Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở xã kong yang,huyện kong chro, tỉnh g...

Tài liệu Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở xã kong yang,huyện kong chro, tỉnh gia lai

.PDF
78
469
93

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN -------oOo------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ Ở XÃ KONG YANG - HUYỆN KONG CHRO - TỈNH GIA LAI NGUYỄN MINH TRANG KHÓA HỌC: 2012 - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN -------oOo------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ Ở XÃ KONG YANG - HUYỆN KONG CHRO - TỈNH GIA LAI Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Trang PGS.TS. Mai Văn Xuân Lớp: K46A KTNN Niên khóa: 2012 - 2016 Huế, tháng 5 năm 2016 GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp  Ñeå hoaøn thaønh ñeà taøi toát nghieäp naøy em xin ñöôïc göûi lôøi caùm ôn chaân thaønh nhaát ñeán söï daïy doã aân caàn vaø chu ñaùo cuûa Quyù Thaày Coâ giaùo trong Khoa Kinh Teá Vaø Phaùt Trieån, teá Tröôøng Hueá trong 4 Ñaïi naêm hoïc Kinh vöøa qua, ñaõ truyeàn em nhöõng ñaït cho kieán thöùc boå ích nhaát. Em xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn saâu saéc nhaát ñeán Thaày giaùo PGS.TS Mai Vaên Xuaân ñaõ giuùp ñôõ, SVTH:Nguyễn Minh Trang höôùng daãntaän i GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp tình vaø ñaày traùch nhieäm cho em trong suoát quaù trình hoaøn thaønh baøi khoùa luaän toát nghieäp naøy. Em xin göûi lôøi caûm ôn ñeán quyù cô quan vaên phoøng HÑND vaø UBND huyeän Kong Chro ñaõ taïo ñieàu kieän cho em hoaøn thaønh kyø thöïc taäp toát nghieäp, ñaëc bieät laø caùc anh chò chuyeân vieân trong vaên phoøng ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ, hoã trôï ñeå em hoaøn thaønh toát nhieäm vuï cuûa mình. Maëc duø em ñaõ coù nhieàu coá gaéng song khoâng theå traùnh khoûi thieáu soùt vaø haïn cheá khi thöïc hieän khoùa luaän naøy. Vaäy, kính mong Quyù SVTH:Nguyễn Minh Trang Thaày Coâ giaùo vaø ii GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp baïn beø ñoùng goùp yù kieán cho em ñeå baøi khoùa luaän toát nghieäp ñöôïc hoaøn thieän hôn. Moät laàn nöõa em xin chaân thaønh caûm ôn ! Hueá, thaùng 05 naêm 2016 Sinh vieân Nguyeãn Minh Trang MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii TÓM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................................................1 1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................1 SVTH:Nguyễn Minh Trang iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân 2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................1 3. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................................1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................3 1. Tính cấp thiết của vấn đề .............................................................................................3 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................4 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................4 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 3.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................4 3.2. Phương pháp thống kê kinh tế ..................................................................................4 3.3. Phương pháp phân tích chuối cung ...........................................................................4 3.4. Phương pháp so sánh ................................................................................................4 4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................5 4.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................5 4.2. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................5 4.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................6 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................6 1.1.1. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế hộ nông dân .....................................................6 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân: có nhiều định nghĩa về hộ nông dân ...........................6 1.1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ nông dân ............................................................................6 1.1.2. Hiệu quả kinh tế ,cách đánh giá hiệu quả kinh tế và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế .........................................................................................................7 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế .................................................................................7 1.1.2.2. Nội dung bản chất của hiệu quả kinh tế .............................................................8 1.1.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế ...........................................................10 1.1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế .....................................................11 1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây mía nguyên liệu ........................................12 1.1.3.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của cây mía .....................................................12 SVTH:Nguyễn Minh Trang iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân 1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật .............................................................................................13 1.1.3.3. Giá trị kinh tế của cây mía ................................................................................14 1.1.4. Một số nhân tốảnh hưởng đến năng suất cây mía ...............................................15 1.1.4.1. Nhân tố bên ngoài .............................................................................................15 1.1.4.2. Nhân tố bên trong .............................................................................................16 1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...............................................................................16 1.1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô .................................................................................16 1.1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả .................................................................................16 1.1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả ...............................................................................17 1.2. sở thực tiễn ..............................................................................................................17 1.2.1. Khái quát chung tình hình mía đường trên thế giới.............................................17 1.2.2. Tình hình sản xuất mía đường ở Việt Nam .........................................................20 CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT MÍA NGUYÊN LIỆU CỦA NÔNG HỘỞ XÃ KONG YANG,HUYỆN KONG CHRO, TỈNH GIA LAI ..............................................................................................22 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..................................................................................22 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................22 2.1.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, đất đai ............................................................22 2.1.1.2. Đặc điểm thời tiết khí hậu ................................................................................22 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................................23 2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất .......................................................................................23 2.1.2.2. Đặc điểm dân số, lao động và thu nhập ............................................................24 2.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng.....................................................................................25 2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn .....................................................26 2.1.2.5. Những nhân tốảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn xã ...........27 2.2. Hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất mía nguyên liệu của hộ nông dân ở xã Kong Yang, huyện Kong Chro, tỉnh Gia Lai ................................................................28 2.2.1. Đặc điểm sản xuất mía trên địa bàn xã ................................................................28 2.2.1.1. Thực trạng về giống mía ...................................................................................28 2.2.1.2. Thực trạng sản xuất mía nguyên liệu................................................................30 SVTH:Nguyễn Minh Trang v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân 2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất mía ở nông hộ ......................31 2.2.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của các nhóm hộ điều tra...........................................31 2.2.2.2. Quy mô sản xuất mía ở các hộ .........................................................................34 2.2.2.3. Chi phí sản xuất mía ở các nhóm hộ điều tra ...................................................36 2.2.2.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm ....................................................................................37 2.2.2.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất mía ở các nhóm hộ ............................................38 2.2.2.6. So sánh kết hiệu quả của việc sản xuất mía với việc canh tác cây trồng khác trên đất trồng mía. .................................................................................................39 2.2.2.7. Các nhân tốảnh hưởng kết quả và hiệu quả cây mía ........................................41 2.2.2.8. Vai trò của mía đối với phát triển kinh tế nông hộ ...........................................45 2.2.2.9. Nhận thức và nhu cầu của hộ điều tra ..............................................................46 CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG XUẤT HIỆU QUẢ KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT MÍA NGUYÊN LIỆU CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ KONG YANG, HUYỆN KONG CHRO ..............................................................................................................48 3.1. Một số khó khăn tồn tại trong quá trình sản xuất, khai thác và tiêu thụ mía ở địa phương .................................................................................................................48 3.2. Một số định hướng phát triển sản xuất ...................................................................49 3.3. Một số giải pháp phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế .............................51 3.3.1. Giải pháp về tăng vốn đầu tư trong quá trình sản xuất. .......................................51 3.3.2. Giải pháp về giống và kỹ thuật ............................................................................51 3.3.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................53 3.3.4. Tiêu thụ sản phẩm................................................................................................54 3.3.5. Các hoạt động khuyến nông ................................................................................54 3.3.6. Hợp tác sản xuất ..................................................................................................56 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................58 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................58 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................59 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................59 2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................59 SVTH:Nguyễn Minh Trang vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân 2.3. Đối với nhà máy Đường An Khê ...........................................................................59 2.4. Đối với người dân sản xuất ....................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................61 SVTH:Nguyễn Minh Trang vii GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU HQ Hiệu quả DTTS Dân tộc thiểu số HQSX Hiệu quả sản xuất GT Giá trị HQKT Hiệu quả kinh tế SL Sản lượng DN Doanh nghiệp CC Cơ cấu ĐVDT Đơn vị diện tích LĐ Lao động ĐVT Đơn vị tính VHTB Văn hóa trung bình PTNT Phát triển nông thôn DTCT Diện tích canh tác BQ Bình quân DTTM Diện tích trồng mía ICBQ Chi phíbình quân TLSX Tư liệu sản xuất NKBQ Nhân khẩu bình quân CPTG Chi phí trung gian LĐBQ Lao động bình quân NS Năng suất GTGT Giá trị gia tăng LN Lợi nhuận TNHH Thu nhập hỗn hợp LĐGĐ Lao động gia đình XĐGN Xóa đói giảm nghèo GTSX Giá trị sản xuất SVTH:Nguyễn Minh Trang viii GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Diện tích trồng mía trên thế giới ......................................................................18 Bảng 2: Sản lượng mía một số quốc gia trên thế giới ...................................................19 Bảng 3: Tổng sản lượng mía Việt Nam qua các năm 2012-2014 .................................21 Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của xã Kong Yang .......................................................23 Bảng 5: Tình hình cơ sở hạ tầng của xã qua các năm 2013 – 2015 ..............................25 Bảng 6: Diện tích và sản lượng mía ở xã Kong Yang qua các năm 2011-2015 ...........30 Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ ...............................................31 Bảng 8: Tình hình phân bổ đất đai của nhóm hộ...........................................................33 Bảng 9: Mức độ trang bị vật chất kỹ thuật cho sản xuất của nhóm hộ điều tra ............34 Bảng 10: Chi phí trung gian của các hộ trồng mía (BQ /ha) .........................................36 Bảng 11: Công lao động tự có của hộ ...........................................................................37 Bảng 12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và kết quả sản xuất của nông hộ .............38 Bảng 13: Chi phí sản xuất sắn .......................................................................................40 Bảng 14: Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn và mía. ......................................................40 Bảng 15: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất mía..........41 Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất ............42 Bảng 17: Cơ cấu thu nhập của hộ ..................................................................................45 SVTH:Nguyễn Minh Trang vii GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu giống mía của xã Kong Yang ..........................................................29 Biểu đồ 2: Quy mô sản xuất mía ở xã Kong Yang ........................................................35 SVTH:Nguyễn Minh Trang viii GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT ĐỀ TÀI Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích đất tự nhiên khá rộng, dân số đông,đời sống người dân trong xã chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, trong những năm gần đây cây mía trở thành cây nông nghiệp được người dân canh tác chủ đạo trong công tác xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cải thiện đời sống. Tuy nhiên hoạt động sản xuất cây mía của người dân trong xã còn gặp phải không ít khó khăn do thời tiết khí hậu khắc nghiệt, giá cả thị trường không ổn định,giá cả vật tư khá cao làm cho người dân không giám mạnh dạn đầu tư mở rộng quy mô, thâm canh cây giống điều này làm giản tính hiệu quả của cây mía. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây mía góp phần tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sản xuất góp phần giúp người dân xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống. đó là lý do em chọn đề tài : Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở xã Kong Yang,huyện Kong Chro, Tỉnh Gia Lai. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất mía của hộ nông dân.  Đánh giá thực trạng sản xuất mía của xã Kong Yang  Những nguyên nhân ảnh hưởng kết quả và hiệu quả sản xuất mía của nông hộ trong xã .  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất mía . Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp thống kê kinh tế  Phương pháp phân tích chuối cung  Phương pháp so sánh Kết quả nghiên cứu Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích tự nhiên là 5.388,85 ha, phía bắc giáp với xã Giang Bắc của huyện Đăk Pơ , phía Nam Giáp với thị trấn Kong Chro và xã YaMa, phía Đông giáp xã Đăk Tpang , phía Tây giáp với xã An Trung, phần lớn dân số trên địa bàn xã là người dân tộc barnah. Là một xã có cơ SVTH:Nguyễn Minh Trang 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân cấu dân số trẻ, quỹ đất tự nhiên khá lớn thuận lợi cho phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp đặc biệt là phát triển sản xuất mía. Việc phát triển sản xuất cây mía không nhưng góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho hộ nông dân mà còn góp phần tích cực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo của xã trong những năm gần đây.Mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho người nông dân nhưng việc phát triển sản xuất cây mía ở xã Kong Yang gặp không ít khó khăn về điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của xã, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng còn khá thấp,trình độ ứng dụng trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, trình độ sản xuất của người nông dân chưa cao, thị trường giá cả bấp bênh, khả năng đầu tư hợp lý cho sản xuất. Trong những năm gần đây chính quyền địa phương phối hợp với nhà máy Mía Đường An Khê đã có những biện pháp cụ thể thiết thực để thúc đầy phát triển sản xuất mía trên cả quy mô, số lượng, chất lượng mía, để năng cao hiệu quả kinh tế của cây mía cho người nông dân tuy nhiên kết quả vẫn chưa đạt được như mong muốn, trong thời gian tới chính quyền địa phương, nhà máy mía, người sản xuất cần có những biện pháp thiết thực hơn nữa để nâng cao giá trị kinh tế cây mía. SVTH:Nguyễn Minh Trang 2 GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề Việt Nam với bản chất là một nước nông nghiệp nên các ngành kinh tế nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng hàng đầu, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế nước nhà đang có những chuyển biến tích cực vào hội nhập. Nhà nước đã và đang có những chính sách hỗ trợ và đầu tư phát triển nông nghiệp song nền nông nghiệp Việt Nam vẫn còn gặp phải không ít những khó khăn và thách thức về khả năng cạnh tranh với thị trường bên ngoài, bất lợi do thời tiết, thị trường thể chế, chính sách… Thu nhập chủ yếu của người nông dân Việt Nam là từ những loại nông sản, vật nuôi dễ canh tác chăn nuôi trên địa bàn họ sinh sống, từ xưa cây mía đã mang lại không ít lợi ích và góp phần tạo ra thu nhập cho người nông dân thông qua các sản phẩm từ cây mia như mật mía, đường mía; cho đến nay cây mía và ngành mía đường vẫn được xác định là ngành mang lại nhiều lợi nhuận và có ảnh hưởng to lớn đến đời sống của hàng nghìn người nông dân. Mới đây nhà nước đã ban hành quyết định 26/2007/ QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch mía đường đến năm 2010 định hướng 2020 với diện tích đạt 300.000 ha và 19,5 tấn/ năm. Từ đó có thể thấy cây mía và ngành mía đường đối với nền kinh tế Việt Nam có vị trí vai trò vô cùng qua trọng. Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích tự nhiên là 5.388,85 ha, phía bắc giáp với xã Giang Bắc của huyện Đăk Pơ , phía Nam Giáp với thị trấn Kong Chro và xã YaMa, phía Đông giáp xã Đăk Tpang , phía Tây giáp với xã An Trung, phần lớn dân số trên địa bàn xã là người dân tộc barnah. Đời sống người dân trong xã chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, trong những năm gần đây cây mía trở thành cây nông nghiệp được người dân canh tác chủ đạo trong công tác xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cải thiện đời sống. Tuy nhiên hoạt động sản xuất cây mía của người dân trong xã còn gặp phải không ít khó khăn do thời tiết khí hậu khắc nghiệt, giá cả thị trường không ổn định,giá cả vật tư khá cao làm cho người dân không giám mạnh dạn đầu tư mở rộng quy mô, thâm canh cây giống điều này làm giản tính hiệu quả của cây mía. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây mía góp phần tìm ra SVTH:Nguyễn Minh Trang 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sản xuất góp phần giúp người dân xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống. đó là lý do em chọn đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở xã Kong Yang,huyện Kong Chro, Tỉnh Gia Lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất mía nguyên liệu của nông hộ trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mía nguyên liệu cho các nông hộ ở địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể • Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của hiệu quả sản xuất. • Phân tích, đánh giá thực trạng và HQSX, so sánh mức đầu tư và hiệu quả đạt được ở mỗi năm, từ đó đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng đến HQKT cây mía của toàn xã. • Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao HQKT cây mía trên toàn xã. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và ban ngành địa phương, các báo cáo và nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên sách báo, tạp chí chuyên ngành. - Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình điều tra phỏng vấn các hộ trực tiếp trồng mía theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiên không lặp với mẫu điều tra là 50 hộ do thời gian và năng lực có hạn nên chỉ khoanh vùng điều trong địa bàn xã Kong Yang. 3.2. Phương pháp thống kê kinh tế Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu kết quả: GO, IC, VA. 3.3. Phương pháp phân tích chuối cung Phân tích quá trình tiêu thụ mía nguyên liệu trên địa bàn xã. 3.4. Phương pháp so sánh SVTH:Nguyễn Minh Trang 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân 4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Nội dung nghiên cứu Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Các hộ nông dân trực tiếp sản xuất cây mía trên địa bàn xã. 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Địa bàn thu thập số liệu và tìm hiểu thông tin các nông hộ sản xuất cây mía trên địa bàn xã Kong Yang - Số liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá gồm số liệu thứ cấpvà sơ cấp từ năm 2013-2015 SVTH:Nguyễn Minh Trang 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Cơ sở lý luận 1.1.1. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân:có nhiều định nghĩa về hộ nông dân Theo giáo sư Frank Ellis (1988): “Hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ không hoàn chỉnh”. Theo lý thuyết Tchayanov: coi hộ nông dân là một doanh nghiệp không sử dụng lao động thuê, chỉ sử dụng lao động gia đình. Do đó, trong hộ nông dân không có khái niệm tiền lương, không thể tính được lợi nhuận, địa tô, lợi tức, chỉ có thu nhập chung cho tất cả các hoạt động kinh tế trong gia đình chính là sản lượng thu được hàng năm trừ đi chi phí sản xuất, nó được tính cho tất cả các hoạt động kinh tế của gia đình: chăn nuôi,trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp… Hộ nông dân là đơn vị cơ sở cho phân tích kinh tế, các nguồn lực đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất, người lao động được xem là vốn chung. Cùng sống chung trong một nhà, ăn chung, mọi người trong hộ đều được hưởng phần thu nhập, mọi quyết định đều được thông qua ý kiến chung của các thành viên trong gia đình. 1.1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ nông dân Kinh tế hộ nông dân là một đơn vị kinh tế, đây là loại hình kinh tế thích ghi nhất với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp phổ biến mang tính chất đặc thù ở mỗi vùng, mỗi khu vực và mỗi nước trên thế giới; là đơn vị kinh tế vừa cơ sở sản xuất, vừa tiêu dùng (mà người ta thường gọi tự cấp tự túc) sản phẩm mà hộ làm ra có thể được tiêu dùng luôn với vai trò là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng , cũng như những thành phần kinh tế khác, kinh tế hộ nông dân phải vận dụng tổng hợp các quy luật tự nhiên và quy luật khách quan trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Kinh tế hộ SVTH:Nguyễn Minh Trang 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân nông dân không những giải quyết tốt các mục tiêu của hộ nông dân mà còn giải quyết tốt vấn đề môi trường sinh thái và vấn đề xây dựng nông thôn mới.  Đặc điểm kinh tế hộ: - Hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ đang quá độ sang sản xuất hàng hoá. - Cơ cấu sản xuất của hộ nông dân chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. - Kinh tế hộ nông dân có khả năng điều chỉnh theo sự vận động của cơ chế thịtrường, dưới sự quản lý của nhà nước. 1.1.2. Hiệu quả kinh tế,cách đánh giá hiệu quả kinh tế và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế sản xuất hàng hóa. HQ là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án hành động. HQ được xem xét dưới nhiều giác độ và quan điểm khác nhau: HQ tổng hợp, HQKT, HQ chính trị xã hội, HQ trực tiếp, HQ gián tiếp, HQ tương đối và HQ tuyệt đối...Ngày nay, khi đánh giá HQ đầu tư của các dự án phát triển, nhất là những dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, đòi hỏi phải xem xét HQKT trên nhiều phương diện. Theo GS.TS Ngô Đình Giao: “HQKT là tiêu chuẩn cao nhất cho mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước” Còn theo P.samuelson và W.Nordhaus: “HQ sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có HQ nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất của hai quan điểm này đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp, cũng như nền sản xuất xã hội. Trên giác độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất thì sản xuất có HQ. Theo Farell (1957) và một số nhà kinh tế học khác thì chúng ta chỉ tính được HQKT một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối: “HQKT là một phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt được cả HQ kỹ thuật và HQ phân phối”. HQ kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản SVTH:Nguyễn Minh Trang 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Mặc dù còn có nhất nhiều những quan điểm khác nhau về khái niệm HQKT nhưng chung quy lại chúng ta có thể hiểu: HQKT chính là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của DN để tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.2.2. Nội dung bản chất của hiệu quả kinh tế Trong nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường đang khuyến khích mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất tham gia sản xuất kinh doanh để tìm kiến cơ hội với yêu cầu, mục đích khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng làm thế nào để có HQKT cao nhất, đó là sự kết hợp các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra trong điều kiện sản xuất, nguồn lực nhất định. Ngoài ra còn phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu khoa học kỹ thuật và việc áp dụng vào trong sản xuất, vốn, chính sách...quy luật khan hiếm nguồn lực trong khi đó nhu cầu của xã hội về hàng hóa, dịch vụ ngày càng tăng và trở nên đa dạng hơn, có như vậy mới nâng cao được HQKT. Quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra, là biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và HQ sản xuất. Kết quả là một đại lượng vật chất được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể. Khi xác định HQKT không nên chỉ quan tâm đến hoặc là quan hệ so sánh (phép chia) hoặc là quan hệ tuyệt đối (phép trừ) mà nên xem xét đầy đủ mối quan hệ kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tuyệt đối. HQKT Ở đây được biểu hiện bằng giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. HQKT trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu do hai quy luật chi phối: - Quy luật cung - cầu - Quy luật năng suất cận biên giảm dần. HQKT là một đại lượng để đành giá, xem xét đến hiệu quả hữu ích được tạo ra như thế nào, có được chấp nhận hay không. Như vậy, HQKT liên quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất. Việc vận dụng các chỉ tiêu đánh giá HQKT trong sản xuất nông nghiệp là rất đa dạng vì ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi SVTH:Nguyễn Minh Trang 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan