Trong toán học, vì sao phải mở rộng tập N?
- Nêu một số ứng dụng của số nguyên âm trong đời sống?
- Vì sao phải mở rộng tia số sang trục số? các đặc điểm của tia số
- Nắm được về trục số, cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số
Bài tập 1 ( SGK – T68): Hình 35 minh họa một phần các nhiệt kế (tính theo độ C):
a) Viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế.
b) Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ nào cao hơn.
8
5
5
5
5
5
4
4
4
4
4
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
-1
-1
-1
-1
-1
-2
-2
-2
-2
-2
-3
-3
-3
-3
-3
-4
-4
-4
-4
-4
-5
-5
-5
-5
-5
a
b
c
d
e
Trả lời :
a. -30C ( âm ba độ C)
b. – 20C ( Âm hai độ C)
c. 00C ( Không độ C)
d. 20C ( Hai độ C)
e. 30C ( Ba độ C)
b/ Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn
9
Bài tập 2: Cho trục số
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
Hãy chọn đáp án đúng
a) Điểm cách điểm 0 ba đơn vị theo chiều âm biểu diễn số:
A.3
B. - 3
C . -2
D . -4
b) Điểm cách điểm -2 năm đơn vị theo chiều dương biểu diễn số:
A. 3
B.4
C.5
D.6
c) Điểm cách điểm 2 sáu đơn vị theo chiều âm biểu diễn số:
A .- 6
B .- 5
C.- 4
D.4
d) Điểm cách điểm 0 ba đơn vị biểu diễn số:
A.3
B . -3
C. Cả hai đáp án trên
( Hoạt động nhóm, kích thích phát triển tư duy toán học của học sinh trong việc phát
hiện điểm biểu diễn của số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số).
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm được cách viết và đọc số nguyên âm.
- Nắm được vai trò của số nguyên âm trong toán học và trong đời sống .
- Biết biểu diễn số nguyên âm trên trục số.
- Bài tập về nhà: Bài 2; 3; 4; 5 ( SGK- T68)
Hướng dẫn:
+Người ta còn dùng số nguyên âm để chỉ thời gian trước công nguyên
( Bài 3:SGK-T 68).
+ Ngoài ra số nguyên âm còn dùng để chỉ độ cận thị:
+Tích hợp môn Sinh học và môn Vật lí giới thiệu về cấu tạo của mắt, tật cận thị
+Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ mắt, phòng tránh tật cận thị của mắt.
10
11
- Xem thêm -