Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả sản xuất dứa của hộ gia đình ở xã quỳnh châu, huyện quỳnh lưu, tỉnh ngh...

Tài liệu Hiệu quả sản xuất dứa của hộ gia đình ở xã quỳnh châu, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

.PDF
83
367
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh Nguyễn Thị Hiền Lớp: K42A-KTNN Huế, 05/2012 LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Trường ĐH Kinh Tế Huế cùng quý thầy cô giáo khoa Kinh tế Phát triển đã giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian qua và tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh đã định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. - UBND xã Quỳnh Châu đã tạo điều kiện cho tôi thu thập một số thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp này. - Gia đình các hộ nông dân tại xã Quỳnh Châu đã tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và học tập trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp. - Gia đình, bạn bè tôi đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Do kiến thức và kinh nghiệm của cá nhân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan tâm, góp ý từ quý thầy cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5/ 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Hiền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐƠN VỊ QUY ĐỔI TÓM TẮT NGHIÊN CỨU PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................................2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................2 3.1. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................................................2 3.1.1. Thông tin và số liệu thứ cấp.............................................................................................................2 3.1.2. Thông tin và số liệu sơ cấp...............................................................................................................2 3.2. Các phương pháp phân tích số liệu....................................................................................................2 3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................................................2 3.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế.......................................................................................................3 3.2.3. Phương pháp hiện giá.......................................................................................................................3 3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............................................................................................3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................................4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT DỨA...............4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................4 1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế..............................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế...................................................................................4 1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế...............................................................................4 1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế..............................................................................5 1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa ..............................6 1.1.2. Giới thiệu về cây dứa Cayene .........................................................................................................8 1.1.2.1. Đặc điểm sinh học .........................................................................................................................8 1.1.2.2. Đặc tính kỹ thuật, quy trình sản xuất dứa cayen........................................................................9 1.1.2.3. Đặc điểm kinh tế của sản xuất dứa............................................................................................10 1.1.2.4. Tầm quan trọng của cây dứa ......................................................................................................11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................................................11 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu dùng dứa ở một số nước trên thế giới ............................................11 1.2.2. Tình hình sản xuất dứa ở Việt Nam..............................................................................................14 1.2.3. Tình hình sản xuất dứa ở Nghệ An...............................................................................................15 CHƯƠNG II.............................................................................................................................................18 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH .....................................18 Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN.......................................18 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ QUỲNH CHÂU - HUYỆN QUỲNH LƯU....................18 2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................................................18 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...............................................................................................................20 2.1.2.1. Tình hình kinh tế ..........................................................................................................................20 2.1.2.2. Dân số và lao động ......................................................................................................................23 2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất đai ...........................................................................................................24 2.1.2.4. Tình trạng cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật...........................................................................26 2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Quỳnh Châu.........................................................26 2.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DỨA Ở XÃ QUỲNH CHÂU HUYỆN QUỲNH LƯU..........................................................................................................................28 2.2.1. Chính sách của xã đối với sự phát triển cây dứa.........................................................................28 2.2.2. Biến động diện tích, sản lượng và năng suất dứa qua 3 năm 2009 - 2011..............................28 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA...........................31 2.3.1. Năng lực sản của các hộ được điều tra.........................................................................................31 2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.............................................................31 2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra..........................................................................32 2.3.1.3. Tình hình trang thiết bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra...................................................33 2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra theo phương pháp hạch toán.............34 2.3.2.1. Chi phí sản xuất dứa 1 sào dứa ..................................................................................................34 2.3.2.1.1. Chi phí đầu tư cho một chu kỳ sản xuất dứa của các hộ điều tra.......................................34 2.3.2.1.2. Chi phí đầu tư 1 sào dứa theo từng giai đoạn sản xuất........................................................35 2.3.2.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra.............................................................39 2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của hộ điều tra theo phương pháp NPV............................42 2.3.4. So sánh kết quả và hiệu quả trồng cây dứa với cây mía............................................................45 2.3.5. Hiệu quả về mặt xã hội...................................................................................................................46 2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ ĐIỀU TRA.......................................................................................................47 2.4.1. Ảnh hưởng của mức đầu tư chi phí..............................................................................................47 2.4.2. Ảnh hưởng của năng suất và giá bán ...........................................................................................50 2.5. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ DỨA CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.....................................................52 2.6. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NHU CẦU CỦA HỘ TRONG SẢN XUẤT DỨA .................55 2.6.1. Những khó khăn của hộ trong việc sản xuất dứa .......................................................................55 2.6.2. Nhu cầu của hộ................................................................................................................................58 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO..............60 HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA XÃ QUỲNH CHÂU.........................................................60 3.1. ĐỊNH HƯỚNG..................................................................................................................................60 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUỲNH CHÂU.....................................................................................61 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và mở rộng quy mô diện tích..............................................................61 3.2.2. Giải pháp về kỹ thuật......................................................................................................................61 3.2.3. Giải pháp về vốn .............................................................................................................................63 3.2.4. Giải pháp về sản xuất......................................................................................................................63 3.2.5. Giải pháp về chăm sóc....................................................................................................................63 3.2.6. Giải pháp về thị trường...................................................................................................................64 3.2.7. Giải pháp về khuyến nông.............................................................................................................64 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................65 I. KẾT LUẬN ............................................................................................................................................65 II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................68 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT UBNN ĐVT : Ủy ban nhân dân : Đơn vị tính CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa BVTV : Bảo vệ thực vật NSBQ : Năng suất bình quân DTBQ : Diện tích bình quân LĐ : Lao động SXNN : Sản xuất nông nghiệp CN-XD : Công nghiệp - Xây dựng SXCN-XDCB : Sản xuất công nghiệp - Xây dựng cơ bản BQ : Bình quân BQC : Bình quân chung CN-DV : Công nghiệp - Dịch vụ SXDV : Sản xuất dịch vụ TLXS : Tư liệu Sản xuất LĐNN : Lao động nông nghiệp HQKT : Hiệu quả kinh tế KT – XH NKBQ : Kinh tế - xã hội : Nhân khẩu bình quân DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1: Sản xuất dứa trên thế giới 2003-2007 ......................................................................................12 Bảng 2: Tiêu dùng dứa tươi, năm 2003 - 2007......................................................................................13 Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa toàn quốc năm 2010.....................................................14 Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa giai đoạn 2005 - 2010 ..................................................15 Bảng 5: Kế hoạch trồng mới dứa Cayen hàng năm so với kế hoạch.................................................16 Bảng 6: Khí hậu thời tiết xã Quỳnh Châu..............................................................................................19 Bảng 7: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã Quỳnh Châu qua 3 năm 2009 - 2011..................21 Bảng 8: Giá trị sản xuất các ngành qua 3 năm 2009 - 2011 ................................................................22 Bảng 9: Tình hình dân số và lao động của xã Quỳnh Châu qua 3 năm 2009 - 2011.......................23 Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quỳnh Châu qua 3 năm.................................................25 Bảng 11: Chính sách hỗ trợ đối với những hộ trồng dứa.....................................................................28 Bảng 12: Biến động diện tích, năng suất và sản lượng dứa của xã Quỳnh Châu qua 3 năm 2009 - 2011.............................................................................................................29 Bảng 13: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra..........................................................31 Bảng 14: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ được điều tra.............................................................33 Bảng 15: Tình hình trang thiết bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra................................................34 Bảng 16: Chi phí đầu tư cho một chu kỳ sản xuất dứa.........................................................................35 Bảng 17: Cơ cấu chi phí từng giai đoạn sản xuất dứa của các hộ điều tra.........................................36 Bảng 18: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa của các hộ điều tra ............................................39 Bảng 19: Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra theo phương pháp NPV ..............44 Bảng 20: So sánh kết quả, hiệu quả sản xuất dứa với cây mía của các hộ điều tra ..........................45 Bảng 21: Ảnh hưởng của chi phí trực tiếp đến kết quả, hiểu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra48 Bảng 22: Phân tích tính nhạy cảm theo năng suất và giá.....................................................................51 Sơ đồ 1: Các kênh tiêu thụ Dứa trên địa bàn xã Quỳnh Châu.............................................................53 Bảng 22: Tổng hợp những khó khăn của hộ sản xuất dứa ..................................................................56 Bảng 23: Một số nhu cầu của các hộ sản xuất dứa ...............................................................................58 ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 ha = 10000 m2 1 sào = 500 m2 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 1. Lý do lựa chọn đề tài Xã Quỳnh Châu - Huyện Quỳnh Lưu là một trong những địa bàn được quy hoạch để trồng dứa nguyên liệu cho nhà máy chế biến dứa xuất khẩu Quỳnh Châu - Quỳnh Lưu. Sản xuất dứa trên địa bàn dựa trên lợi thế đất đồi đem lại hiệu quả kinh tế cao nhưng chưa xứng với tiềm năng của vùng do còn gặp những khó khăn vướng mắc về vốn đầu tư, hợp đồng tiêu thụ, năng lực thâm canh… Phát triển vùng nguyên liệu dứa phục vụ cho chế biến xuất khẩu tỉnh Nghệ An nói chung và xã Quỳnh Châu nói riêng không những nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cải tạo vùng đất đồi núi mà còn nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho bà con nông dân. Xuất phát từ thực tế tại địa phương, tôi đã chọn đề tài: “HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (lập bảng hỏi và tiến hành điều tra phỏng vấn hộ). b. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích: Phương pháp thống kê, phương pháp hoạch toán kinh tế, phương pháp NPV. c. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của một số hộ nông dân cũng như các cán bộ xã và cán bộ nông vụ phụ trách địa bàn của nhà máy. 3. Mục tiêu nghiên cứu Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế. Phân tích thực trạng đầu tư sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất dứa ở xã Quỳnh Châu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất dứa. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển sản xuất dứa tại xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 4. Kết quả đạt được Về mặt lý luận, đề tài đã đề cập đến các vấn đề lý luận liên quan như khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế, tầm quan trọng của cây dứa trong đời sống hàng ngày, đặc điểm sinh trưởng và kỹ thuật trồng dứa (dứa Cayen); các phương pháp xác định và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. 1 Về mặt nội dung, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về tình hình sản xuất, tiêu dùng cũng như xu hướng và tiềm năng phát triển của cây dứa trên thế giới, ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở điều tra, thu thập số liệu sơ cấp của 60 hộ trồng dứa ở xã, đề tài đánh giá được kết quả sản xuất dứa dựa vào các chỉ tiêu và hệ thống bảng biểu; phân tích các kênh tiêu thụ dứa chủ yếu trên địa bàn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ đầu tư chi phí. Bên cạnh đó, đề tài cũng đánh giá được hiệu quả đầu tư các yếu tố đầu vào có hợp lý hay không. Đồng thời sử dụng chỉ tiêu NPV để đánh giá hiệu quả của một chu kỳ sản xuất dứa. Từ những khó khăn, thuận lợi cũng như nhu cầu của hộ trong quá trình sản xuất dứa và kết quả phân tích số liệu, đề tài đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả sản xuất. 5. Hạn chế của đề tài - Trước hết, phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ giới hạn tại xã Quỳnh Châu, do vậy nó chỉ có giá trị thực tiễn đối với vùng nghiên cứu. Có thể đối với các vùng hay tại các địa phương khác các kết quả thu được sẽ khác nhau. - Do thời gian thực tập có hạn, bản thân tiếp cận với nghiên cứu khoa học chưa sâu nên đề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại địa bàn xã, do đó có thể chưa đưa ra được cái nhìn tổng quan về kết quả và hiệu quả sản xuất. Mặt khác, số mẫu điều tra là 60 mẫu ở 3 xóm có số hộ trồng nhiều dứa nhất, con số này khá khiên tốn bởi như chúng ta đã biết số mẫu càng lớn thì mức độ tin cậy càng cao, do vậy nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu những vấn đề khác, chúng tôi sẽ cố gắng đưa ra số lượng mẫu điều tra lớn hơn. - Đánh giá hiệu quả là đề tài đã được nhiều tác giả sử dụng và nghiên cứu, nhưng do trình độ còn hạn chế nên khả năng tiếp cận các hộ nông dân để thu thập thông tin cũng bị ảnh hưởng, có thể khiến cho kết quả nghiên cứu của đề tài mang tính chủ quan. - Dứa là cây trồng dài ngày nên việc đánh giá chính xác các khoản mục chi phí cũng như kết quả đạt được còn hạn chế và không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để có thể hoàn thiện bài làm tốt hơn, đồng thời rút ra được bài học kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các nghiên cứu tiếp theo. 2 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nông nghiệp có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất vật chất chủ yếu cung cấp lương thực, thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tham gia xuất khẩu thu ngoại tệ cho nền kinh tế. Nông nghiệp là ngành chịu ảnh hưởng trực tiếp sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Trong bối cảnh hội nhập, yêu cầu nhập khẩu của các mặt hàng nông sản trên thế giới đặc biệt là các thị trường xuất khẩu càng khắt khe hơn. Việc lựa chọn các hoạt động sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân nông thôn đang là vấn đề cần có sự quan tâm của Nhà nước. Dứa vừa là cây ăn quả vừa là nguyên liệu quan trọng cho ngành chế biến sản phẩm từ hoa quả nói chung và từ dứa để xuất khẩu nói riêng. Đây là một loại quả có đặc tính mát, có thể được chế biến trong một số món ăn để tạo hương vị đặc trưng. Cây dứa có đặc điểm không kén đất, được trồng chủ yếu ở đất đồi dốc, dễ chăm sóc, dễ thoát nước và có khả năng chịu hạn, chịu phèn. Thực tế cho thấy, nhiều mô hình trồng dứa đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao năng lực sản xuất và thúc đẩy xóa đói giảm nghèo cho bà con nông dân khu vực nông thôn đặc biệt là đồng bào dân tộc miền núi trong đó có Tỉnh Nghệ An. Quỳnh Châu là một xã bán sơn địa của huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An, có diện tích đất đồi tương đối rộng lớn, đây là điều kiện thuận lợi cho việc trồng và phát triển cây dứa. Trong những năm gần đây, địa phương đã triển khai, mở rộng và phát triển cây dứa theo hướng lâu dài và bền vững. Đến nay toàn xã có 160 ha đất trồng dứa (trong đó trồng mới 55 ha dứa Cayen). Diện tích cho sản phẩm là 95 ha với năng suất bình quân 30 tấn/ha. Năm 2003 nhà máy chế biến dứa cô đặc xuất khẩu Nghệ An (đóng tại xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu) đi vào hoạt động với công suất 5000 tấn/năm đã góp phần ổn định đầu ra cho dứa trên địa bàn Tỉnh. Vì vậy, có thể nói phát triển sản xuất dứa là một xu hướng tất yếu khách quan, phù hợp với lợi thế về điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của vùng cũng như đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Góp phần đáng 1 kể vào việc xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân. Tuy nhiên, sản xuất dứa trên địa bàn mặc dù có đem lại hiệu quả kinh tế nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do còn gặp những khó khăn, vướng mắt về vốn đầu tư, trình độ thâm canh, hợp đồng tiêu thụ… Từ đó đặt ra yêu cầu địa phương cần phải thường xuyên rà soát, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất dứa để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm sản xuất dứa có hiệu quả hơn. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài: “HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế, cụ thể là hiệu quả kinh tế sản xuất dứa. - Phân tích thực trạng đầu tư sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất dứa ở xã Quỳnh Châu. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất dứa. - Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển sản xuất dứa tại xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp thu thập số liệu 3.1.1. Thông tin và số liệu thứ cấp Thông tin về số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau của các Cơ quan Ban ngành trên địa bàn xã Quỳnh Châu và huyện Quỳnh Lưu; Niên giám thống kê; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KT- XH… Ngoài ra đề tài còn sử dụng các kết quả nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân đã được công bố trên Internet, sách báo và các tạp chí có liên quan khác… 3.1.2. Thông tin và số liệu sơ cấp Để có cơ sở đánh giá hiệu quả sản xuất dứa của hộ, đề tài chọn nghiên cứu những hộ có thu hoạch dứa. Số lượng mẫu điều tra là 60 hộ được chọn ngẫu nhiên từ 193 hộ có trồng dứa của xã Quỳnh Châu. 3.2. Các phương pháp phân tích số liệu 3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Các thông tin và số liệu được cụ thể hoá thành các bảng biểu, sơ đồ và đồ thị thống kê mô tả. 2 3.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế Phương pháp này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra thông qua các chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO), chi phí trực tiếp (DI), tổng chi phí (TC), thu nhập hỗn hợp (MI), MI/DI, GO/TC, LN/TC. 3.2.3. Phương pháp hiện giá Đặc điểm của hoạt động sản xuất dứa nếu thu hoạch gốc 2 thì chu kỳ trồng dứa có thể kéo dài 4 - 5 năm. Vì thế, ngoài việc sử dụng phương pháp hạch toán kinh tế để đánh giá hiệu quả trồng rừng, tác giả còn sử dụng phương pháp hiện giá. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá là NPV, BCR. Ngoài các phương pháp trên, đề tài còn sử dụng phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp chuyên gia; phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý trên phần mềm excel theo các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sản xuất dứa của các hộ gia đình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Xã Quỳnh Châu - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An. Về thời gian: - Đề tài đánh thực trạng sản xuất dứa của xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An qua 3 năm 2009 - 2011. - Để đánh giá hiệu quả sản xuất dứa, đề tài tập trung phân tích hiệu quả kinh tế của các hộ gia đình đã có thu hoạch dứa tính đến thời điểm năm 2011. 3 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT DỨA 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối đa hóa đầu ra với một lượng đầu vào nhất định hoặc tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất định. - Hiệu quả kinh tế: thể hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí đầu tư trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ, nó biểu hiện bằng các chỉ tiêu: giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuân… tính trên lượng chi phí bỏ ra. - Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp: là tổng hợp các hao phí về lao động và lao động vật hóa để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh kết quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ ra. Khi xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng đất đai, các nguồn dữ trữ vật chất trong nông nghiệp, các tiềm năng này bao gồm: vốn sản xuất, vốn lao động, vốn đất đai. 1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế Trong sản xuất nông nghiệp, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế là rất quan trọng. Từ các nguồn lực có giới hạn như vật tư, giống, tiền vốn, lao động, kỹ thuật… người nông dân phải lựa chọn cách thức sản xuất như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ, lợi dụng các nguồn lực sẵn có trong một hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội do nhu cầu cuộc sống của con người ngày một nhiều hơn. 4 Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá, phản ánh chất lượng của các đơn vị hoặc giữa các loại sản phẩm. Việc đánh giá hiệu quả kinh tế còn giúp cho người sản xuất thấy được trong nền kinh tế thị trường không chỉ các doanh nghiệp hay đơn vị nào mà chính người nông dân cũng phải tính đến chất lượng đầu tư, đến hiệu quả của đồng vốn bỏ ra. Đối với hộ nông dân, hiệu quả kinh tế không chỉ là thước đo chất lượng mà còn phản ánh trình độ phát triển của cuộc sống. Hiệu quả kinh tế càng cao thì cuộc sống của người nông dân ngày càng được nâng cao, nông dân có khả năng thỏa mãn nhu cầu cần thiết về vật chất cũng như tinh thần, đồng thời có thể mở rộng tái sản xuất để tăng thu nhập, góp phần phát triển xã hội. 1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Có hai phương pháp để xác định hiệu quả kinh tế - Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. H = Q/C Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế Q: Kết quả thu được C: Chi phí bỏ ra Theo phương pháp này hiệu quả kinh tế được đánh giá cho các đơn vị sản xuất khác nhau, các ngành sản xuất khác nhau qua các thời kỳ khác nhau. Nó cũng phản ánh hiệu quả nguồn lực của các quá trình sản xuất kinh doanh. - Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được tính bằng tỷ số giữa kết quả tăng thêm và chi phí để đạt được chi phí tăng thêm đó. H = ∆Q/∆C Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế ∆Q: Là kết quả tăng thêm ∆C: Là chi phí tăng thêm 5 Phương pháp này giúp chúng ta xác đinh được hiệu quả của một đồng chi phí đầu tư thêm đem lại. Phương pháp này thường áp dụng trong đầu tư thâm canh, xác định khối lượng tối đa hóa cho sản xuất. 1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất dứa - Diện tích gieo trồng, diện tích gieo trồng dứa bình quân/hộ - Mức đầu tư vốn cố định, vốn lưu động cho sản xuất dứa và cho một đơn vị diện tích trồng dứa.  Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất dứa - Sản lượng cây trồng là toàn bộ khối lượng sản phẩm chính thu được của một loại cây trồng trên toàn bộ diện tích gieo trồng loại cây đó trong một vụ hoặc một năm. - Năng suất cây trồng là sản lượng sản phẩm chính của một loại cây trồng thu hoạch được trên một đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ. - Tổng giá trị sản xuất (GO): Là tổng giá trị sản phẩm mà hộ tạo ra trong một một thời kỳ nhất định thường là một năm. GO = Qi * Pi. Trong đó: - GO là giá trị sản xuất; - Qi là sản lượng sản phẩm i; - Pi là giá sản phẩm i. + Tổng chi phí sản xuất (TC): Là toàn bộ chi phí sản xuất bằng tiền của hộ gia đình để tiến hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí mà gia đình không phải mua có khả năng tự cung cấp. + Chi phí trực tiếp (DI): Là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất bao gồm những chi phí bằng tiền mặt của hộ (kể cả lao động thuê ngoài). + Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần giá trị còn lại sau khi đã trừ đi các khoản sau: chi phí trực tiếp, chi phí phân bổ hàng năm, chi phí tài chính (trả lãi tiền vay), nộp thuế và phí. MI = GO – DI – Chi phí hàng năm – Thuế, lệ phí 6 - Giá trị hiện tại ròng (NPV): Là chỉ tiêu cho biết quy mô lợi ích của hoạt động sản xuất dứa được tính theo mặt bằng thời gian hiện tại (ở năm bắt đầu). n Công thức: Bt - Ct NPV = ∑ (1 + r)t t=0 Trong trường hợp của đề tài vốn đầu tư đã phát sinh trong quá khứ, ta sử dụng công thức giá trị tương lai ròng để đưa về mặt bằng thời gian hiện tại (năm 2011). n Công thức: n-t NFV = ∑ Bt (1 + r) n-t - ∑ Ct (1 + r) t=0 t=0 Trong đó: n Bt: Giá trị thu nhập từ trồng dứa ở năm t. Ct: Chi phí trồng dứa của năm t. r: lãi suất tiền gởi ngân hàng. n: số năm của chu kỳ trồng dứa. t: năm thứ t của chu kỳ trồng dứa Chỉ tiêu này cho biết tổng lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh sau đi loại bỏ yếu tố giá trị thời gian của tiền. - Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR - Benefits to cost Ratio): Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất được tính theo mặt bằng thời gian hiện tại (ở năm bắt đầu). Công thức tính như sau: n ∑ BCR = t=0 n ∑ t=0 Bt Trong đó: (1 + r)t Ct = BPV - BCR: Là tỷ suất lợi nhuận và chi phí. CPV - BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập (1 + r)t - CPV: Giá trị hiện tại của chi phí Trong trường hợp của đề tài vốn đầu tư đã phát sinh trong quá khứ, ta sử dụng công thức sau: n Trong đó: n-t ∑ Bt (1 + r) BCR = t=0 n n-t ∑ Ct (1 + r) t=0 = BFV - BCR: Là tỷ suất lợi nhuận và chi phí. CFV - BFV: Giá trị hiện tại của thu nhập - CFV: Giá trị hiện tại của chi phí 7 Khi đánh giá hiệu quả đầu tư, mô hình nào có BCR >1 thì có HQKT; BCR càng lớn thì HQKT càng cao và ngược lại.  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất - GO/DI: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí trực tiếp bỏ ra trong năm mang lại bao nhiêu mang lại bao nhiêu đồng giá trị sản suất. - MI/IC: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí trực tiếp bỏ ra trong năm mang lại bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp. - GO/LĐ: Chỉ tiêu này cho biết một lao động trong năm tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. - MI/LĐ: Chi tiêu này cho biết một lao động trong năm tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp. 1.1.2. Giới thiệu về cây dứa Cayene 1.1.2.1. Đặc điểm sinh học Dứa Cayen lá dài, không có gai hoặc có một ít ở gốc hay chóp lá. Hoa có màu xanh nhạt, hơi đỏ, quả có dạng hình trụ, hố mắt nông rất phù hợp cho chế biến đồ hộp. Vỏ quả khi chín có màu vàng da cam, thịt quả màu vàng sáng, vị ngọt hơi chua, ít xơ, nhiều nước, mềm thích hợp cho ăn tươi. Hệ số nhân giống tự nhiên thấp, quả nhiều nước, vỏ mỏng nên dễ dập nát khi vận chuyển đi xa. Dứa Cayen sinh trưởng mạnh, bộ rễ phân bổ tùy thuộc vào giống và điều kiện trồng trọt và chủ yếu tập trung ở tầng mặt đất. Trong năm, rễ hoạt động mạnh từ tháng 3 đến tháng 9. Từ tháng 9 đến tháng 11 rễ hoạt động chậm và ngừng hoạt động từ tháng 12 đến tháng 2. Trên thân dứa là các bộ phân được sinh ra như rễ, lá, hoa, quả và chồi. Thân to nhỏ thể hiện sức sinh trưởng của cây. Dứa Cayen có số lá lên đến 60 - 70 lá, hoa kép với 100 - 150 hoa đơn trên trục quả, thời gian nở hoa từ 8 - 20 ngày, dứa thuộc loại quả kép, mỗi mắt dứa là một quả đơn. Có 4 loại chồi dứa và thường được sử dụng chồi nách để nhân giống. Trong điều kiện khí hậu ở nước ta, dứa thường ra hoa chính vụ vào tháng 2 - 3 và thu hoạch vào tháng 6 - 7; ra hoa trái vụ vào tháng 6 - 8 thu hoạch vào tháng 10 - 2. Thời gian trồng đến khi thu hoạch vụ đầu tiên khoảng 16 - 18 tháng. 8 1.1.2.2. Đặc tính kỹ thuật, quy trình sản xuất dứa cayen  Đặc tính kỹ thuật Dứa Cayen yêu cầu về đất trồng: đất tơi xốp, thoáng khí, khả năng giữ nước và thoát nước tốt, không bị đọng nước trong mùa mưa, độ dốc không cao quá 250. Yêu cầu về nhiệt độ trồng hiệu quả nhất là những vùng có nhiệt độ trung bình 24-280C. Ánh sáng: là cây ưa sáng, thích hợp với nơi thoáng mát. Thời vụ trồng thích hợp với 2 vụ chính: vụ xuân và vụ thu.  Quy trình sản xuất - Làm đất: Sau thời gian cải tạo hoặc luân canh các cây trồng khác như mía, ngô hoặc đất phá bạch đàn, keo… phải cày bừa kỹ, sạch cỏ, cày sâu 20-25cm (cày 2 lần, bừa 4 lần), cày bừa lần sau vuông góc hoặc chéo góc với lần trước để không bị bồi. Bừa đảm bảo độ phẳng đồng đều, sau đó tiến hành cày rạch hàng, tùy theo mật độ để xác định khoảng cách hàng. - Mật độ khoảng cách: Đối với dứa Cayen nên trồng mật độ 50000 - 55000 chồi/ha; khoảng cách giữa mép 2 hàng kép: 80cm; khoảng cách giữa 2 mép hàng đơn: 40cm; khoảng cách giữa 2 cây: 32cm. - Chọn chồi và phân loại chồi: Chọn chồi khỏe mạnh, không sâu bệnh, đỉnh sinh trưởng còn nguyên vẹn, không dập nát, chọn chồi cùng loại có kích thước và trọng lượng tương tự nhau để trồng (tránh tình trạng chồi to, chồi nhỏ trồng lẫn lộn). Có thể xử lý chồi giống tránh thối nõn bằng thuốc hóa học Aliete nồng độ 0,3%. Nhúng chồi giống trước khi trồng vào dung dịch thuốc, để ráo rồi trồng ngay. - Cách trồng: Rạch hàng theo khoảng cách trên, rãi phân lót vào rãnh, đặt cây vun gốc, ấn chặt xung quanh gốc (không để đất vào nõn dứa). - Bón lót: Bón vôi cải tạo đất trước khi bừa lần cuối cùng, mỗi ha bón từ 10001500kg vôi. Bón lót phân lân 1000kg/ha, hữu cơ vi sinh 1000kg/ha. Vào vụ hè thu kết hợp bón 200kg kali/ha +200kg đạm Ure/ha. Các loại phân được trộn đều, rãi vào rãnh đã rạch và được lấp kín khi trồng dứa. - Bón thúc: Tùy thuộc vào độ phì nhiêu của vùng đất trồng mà xác định lượng bón hợp lý. Bón thúc vào 3 thời kỳ: Lần 1: 2 -3 tháng sau khi trồng; lần 2: 5 - 6 tháng sau khi trồng; lần 3: trước khi xử lý ít nhất 2 tháng, khi cây dứa từ 12 - 14 tháng tuổi. 9 Trên thực tế, ở những nơi có điều kiện, có thể chia nhỏ lượng phân bón và bón thành nhiều lần (thường là 4 lần), nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc quan trọng là phải kết thúc đợt bón cuối cùng khi cây dứa có tuổi từ 12 - 14 tháng. - Chăm sóc dứa: Sau khi trồng mới, kiểm tra nếu cây đổ nghiêng phải dựng lại, nếu cây chết phải chọn chồi đúng như chồi cũ để dặm lại ngay. Trong thời gian sinh trưởng, vườn dứa luôn sạch cỏ, tuyệt đối không để cỏ chụp dứa. Sau khi làm cỏ, kết hợp bón phân cho dứa nếu gặp trời mưa. Khi bón phân phải lấp kín phân tránh sự bốc hơi, đợt bón phân cuối cùng phải kết thúc trước xử lý 50 - 60 ngày. - Xử lý dứa Cayen: Việc xử lý cây dứa ra hoa trái vụ thực chất là một biện pháp kích thích sự phân hóa hoa tự nhiên bằng biện pháp hóa học và biện pháp cơ giới. Tiêu chuẩn cây xử lý: cây trồng được từ 10 - 12 tháng tuổi. Phương pháp xử lý: + Xử lý ướt bằng đất đèn: Dùng đất đèn tốt hòa vào nước, tạo thành dung dịch rồi đổ trên nõn lá hoặc phun lên toàn bộ lá. Nồng độ dung dịch phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn nước ở cơ sở nhưng phổ biến trong khoảng 5 phần nghìn. Đối với dứa Cayen phải tiến hành xử lý kép (2 - 3 lần), mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày. + Xử lý khô bằng đất đèn: Đất đèn được đập nhỏ thành hạt khoảng 2 - 3g lợi dụng nước có trong nõn bỏ mỗi nõn một hạt đất đèn hoặc nghiền thành bột rồi cho vào đỉnh cây 1 thìa cà phê. + Xử lý bằng Ethrel: Hòa 20 - 30ml thuốc Ethrel + 10 lít nước lã + 20g đạm Ure, khuấy đều, rót vào mỗi nõn 30 - 40ml dung dịch đã pha. Sau 2 - 3 ngày xử lý lại như lần đầu. - Thu hoạch: 5 - 6 tháng từ khi xử lý có thể cho thu hoạch. 1.1.2.3. Đặc điểm kinh tế của sản xuất dứa Sản xuất dứa phụ thuộc vào yếu tố thời tiết, khí hậu, đầu tư thâm canh, thị trường tiêu thụ… Do đó cần phải tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau: - Dứa là một trong những nguyên liệu chế biến, xuất khẩu nên chú trọng quan tâm sản xuất dứa an toàn. - Quả dứa được sử dụng dưới dạng quả tươi, nước giải khát nên phải chú trọng tới chất lượng cũng như hình thức quả dứa to, tròn, màu sắc sáng, trơn bóng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan