ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC
QUỐC
HÀTẾ
NỘI
TRƢỜNG
ĐẠI
HỌCGIA
KINH
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o-------------------o0o----------
NGUYỄN THANH TÙNG
NGUYỄN THANH TÙNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TOYOTA LÁNG HẠ
CÔNG TY TNHH TOYOTA LÁNG HẠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN
THẠC
SĨ QUẢN
TRỊTHỰC
KINH HÀNH
DOANH
CHƢƠNG
TRÌNH
ĐỊNH
HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2014
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o-------------------o0o----------
NGUYỄN THANH TÙNG
NGUYỄN THANH TÙNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TOYOTA LÁNG HẠ
CÔNG TY TNHH TOYOTA LÁNG HẠ
Chuyên ngành
Chuyên ngành
Mã số
Mã số
: Quản Trị Kinh Doanh
: Quản Trị Kinh Doanh
: 60 34 05
: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẤN KHOA HỌC : TS. PHẠM HÙNG TIẾN
NGƢỜI HƢỚNG DẤN KHOA HỌC : TS. PHẠM HÙNG TIẾN
HÀ NỘI - 2014
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của TS.Phạm Hùng Tiến trong suốt quá trình viết và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa
học Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đã tạo điều kiện
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả
3
năm 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 6
1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 6
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................... 6
1.1.2. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp........... 8
1.2. Quan điểm và nguyên tắc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp........................................................................................... 11
1.2.1. Quan điểm về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp ................................................................................................................. 11
1.2.2. Nguyên tắc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp............................................................................................................................. 13
1.3. Hệ thống tiêu chí phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp................................................................................................................. 14
1.3.1. Tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................... 14
1.3.1.1. Sức sản xuất của tài sản (số vòng quay của tài sản) .......................................15
1.3.1.2. Sức sinh lời của tài sản ..................................................................................... 15
1.3.1.3. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần .............................................. 16
1.3.1.4. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế .......................................... 16
1.3.2. Tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................................... 17
1.3.2.1. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu ....................................................................... 18
1.3.2.2. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu (Số vòng quay của vốn chủ sở hữu) ............19
1.3.2.3. Suất hao phí của vốn chủ sở hữu so với doanh thu thuần ................................ 19
1.3.2.4. Suất hao phí của vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế ............................. 19
1.3.2.5. Sức sinh lời của nguồn vốn ............................................................................... 20
i
1.3.3. Tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 21
1.3.3.1.Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán ........................................................ 21
1.3.3.2. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng ........................................................ 21
1.3.3.3. Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 22
1.3.3.4.Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí................................... 22
1.3.4. Tiêu chí phân tích hiệu quả xã hội .................................................................... 23
1.3.4.1.Thu nhập bình quân ........................................................................................... 23
1.3.4.2. Số thuế nộp ngân sách bình quân đầu người .................................................... 23
1.3.4.3. Tỷ lệ phần trăm số người nộp bảo hiểm ........................................................... 23
1.3.4.4.Tình hình thực hiện các hoạt động xã hội .......................................................... 23
1.3.5. Tiêu chí phân tích theo thẻ điểm cân bằng ........................................................ 23
1.3.5.1.Thẻ điểm học hỏi và phát triển ........................................................................... 25
1.3.5.2. Thẻ Điểm quy trình và vấn đề nội bộ ................................................................ 26
1.3.5.3. Thẻ Điểm khách hàng........................................................................................ 26
1.3.5.4. Thẻ Điểm tài chính ........................................................................................... 27
Kết luận chương1 .......................................................................................................... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LÁNG HẠ ............................................... 30
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Toyota Láng Hạ .................................................. 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Toyota Láng Hạ ....... 30
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty TNHH Toyota Láng
Hạ ................................................................................................................................... 31
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Toyota Láng Hạ ............................................................................................................ 32
2.2.1. Các nhân tố thuộc khu vực và thế giới .............................................................. 32
2.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường trong nước ........................................................ 34
2.2.2.1. Tình hình kinh tế trong nước ............................................................................. 34
2.2.2.2. Tình hình thị trường ô tô trong nước ................................................................ 35
2.2.2.3. Thuế nhập khẩu ................................................................................................. 39
ii
2.2.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt ........................................................................................ 41
2.2.2.5. Thuế trước bạ .................................................................................................... 42
2.2.2.6. Các yếu tố khác ................................................................................................. 43
2.2.3. Các nhân tố nội tại trong công ty TNHH Toyota Láng Hạ .............................. 44
2.3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Toyota
Láng Hạ ......................................................................................................................... 46
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .................................................................... 46
2.3.1.1. Sức sản xuất của tài sản .................................................................................... 48
2.3.1.2. Sức sinh lời của tài sản ..................................................................................... 49
2.3.1.3. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần .............................................. 49
2.3.1.4. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế .......................................... 49
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................................................. 50
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ................................................................... 55
2.3.4. Phân tích tiêu chí hiệu quả xã hội ..................................................................... 60
2.4. Phân tích thực trạng Quản trị công ty của công ty TNHH Toyota Láng Hạ
theo thẻ điểm cân bằng ................................................................................................ 62
2.4.1. Phân tích thực trạng Quản trị kinh doanh của công ty TNHH Toyota Láng
66Hạ theo Thẻ Điểm Khách Hàng ............................................................................... 62
2.4.1.1. Vai trò của khách hàng ..................................................................................... 62
2.4.1.2. Quy trình thực hiện bán hàng, dịch vụ và chăm sóc khách hàng của Công ty
TNHH Toyota Láng Hạ .................................................................................................. 64
2.4.2. Những tồn tại trong Quản trị công ty của công ty TNHH Toyota Láng Hạ
theo Thẻ điểm khách hàng............................................................................................ 94
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Toyota Láng Hạ ............................................................................................................ 95
2.5.1. Thành tích đạt được ............................................................................................ 95
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại ........................................................ 96
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 98
iii
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TOYOTA LÁNG HẠ ................................................................................................... 99
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Toyota Láng Hạ ....................... 99
3.1.1. Mục tiêu phát triển .............................................................................................. 99
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Toyota Láng Hạ .. 99
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Toyota Láng Hạ ............................................................................................. 100
3.2.1. Tiếp tục mở rộng thị trường, tăng doanh thu .................................................. 100
3.2.2. Tăng cường quản lý và kiểm soát chi phí ........................................................ 101
3.2.3. Nâng cao khả năng quản trị công ty ................................................................ 101
3.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp ...................................................................... 109
3.3.1. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước ............................................................ 109
3.3.2. Về phía công ty TNHH Toyota Láng Hạ ......................................................... 109
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 114
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
BCS
Balance Scorecard ( Thẻ điểm cân bằng )
2
TMV
Công ty ô tô Toyota Việt Nam
3
TTHC
Công ty TNHH Toyota Láng Hạ
4
TMD
Công ty TNHH Một Thành Viên Toyota Mỹ Đình
5
DN
Doanh Nghiệp
6
KH
Khách Hàng
7
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
8
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Nguyên nghĩa
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Các tiêu chí kết quả đầu ra và đầu vào của một doanh nghiệp sử
dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh ..............................................................................
10
Bảng 2.1 - Bảng chỉ số GDP của Việt Nam các năm gần đây ...........................................
34
Bảng 2.2 - Sản lượng và thị phần các thành viên VAMA .................................................
36
Bảng 2.3 - Lượng nhập khẩu ô tô các loại theo thị trường năm 2011 và 2012 .................
39
Bảng 2.4 - Bảng thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc và linh kiện theo cam kết
WTO ...................................................................................................................................
40
Bảng 2.5 – Bảng thuế nhập khẩu xe đã qua sử dụng .........................................................
41
Bảng 2.6 – Thuế tiêu thụ đặc biệt ......................................................................................
41
Bảng 2.7 – Bảng thuế trước bạ ...........................................................................................
42
Bảng 2.8 – Bảng kê trang thiết bị nhà xưởng.....................................................................
45
Bảng 2.9 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng tài
sản.......................................................................................................................................
47
Bảng 2.10 - Phân tích so sánh hiệu quả sử dụng tài sản giai đoạn 2010-2012 ..................
48
Bảng 2.11 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng tài
sản của TMD ......................................................................................................................
48
Bảng 2.12 - Bảng phân tích sự ảnh hưởng của các tiêu chí tới ROA ................................
50
Bảng 2.13 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng
nguồn vốn ...........................................................................................................................
51
Bảng 2.14 - Bảng so sánh phân tích các tiêu chí sử dụng nguồn vốn ................................
52
Bảng 2.15 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng
nguồn vốn của TMD ..........................................................................................................
53
Bảng 2.16 - Bảng phân tích các tiêu chí ảnh hưởng đến ROE...........................................
55
Bảng 2.17 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng chi
phí .......................................................................................................................................
56
Bảng 2.18 - Bảng phân tích so sánh hiệu quả sử dụng chi phí qua các năm
2010, 2011, 2012 ................................................................................................................
57
vi
Bảng 2.19 - Bảng tính toán một số tiêu chí phân tích hiệu quả sử dụng chi
phí của TMD ......................................................................................................................
58
Bảng 2.20 - Bảng phân tích so sánh một số tiêu chí tình hình thực hiện kế
60
hoạch và nhiệm vụ với ngân sách nhà nước năm 2010, 2011, 2012 .................................
Bảng 2.21 – Những yêu cầu thực hiện trong quy trình bán hàng ......................................
66
Bảng 2.22 – Quy trình chăm sóc khách hàng ....................................................................
73
Bảng 2.23 – Đặt hẹn sửa chữa thông qua hệ thống phần mềm ..........................................
80
Bảng 2.24 – Đánh giá nhắc bảo dưỡng và đặt hẹn............................................................
80
Bảng 2.25 – Bảng đánh giá quy trình bảo dưỡng và đặt hẹn .............................................
81
Bảng 2.26 – Tiêu chí đánh giá ...........................................................................................
82
Bảng 2.27 – Trách nhiệm giải quyết khiếu nại ..................................................................
84
Bảng 2.28 - Bảng đánh giá sự hài lòng sủa khách hàng về SSI năm 2012 ........................
90
Bảng 2.29 - Bảng đánh giá sự hài lòng sủa khách hàng về CSI năm 2012 .......................
93
Bảng 3.1 – Giao chỉ tiêu kế hoạch bán hàng từng tháng cho từng nhóm kinh
102
doanh ..................................................................................................................................
Bảng 3.2 – Giao chỉ tiêu kế hoạch bán hàng cho từng nhân viên bán hàng
103
theo từng tháng ...................................................................................................................
Bảng 3.3 – Bảng chấm thực hiện quy trình bán hàng dành cho từng nhân
103
viên bán hàng theo từng tuần .............................................................................................
Bảng 3.4 – Giao chỉ tiêu kế hoạch sửa chữa, bảo hành từng tháng cho từng
108
cố vấn dịch vụ ....................................................................................................................
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 - Thẻ điểm cân bằng .......................................................................
25
Hình 2.1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Toyota Láng Hạ .................................................
32
Hình 2.2 – Quy trình bán hàng ..........................................................................................
65
Hình 2.3 – Quy trình tiếp cận và tìm hiểu nhu cầu của Khách hàng .................................
67
Hình 2.4 – Quy trình trình bày sản phẩm và lái thử xe ........................................................
68
Hình 2.5 – Quy trình thương thảo .....................................................................................
69
Hình 2.6 - Quy trình giao xe .....................................................................................................
70
Hình 2.7 – Quy trình liên hệ sau bán hàng .................................................................................
71
Hình 2.8 – Sơ đồ tổ chức của TMV ........................................................................................
72
Hình 2.9 – Sơ đồ tổ chức của Đại lý ................................................................................
72
Hình 2.10 – Khi khách hàng hài lòng ........................................................................................
74
Hình 2.11 – Khi khách hàng không hài lòng ....................................................................
74
Hình 2.12 – Cơ cấu của CS........................................................................................................
75
Hình 2.13 – Quy trình CS bán hàng ..........................................................................................
76
Hình 2.14 – Quy trình CS dịch vụ ............................................................................................
76
Hình 2.15 – Quy trình Quy trình đặt lịch hẹn ..........................................................................
78
Hình 2.16 - Nhắc bảo dưỡng & đặt lịch hẹn và Đặt hẹn................................
79
Hình 2.17 - Quy trình thực hiện kaizen giải quyết khiếu nại ........................
83
Hình 2.18 - Quy trình giải quyết khiếu nại ...................................................................
84
Hình 2.19 - Quy trình 7 bước giải quyết khiếu nại .......................................................
85
Hình 2.20 - Cải thiện quy trình giải quyết khiếu nại PDCA .........................................
89
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ bảy, tháng 1-2007 tại Xê-bu, Phi-lipin, các nhà lãnh đạo ASEAN đã thông qua xây dựng kế hoạch tổng thể và lộ trình
chiến lược thực hiện AEC (Cộng đồng kinh tế ASEAN), theo đó, từ năm 2015 AEC
sẽ là một thị trường chung, một không gian sản xuất thống nhất. Hàng hóa, dịch vụ,
vốn, công nghệ và lao động có tay nghề sẽ được tự do lưu chuyển trong ASEAN mà
không chịu bất cứ hàng rào hay sự phân biệt đối xử nào. Người tiêu dùng Việt Nam
sẽ có nhiều lựa chọn về hàng hóa và dịch vụ với giá cả thấp và chất lượng cao hơn.
Bên cạnh những cơ hội lớn được mở ra, hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đối thủ,
những biến động mới của cơ chế thị trường. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
trong nước luôn phải vận động, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết
quả thu về với Omục đích đã được đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ
bản của kinh doanh để từ đó doanh nghiệp có những chiến lược, chính sách cụ thể để
khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh. Do
đó việc nghiên cứu và đánh giá về vấn đề hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối
với mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh hiện nay.
Công ty TNHH Toyota Láng hạ là một trong những Đại lý đầu tiên của
TMV (Toyota Motor Việt Nam), là đơn vị được uỷ quyền bởi TMV thực hiện chức
năng phân phối sản phẩm và dịch vụ của Toyota tới khách hàng. Đại lý có tư cách
pháp nhân độc lập, được thành lập sau khi có sự phê duyệt của TMV, xây dựng và
lắp đặt trang thiết bị cũng như tuyển dụng và đào tạo nhân sự theo hướng dẫn của
TMV. TMV và đại lý ràng buộc với nhau bởi một hợp đồng nhà buôn (Dealer
Agreement) trong đó quy định chi tiết và rõ ràng về quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên.
Sản phẩm ô tô mang thương hiệu Toyota có vị trí, vai trò hết sức quan trọng
trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và trong Hệ thống đại lý
của TMV nói riêng. Trong nhiều năm qua Công ty TNHH Toyota Láng Hạ đã luôn
1
hoàn thành tốt các kế hoạch được giao và nhận được nhiều bằng khen của Ủy Ban
Nhân Dân Thành Phố Hà Nội và các Sở - Ban - Ngành. Nhưng nhìn chung chưa đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao và đa dạng của khác hàng, cũng như các chỉ tiêu
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Theo các cam kết AFTA, đến năm 2018, thuế suất thuế nhập khẩu ôtô
nguyên chiếc sẽ giảm về mức 0%. Bên cạnh đó, ASEAN cũng ký các hiệp định
thương mại với Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản (ASEAN+3), theo đó đến cùng
thời điểm, thuế suất thuế nhập khẩu ôtô nguyên chiếc từ các quốc gia này cũng sẽ
giảm về mức thấp nhất là 5%. Điều này có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của các công ty kinh doanh ô tô nói chung và của công ty TNHH Toyota
Láng Hạ nói riêng. Bên cạnh đó, công ty TNHH Toyota Láng Hạ có khuynh hướng
quản lý doanh nghiệp chỉ dựa đơn thuần vào chỉ số tài chính. Điều này là phù hợp
trong quá khứ, nhưng trong thế giới kinh doanh hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải
quản lý dựa trên một bộ các chỉ số đo tốt hơn và hoàn thiện hơn. Chỉ số đo tài chính
là cần thiết, nhưng chỉ số này chỉ cho chúng ta biết điều đã xảy ra trong quá khứ,
nơi mà hoạt động kinh doanh đã xảy ra. Chỉ số tài chính không cho chúng ta biết
vấn đề gì sẽ xảy ra ở phía trước và trong tương lai hoạt động doanh nghiệp sẽ ra
sao? Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) là mô hình đo lường hiệu quả hoạt
động có tích hợp thêm các chỉ số không thuộc về tài chính bên cạnh các chỉ số tài
chính truyền thống, việc này cho phép các nhà quản lý có một cái nhìn “cân bằng”
hơn về hoạt động của doanh nghiệp. Công ty TNHH Toyota Láng Hạ sẽ có những
sự chuẩn bị nào để thích ứng và tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong thời gian tới ? vì thế tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Toyota Láng hạ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên
ngành Quản Trị Kinh Doanh và đưa ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại
của Công ty, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, có nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp trong hầu hết các ngành, các thành phần kinh tế của đất nước. Nhưng chưa
có đề tài nào nghiên cứu về “Hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Toyota Láng
2
Hạ” và đánh giá hoạt động quản trị tại công ty theo thẻ điểm cân bằng. Do vậy, tác
giả nghiên cứu về đề tài này và mạnh dạn đưa ra một số giải pháp với mong muốn
có thể áp dụng vào thực tiễn hoạt động nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Các công trình công bố có liên quan đến
luận văn:
+ Luận văn thạc sĩ “Phát triển và quản lý hệ thống đại lý của Công ty ô tô
Toyota Việt Nam”, tác giả Nguyễn Hải Dương.
+ Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải thủy việt trì”, tác giả
Nguyễn Thành Đồng.
+ Luận văn thạc sĩ “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”, tác giả Trần Ngọc Hưng.
+ Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
chứng khoán An bình”, tác giả Trần Đức Mạnh.
+ Công trình “Điều lệ mẫu OECD”, Bản quyền Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế OECD.
+ Công trình “Báo cáo thẻ điểm quản trị 2012”, Bản quyền Tổ chức tài
chính quốc tế IFC.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Mục đích :
- Trên cơ sở những vấn đề lý luận nghiên cứu và thực trạng hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Toyota Láng Hạ. Căn cứ vào kết quả
phân tích, đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để đưa ra
các biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong cơ chế kinh tế thị trường hiện nay.
- Cải tiến, nâng cao hiệu quả và khắc phục hạn chế trong công tác quản lý và
điều hành của Công ty TNHH Toyota Láng Hạ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
trong tương lai của Công ty.
- Củng cố hệ thống quản trị tài chính và quản trị công ty nhằm tăng cường sức
cạnh tranh của Công ty trên thị trường Việt Nam.
3
- Nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi đến với sản phẩm của Công ty.
+ Nhiệm vụ :
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên thực trạng
hoạt động của công ty, dựa vào Điều lệ hoạt động của công ty và Báo cáo tài chính
đã kiểm toán trong 3 năm gần nhất là từ năm 2010 đến năm 2012.
- Phân tích và đánh giá tình hình quản trị công ty theo mô hình “ Thẻ tích
điểm quản trị” của Tổ chức tài chính quốc tế IFC – Thành viên của nhóm Ngân
hàng thế giới.
- Đề ra các giải pháp nâng cao hoạt động quản trị công ty và quản trị tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian sắp tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu :
Tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Toyota
Láng Hạ.
+ Phạm vi nghiên cứu :
Phân tích và đánh giá số liệu của Công ty TNHH Toyota Láng Hạ từ năm 2010
đến năm 2012 trên các lĩnh vực kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra các phương
hướng, nhiệm vụ và các giải pháp cho công ty nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh
doanh của Doanh nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các biện pháp nghiên cứu như: Phương pháp
tổng hợp, Phương pháp thống kê, phương pháp tiếp cận thực tế khách quan, phương
pháp phân tích kinh tế, phương pháp hệ thống, phương pháp so sánh, phương pháp
loại trừ, phương pháp đồ thị, phương pháp Dupont, phương pháp điều tra bảng hỏi
và các phương pháp khác, tổng hợp các nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài công
ty…
Các nguồn dữ liệu cần thu thập:
+ Điều lệ công ty.
+ Báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.
4
+ Báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011.
+ Báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
+ Công trình “Điều lệ mẫu OECD”, Bản quyền Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế OECD.
+ Công trình “Báo cáo thẻ điểm quản trị 2012”, Bản quyền Tổ chức tài
chính quốc tế IFC.
+ Robert S. Kaplan and David P. Norton (1992), “The balanced scorecard –
Measures that drive performance”, Harvard business review, U.S. and Canada
Các nguồn dữ liệu sẽ được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi chú
chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
6. Những đóng góp của luận văn
Dựa trên các phân tích và đánh giá các tiêu chí hiệu quả sản xuất kinh doanh,
nghiên cứu này nhằm mục đích đề xuất một số kiến nghị và giải pháp để cải thiện
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Toyota Láng Hạ nói
riêng và các công ty trong ngành ô tô nói chung.
Các biện pháp bao gồm cải thiện dịch vụ, khách hàng và tăng khả năng cạnh
tranh để tăng sản lượng xe và dẫn đến tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả nghiên cứu phục vụ chuỗi cung ứng để xem xét dữ liệu trong lĩnh
vực nâng cao hiệu quả sản xuất.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, danh
mục hình, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo kết cấu của luận văn gồm
những nội dung chính sau đây :
Chương 1 : Một số cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các
tiêu chí đánh giá
Chương 2 : Thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Toyota Láng Hạ
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Láng Hạ
5
CHƢƠNG I:
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng của nền kinh tế thị
trường có liên quan trực tiếp tới các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả
kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng, đặc biệt của các
nhà quản lý, bởi vì nó vừa là tiêu chuẩn, đồng thời là thước đo của mọi hoạt động trong
mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn khá nhiều quan điểm khác
nhau về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, xét ở các góc độ khác nhau.
Trong quan điểm Kinh tế học của Adam Smith, hiệu quả đạt được trong hoạt
động kinh tế là doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Ông đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh, do đó không phản ánh chính xác hiệu quả kinh doanh.
Nếu như kết quả sản xuất kinh doanh tăng do việc mở rộng chi phí các nguồn sản
xuất thì theo quan điểm này rất khó lý giải. Hơn nữa, nếu cùng một kết quả có hai
mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng ta lại có cùng một hiệu quả
kinh tế nên không thể phân biệt được kỳ kinh doanh nào có hiệu quả hơn.
Hiệu quả kinh doanh còn được xét theo quan hệ so sánh tương đối giữa kết
quả đạt được bổ sung và chi phí tiêu hao bổ sung. Vậy hiệu quả kinh doanh được
định nghĩa là: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết
quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này mới chỉ dừng lại ở mức độ xem
xét sự bù đắp chi phí bỏ ra tăng thêm trong quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm
có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố sẵn có. Các yếu tố lao động trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động lên quá trình sản xuất kinh doanh và làm thay đổi kết quả kinh doanh.
Như vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố đầu
vào của một tổ chức hoạt động.
Theo quan điểm của các nhà Kinh tế học hiện đại, hiệu quả kinh doanh là
hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. So với khái niệm trình
6
bày ở trên thì khái niệm này lại có ưu điểm là đã xem xét hiệu quả kinh doanh trong
sự vận động của tổng thể các yếu tố. Quan điểm này đã gắn kết hiệu quả với chi phí,
coi hiệu quả kinh doanh là phản ánh trình độ sử dụng chi phí của doanh nghiệp. Tuy
nhiên xét ở khía cạnh nào đó, quan điểm này vẫn chưa biểu hiện được tương quan
về lượng và chất giữa kết quả và chi phí.
Theo quan điểm của GS. TS Ngô Đình Giao, để hiểu được khái niệm hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng
kinh tế, như vậy "Hiệu qủa kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình kinh tế là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (Nhân lực, tài lực,
vật lực, tiền vốn…) để đạt được mục tiêu xác định." [10]
Theo giáo trình phân tích báo cáo Tài chính của PGS. TS Nguyễn Năng Phúc
trường đại học Kinh tế quốc dân thì: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất.
Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh
nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản
xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. "Vậy
hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất." [16]
Trong từ điển kinh tế cho rằng hiệu quả (efficiency) là mối tương quan giữa
đầu vào của các yếu tố khan hiếm với đầu ra của hàng hoá, dịch vụ; mối quan hệ
này có thể đo lường theo hiện vật được gọi là hiệu quả kỹ thuật (technical
efficiency) hoặc theo chi phí được gọi là hiệu quả kinh tế (econmic efficiency).
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn
lực khan hiếm.
Cùng với quan điểm này giáo trình Phân tích kinh doanh của Học viện tài
chính cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế khách quan phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu xác định. [6]
Qua nghiên cứu các quan điểm về hiệu quả kinh doanh, tác giả đề tài thống
nhất và cho rằng: “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
7
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất và các nguồn lực của doanh nghiệp
để đạt được các mục tiêu với kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất”.
1.1.2. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng nhất của mọi sự lựa chọn cho các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bất kỳ hoạt động nào của mọi tổ chức
đều mong muốn đạt được hiệu quả cao nhất trên các phương diện kinh tế, xã hội và
bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu đạt hiệu
quả càng đòi hỏi cấp bách. Vì nó là động lực thúc đẩy doanh nghiệp cạnh tranh và
phát triển. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện
kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường.
Theo giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của tác giả Phạm Thị Gái
cho rằng, tối đa hoá lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà doanh nghiệp hướng đến, dó
đó khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh chúng ta cũng thấy vai trò quan trọng của
trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Việc hình thành và thực hiện hiệu quả
của hoạt động quản lý thường diễn ra trong một thời gian dài. Hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp phải thể hiện cả về mặt định tính và định lượng. [9]
Để hiểu rõ bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt
ranh giới phạm trù kết quả và hiệu quả.
Kết quả là phạm trù phản ánh những gì thu được sau một quá trình sản xuất
kinh doanh hay một khoảng thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó. Kết
quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị
hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản
xuất, kinh doanh hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất
lượng của sản phẩm, dịch vụ. Cần chú ý rằng không phải chỉ kết quả định tính mà
kết quả định lượng của một thời kỳ kinh doanh nào đó là rất khó xác định bởi nhiều
lý do như kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm.
Trong khi đó, hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất. Trình độ sử dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay
8
giá trị mà là phạm trù tương đối, nó được tính bằng tỷ số giữa kết quả và hao phí
nguồn lực. Chênh lệch gữa kết quả và chi phí luôn là số tuyệt đối, phạm trù này chỉ
phản ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất của kết quả
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và không bao giờ phản ánh được trình
độ sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất,
kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
Hiệu quả kinh doanh của việc thực hiện mỗi quyết định thường gắn với các
yếu tố xã hội được biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ
ra. Nếu xét về định lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả
lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Song khi đánh giá
về mặt định tính cần phải xem xét nó với các yếu tố chính trị, xã hội như: nạn thất
nghiệp, bảo vệ môi trường, ổn định chính trị, an ninh, an toàn... Vậy hiệu quả kinh
doanh cũng thực sự đòi hỏi cần sự nỗ lực của các cấp quản trị trong quá trình giải
quyết những yêu cầu thực tiễn.
Hai mặt định tính và định lượng của phạm trù hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong những biểu hiện về mặt định lượng
phải nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế nhất định. Trong những biểu hiện về
mặt định tính phải đạt được những mục tiêu xã hội, chính trị, an ninh... Do vậy xem
xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp theo các nhân tố định lượng và định tính
theo quan điểm này tương đối toàn diện.
Từ khái niệm chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ta thấy khi thiết lập mối quan hệ giữa “đầu vào (lao động, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, tiền vốn…)’’ và “đầu ra ( sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội
doanh nghiệp phải tiêu thụ được và thu tiền về.)” sẽ có một dãy các hệ thống giá trị
khác nhau phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cần phải xem xét một cách tổng thể cả về mặt không gian, thời gian, trong mối quan
hệ chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả xã hội trách nhiệm bảo vệ môi
trường và nguồn tài nguyên của đất nước.
9
- Xem thêm -