Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân chợ gạo, huyện chợ gạo, ...

Tài liệu Hiệu quả hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân chợ gạo, huyện chợ gạo, tỉnh tiền giang

.PDF
100
182
121

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO, HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường Đại học nào. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu là trung thực; trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Cẩm i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu, tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ với đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang”. Trước tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà, người hướng dẫn khoa học của tác giả, Cô đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn này. Những nhận xét, đánh giá và chỉ bảo của Cô là vô cùng quý giá đối với tác giả trong quá trình thực hiện luận văn; đặc biệt, những lời động viên và khuyến khích của Cô là sự khích lệ kịp thời và hữu ích giúp tác giả vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau đại học đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tác giả hoàn thành các học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ của nhà trường. Qua đó đã giúp tác giả có được những kiến thức, những kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã tập trung nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Do thời gian đầu mới tiếp cận với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với tình hình hoạt động thực tế lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô và các đồng nghiệp để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Cẩm ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Niên khóa: 2016-2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO, HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG” 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) Chợ Gạo ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các thành viên và góp phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, QTDND Chợ Gạo vẫn phải đảm bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và quan trọng hơn nữa là bảo tồn, phát triển nguồn vốn hoạt động. Bên cạnh đó nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn, cung cấp cho thành viên những dịch vụ tiện ích hơn. Tất nhiên, QTDND Chợ Gạo cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để nâng cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của thành viên ngày càng nhiều hơn. Có như vậy thì QTDND Chợ Gạo mới có thể mở rộng được quy mô hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa bàn. Từ các lý do trên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích chỉ số, phương pháp thống kê mô tả; để làm cơ sở kết luận và từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo cho những năm tiếp theo là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND. Dựa trên nguồn số liệu thứ cấp, luận văn đã phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 bao gồm: phân tích thu nhập và cơ cấu thu nhập, chi phí và kết cấu chi phí; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo; đánh giá những mặt đạt được; những mặt khó khăn, hạn chế, nguyên nhân và phương hướng khắc phục các tồn tại, hạn chế. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất bốn nhóm giải pháp bao gồm: (1) Giải pháp tăng doanh thu (2) Giải pháp tiết kiệm chi phí (3) Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ (4) Các giải pháp khác (như: tăng chất lượng nguồn nhân lực, quảng bá thương hiệu,....). iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Từ viết tắt Nghĩa CPTX Cổ phần thường xuyên CPXL Cổ phần xác lập HĐV Huy động vốn HĐQT Hội đồng quản trị BĐH Ban điều hành BKS Ban kiểm soát CNH, HĐH HTX KT-XH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Hợp tác xã Kinh tế - Xã hội NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNN TG Ngân hàng Nhà nước Tiền Giang NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp nông thôn NIM Tỷ lệ thu lãi biên ròng QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDND TW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản TCTD Tổ chức tín dụng TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ VTC Vốn tự có iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv Mục lục ........................................................................................................................ v Danh mục các bảng, biểu ........................................................................................ viii Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ .......................................................................... ix PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .............................. 4 1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................................ 4 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................... 8 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ........... 8 1.2. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................ 10 1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................................................................. 10 1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân có liên quan đến đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................................. 17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND ........ 18 1.3.1. Nhân tố vĩ mô (nhóm nhân tố khách quan) .................................................... 19 1.3.2. Nhân tố vi mô (nhóm nhân tố chủ quan) ........................................................ 21 1.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn ................................................................... 24 v 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ..................................................................... 24 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động .................................................. 26 1.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính.......................................................... 27 1.5. Kinh nghiệm hiệu quả kinh doanh của một số Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và bài học rút ra cho QTDND Chợ Gạo .................................. 29 1.5.1. Kinh nghiệm hiệu quả kinh doanh của một số Quỹ tín dụng nhân dân .......... 29 1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho QTDND Chợ Gạo ........................................ 33 CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ................................ 35 2.1. Đặc điểm cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo ..................................... 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của QTDND Chợ Gạo................................. 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng .................................................................... 36 2.1.3. Tình hình lao động .......................................................................................... 37 2.1.4. Vốn và tài sản của Quỹ tín dụng ..................................................................... 38 2.1.5. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................... 40 2.1.6. Chất lượng tín dụng......................................................................................... 42 2.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo ............. 46 2.2.1. Thu nhập và lợi nhuận của Quỹ tín dụng ........................................................ 46 2.2.2. Chi phí và kết cấu chi phí ................................................................................ 47 2.2.3. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ................................. 48 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo ..................................................................................................... 51 2.3.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 51 2.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 60 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ....................... 65 2.4.1. Những thành tựu.............................................................................................. 65 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................ 66 2.4.3. Nguyên nhân, hạn chế ..................................................................................... 68 vi CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO TRONG THỜI GIAN TỚI ........... 70 3.1. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ............................. 70 3.1.1. Định hướng hoạt động..................................................................................... 70 3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 74 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ...................... 75 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................ 75 3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí .............................................................................. 77 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 79 3.2.4. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 81 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 83 I. Kết luận .................................................................................................................. 83 II. Kiến nghị .............................................................................................................. 84 2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang ........................................ 85 2.2. Kiến nghị với Hiệp hội QTD và Ngân hàng HTX ............................................. 85 2.3. Kiến nghị với QTDND Chợ Gạo ....................................................................... 86 2.4. Một số kiến nghị khác ........................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ......... 37 Bảng 2: Nguồn vốn hoạt động của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ..... 39 Bảng 3: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 40 Bảng 4: Các nhóm nợ của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015- 2017…………………………………………………………………...42 Bảng 5: Tài sản và Nguồn vốn của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 .... 43 Bảng 6: Thu nhập của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ......................... 45 Bảng 7: Chi phí của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ............................ 46 Bảng 8: Kết quả và hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 20152017 ....................................................................................................... 48 Bảng 9: Quy mô cho vay của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ............ 52 Bảng 10: Biểu lãi suất tiền gửi của QTDND Chợ Gạo ......................................... 55 Bảng 11: Cơ cấu dư nợ theo lãi suất của các QTDND giai đoạn 2015 - 2017 ..... 56 Bảng 12: Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung hạn và dài hạn của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 56 Bảng 13: Thị phần của QTDND Chợ Gạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ............. 59 Bảng 14: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 62 Bảng 15: Chất lượng của đội ngũ cán bộ QTDND Chợ Gạo ............................... 64 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy của QTDND Chợ Gạo ................................. 36 ix PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Phát triển kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng không phải của riêng Quốc gia nào. Đối với Việt Nam cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Bởi vậy yêu cầu về phát triển kinh tế nhanh, bền vững đã và đang được Nhà nước, Chính phủ quan tâm, đầu tư nhất là trong thời kỳ hội nhập. Cũng vì lẽ đó mà vai trò của phát triển thị trường tài chính tiền tệ mà tiêu biểu là hoạt động của các Ngân hàng, TCTD lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Thực tế trong những năm qua đã chứng minh, tín dụng ngân hàng đã trở thành chỗ dựa cực kỳ quan trọng của nền kinh tế và với sự phát triển của mình, ngành ngân hàng đã góp phần quan trọng vào thành công của kinh tế đất nước. Việt Nam đang thời kỳ đổi mới và hội nhập, nông nghiệp - nông thôn nước ta có những bước phát triển nhanh, chuyển mạnh từ kinh tế thuần nông sang nền kinh tế hàng hóa. Do quá trình sản xuất, dịch vụ mở rộng, lượng vốn chu chuyển trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi ngày một lớn. Có nhiều nguồn vốn khác nhau đầu tư cho nền kinh tế, trong đó vốn của các tổ chức tín dụng nói chung, Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng hiện vẫn đang đóng một vai trò quan trọng trong đầu tư phát triển. Do vậy, việc xây dựng và phát triển các hình thức cung ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn là một nhu cầu bức thiết để phát triển sản xuất nông sản hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới phù hợp với chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước trong giai đoạn hiện nay. Từ thực tiễn hoạt động của QTDND Chợ Gạo cho thấy Quỹ đã và đang khai thác được nguồn vốn tại chỗ và đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống của các thành viên; góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và hạn chế cho vay nặng lãi ở địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của QTDND Chợ Gạo cũng phát sinh những khó khăn, yếu kém cần phải được khắc phục như: chất lượng và hiệu quả hoạt động chưa cao, năng lực tài chính và quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực quản lý trình độ cán bộ quản trị, điều 1 hành còn nhiều bất cập, cơ chế chính sách, môi trường pháp lý chưa đồng bộ, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Quỹ tín dụng còn hạn chế,.... Vậy thực trạng hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo trong những năm qua như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Quỹ tín dụng? QTDND Chợ Gạo cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh doanh? Đó là những câu hỏi đặt ra cần có lời giải đáp cho QTDND Chợ Gạo. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, nhằm góp phần trả lời những câu hỏi nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo giai đoạn 2015 - 2017. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: 2 + Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo trong 3 năm (2015-2017) + Các giải pháp được đề ra cho giai đoạn trong những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu của đề tài được thu thập từ các Báo cáo tổng kết, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng, Báo cáo tình hình hoạt động thường niên của các năm, Bảng cân đối tài khoản kế toán và Bảng cân đối kế toán kết thúc năm tài chính. 4.2. Phương pháp phân tích chỉ số Để phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. 4.3. Phương pháp thống kê mô tả Để mô tả khái quát về tình hình cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, về kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng trong giai đoạn nghiên cứu. 5. Nội dung nghiên cứu Phần 1: Phần mở đầu Phần 2: Nội dung nghiên cứu (gồm 3 chương): Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo trong thời gian tới. Phần 3: Kết luận và kiến nghị 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh: Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá"[4]. Theo quan điểm này của Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất. Quan điểm thứ hai cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí"[4]. Quan điểm này đã xác định hiệu quả trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với phần chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Nhưng xét trên quan niệm của triết học Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng đều có quan hệ ràng buộc có tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động làm kết quả sản xuất kinh doanh thay đổi. Hạn chế của quan điểm này là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, và nó không xem xét đến phần chi phí và phần kết quả ban đầu. Do đó theo quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần kết quả sản xuất 4 kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quan điểm thứ ba cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó"[4].Quan niệm này có ưu điểm là phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn được kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên quan điểm này chưa phản ánh được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Để phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực chúng ta phải cố định một trong hai yếu tố hoặc kết quả đầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên thực tế thì các yếu tố này không ở trạng thái tĩnh mà luôn biến đổi và vận động. Quan điểm thứ tư cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp"[4]. Quan điểm này có ưu điểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện đó nói chung và mức sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ nâng cao đời sống nhân dân. Quan điểm thứ năm cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể".[1] Từ những quan điểm trên, theo quan điểm của tác giả: Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một thuật ngữ dường như là câu cửa miệng của các nhà kinh doanh trong tất cả mọi lĩnh vực trong xã hội. Từ đó ta có thể nhận thấy nó có một vai trò rất to lớn trong hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí nhỏ nhất. 5 Bất kỳ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào cũng đòi hỏi chi phí bỏ ra và thường đạt được một số kết quả nhất định. Mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về gọi là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh của tổ chức tài chính được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của tổ chức tài chính, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi chất lượng và thành phần của các tài sản có (Lê Văn Tư và cộng sự, 2000). Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tài chính quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tài chính. Nếu tổ chức tài chính hoạt động có hiệu quả thì uy tín được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, công tác huy động vốn sẽ thuận lợi hơn và ngày càng tăng trưởng. Đây là yếu tố quan trọng cho việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính và làm tăng lợi nhuận. Khi lợi nhuận được tích lũy ngày càng tăng thì tổ chức tài chính sẽ có điều kiện thuận lợi để cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng cao. Chính vì vậy mà các tổ chức tài chính luôn coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính phải được xem xét một cách toàn diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính có thể chia thành: hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội, hiệu quả đối với bản thân các tổ chức tài chính, hiệu quả trước mắt, hiệu quả lâu dài, ....  Hiệu quả đối với nền kinh tế -xã hội Với tính chất hoạt động của mình, hệ thống tổ chức tài chính luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì tổ chức tài chính là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, với nhiều đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế do đó sự biến 6 động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành kinh tế khác và ảnh hưởng tới nền kinh tế quốc gia. Với nghiệp vụ huy động vốn tổ chức tài chính đã thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Tuy nhiên không chỉ bằng số lượng vốn huy động và số lượng cấp tín dụng ngày càng tăng của các tổ chức tài chính đã góp phần tăng trưởng kinh tế mà việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động để phân bổ và đầu tư vào những nơi có hiệu quả cũng góp phần làm tăng trưởng kinh tế. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với cơ chế kinh tế mới là một tất yếu khách quan trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Để góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì cần phải đầu tư, muốn gia tăng đầu tư mà chủ yếu là đầu tư dài hạn thì cần phải có nguồn vốn trung và dài hạn. Nguồn vốn trung, dài hạn sẽ được đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, đầu tư chiều sâu trong các ngành chế biến, các ngành công nghiệp mũi nhọn...  Hiệu quả đối với bản thân các tổ chức tài chính Hoạt động của các tổ chức tài chính ngoài việc mang lại hiệu quả cao để đóng góp cho nền kinh tế thì hiệu quả thiết thực và cụ thể cũng chính là mục tiêu hàng đầu của tất cả các tổ chức tài chính, đó chính là lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên được xem xét khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào, do đó trong quá trình hoạt động, tổ chức tài chính nào có mức lợi nhuận càng cao thì vị thế của nó càng được củng cố và nâng cao. Lợi nhuận tích lũy của tổ chức tài chính trở thành giá trị thuần, cung cấp một khoản dự trữ để bổ sung cho các khó khăn về tài chính trong tương lai. Đối với tổ chức tài chính thì lợi nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sở hữu. Tổ chức tài chính có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ nâng cao mức độ an toàn về vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh. 7 Quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, do vậy quan điểm hiệu quả mà luận văn nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo dựa trên tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua chỉ tiêu về lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)… 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của mọi doanh nghiệp. Thực chất của vấn đề này là muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì chúng ta cần phải nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, tiết kiệm các nguồn lực, các yếu tố sản xuất kinh doanh. Mặt lượng của nó phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh tế thu được so với các chi phí trực tiếp và gián tiếp đã bỏ ra để thu được kết quả đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những thể hiện ở lợi nhuận, doanh thu,... mà còn là uy tín, thương hiệu doanh nghiệp...... Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – Chi phí bỏ ra Khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện cả mặt định tính và định lượng. - Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được xem xét trong mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Như theo công thức trên chúng ta đã thấy chúng ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh cao khi kết quả thu được hơn chi phí bỏ ra, hiệu quả càng cao khi kết quả càng cao, chi phí càng nhỏ và ngược lại. - Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, qua đó cho phép chúng ta nắm được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được sử dụng khi không thể định lượng được. 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp Để có thể cạnh tranh và đứng vững trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán rất khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến, đây 8 là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến, đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Vì lẽ đó, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu chuẩn cao nhất và là đòi hỏi tất yếu khách quan của nền kinh tế nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng bởi các lý do sau: Sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một hướng phát triển theo chiều sâu, nhằm sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả. Đây chính là nguyên nhân để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong các nguồn lực của doanh nghiệp, con người là nhân tố có vai trò quyết định trong việc tạo ra hiệu quả. Trong nhiều doanh nghiệp hiện nay trên cả nước đã xảy ra tình trạng “săn đầu người”, trong đó những người tài giỏi được mời trả lương với mức rất cao với mong muốn thu hút được họ. Ở những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì việc thu hút người tài thông qua chế độ đãi ngộ và từ đó có thể đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả là tất yếu, là cơ sở để nâng cao thu nhập cho người lao động nói riêng, nâng cao mức sống cho người dân nói chung. Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, giảm chi phí sản xuất nâng cao uy tín đối với khách hàng, xây dựng thương hiệu mạnh... Như vậy 9 nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề tất yếu mang tính sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Trong bối cảnh nước ta gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những thách thức to lớn trước áp lực của doanh nghiệp nước ngoài. Tính chất bình đẳng và cạnh tranh gay gắt trên sân chơi toàn cầu rõ ràng là một liều thuốc thử khắc nghiệt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là cơ sở để nâng cao thu nhập của chủ sở hữu, người lao động trong doanh nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho NSNN dưới nghĩa vụ Thuế từ đó góp phần nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống người dân. Để việc sản xuất kinh doanh được phát triển bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng các yếu tố sản xuất để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sẵn có. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là công cụ để đạt được mục tiêu đó. Hiệu quả kinh doanh không những giúp cho các nhà quản trị biết được trình độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là cơ sở để họ phân tích, phát hiện các nhân tố ảnh hưởng từ đó có thể đề ra các biện pháp thích hợp nhằm giảm tối đa chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với những lý do trên, việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan, vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội. Chính điều này mà vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn được các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm và hiệu quả kinh doanh được xem là công cụ quản trị kinh doanh quan trọng. 1.2. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân 1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân 1.2.1.1. Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của QTDND khái niệm như sau: "QTDND là loại hình tổ chức tín 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan