Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã cam chính, huyện cam lộ, tỉn...

Tài liệu Hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã cam chính, huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

.PDF
78
338
84

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ KHOA KINH TÃÚ VAÌ PHAÏT TRIÃØN ---------------- KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC HIÃÛU QUAÍ SAÍN XUÁÚT HÄÖ TIÃU TRÃN ÂËA BAÌN XAÎ CAM CHÊNH, HUYÃÛN CAM LÄÜ, TÈNH QUAÍNG TRË Sinh viên thực hiện: Đặng Văn Chung Giáo viên hướng dẫn Th.S Phạm Thị Thanh Xuân Lớp: K44-KTNN Niên khóa: 2010-2014 Huế, tháng 05 năm 2014 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân LỜI CÁM ƠN Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành là là kết quả học tập tại trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế với sự dìu dắt, dạy dỗ tận tình của các thầy cô giáo, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Cô Th.S Phạm Thị Thanh Xuân người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình. - Ban giảm hiệu nhà trường, phòng giáo vụ - công tác sinh viên, cùng tất cả quý thầy cô hết lòng dạy dỗ, truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu, trong suốt thời gian gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế. - Cán Bộ, Uỷ Ban Nhân Dân và bà con Nông Dân trên địa bàn xã Cam Chính đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp thông tin để tôi hoàn thành tốt đề tài này. - Gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành Khóa Luận tốt nghiệp. Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2014 Sinh viên Đặng Văn Chung SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ..........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................. viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................2 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................2 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................5 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ .....................................5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế....................................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế ..........................................................6 1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT SẢN XUẤT HỒ TIÊU .........................7 1.2.1. Nguồn gốc và vai trò của hồ tiêu...........................................................................7 1.2.1.1. Nguồn gốc ..........................................................................................................7 1.2.1.2. Vai trò .................................................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm kỹ thuật sản xuất hồ tiêu .......................................................................9 1.2.2.1. Đặc tính thực vật học..........................................................................................9 1.2.2.2. Giống và nhân giống ........................................................................................10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển của cây hồ tiêu........................................15 1.2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................15 1.2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................16 1.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................18 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư ...................................................................18 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất .............................................18 1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả ..................................................................................18 1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ................................................................................20 1.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM.........21 1.4.1.Tình hình sản xuất hồ tiêu trên Thế Giới .............................................................21 1.4.2. Tình hình sản xuất hồ tiêu ở Việt Nam ...............................................................23 1.4.3.Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn Tỉnh Quảng Trị ......................................25 1.4.4.Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn Huyện Cam Lộ.......................................27 CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HỒ TIÊU XÃ CAM CHÍNH, HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................29 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................29 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................29 2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................29 2.1.1.2. Địa hình, khí hậu ..............................................................................................29 2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................30 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................30 2.1.2.1. Dân cư và nguồn lao động................................................................................30 2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất.......................................................................................31 2.1.2.3. Điều kiện cở sở hạ tầng ....................................................................................32 2.1.2.4. Các điều kiện kinh tế xã hội .............................................................................34 2.1.3. Đánh giá tiềm năng của xã ..................................................................................36 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAM CHÍNH..........37 2.3. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT HỒ TIÊU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...................39 2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra...................................................................39 2.3.2. Thời vụ sản xuất hồ tiêu của các hộ ....................................................................40 2.3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu các hộ điều tra.......................................43 2.3.4. Tình hình đầu tư sản xuất hồ tiêu .......................................................................43 2.3.4.1. Tình hình đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản .......................................................43 2.3.4.2. Chi phí đầu tư thời kỳ kinh doanh....................................................................45 2.3.5. Kết quả hiệu quả sản xuất hồ tiêu........................................................................48 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân 2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ....................................................50 2.3.6.1. Ảnh hưởng của quy mô diện tích trồng tiêu.....................................................50 2.3.6.2. Ảnh hưởng của phân bón..................................................................................50 2.3.6.3. Ảnh hưởng của lao động ..................................................................................51 2.4. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT ....................52 2.5. NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT HỒ TIÊU ......................................54 2.5.1. Những khó khăn trong sản xuất hồ tiêu...............................................................54 2.5.2. Phân tích ma trận SWOT.....................................................................................56 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HỒ TIÊU ....58 3.1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ...................................................58 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................................................................................59 3.2.1.Giải pháp chung....................................................................................................59 3.2.1.1. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................59 3.2.1.2. Khuyến nông ....................................................................................................60 3.2.1.3. Chính sách vay vốn ..........................................................................................60 3.2.1.4. Về thị trường tiêu thụ .......................................................................................60 3.2.2. Một số giải pháp cụ thể cho các hộ trồng tiêu.....................................................61 3.2.2.1. Kỹ thuật ............................................................................................................61 3.2.2.2. Tưới tiêu ...........................................................................................................62 3.2.2.3. Khuyến nông ....................................................................................................62 3.2.2.4. Chính sách vay vốn ..........................................................................................62 3.2.2.5. Trồng mới hồ tiêu .............................................................................................62 3.2.2.6. Giá cả................................................................................................................63 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................64 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................65 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................65 2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................66 2.3. Đối với hộ sản xuất hồ tiêu.....................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU STT Chữ viết tắt Dịch nghĩa 1 UBND Uỷ ban nhân dân 2 HQKT Hiệu quả kinh tế 3 KHKT Khoa học kỹ thuật 4 KT- XH Kinh tế- xã hội 5 NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 6 TM Thương mại 7 ĐVT Đơn vị tính 8 BQC Bình quân chung 9 DT Diện tích 10 TC Tổng chi phí 11 CL Chi phí tự có 12 MI Thu nhập hỗn hợp 13 NS Năng suất 14 GO Giá trị sản xuất 15 IC Chi phí trung gian 16 A Chi phí khấu hao 17 NPV Giá trị hiện tại ròng 18 IRR Hệ số hoàn vốn 19 KTCB Kiến thiết cơ bản 20 TKKD Thời kỳ kinh doanh 21 IPC Internasional Pepper Community Hiệp hội hồ tiêu thế giới 22 VPA Vietnam Pepper Association Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500 m2 1 ha = 10.000 m2 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1: Một số tiêu chí của các loại hom giống ...........................................................10 Bảng 2: Lượng phân bón thời kỳ kiến thiết cơ bản (Tính trên 1 gốc tiêu)....................14 Bảng 3: Lượng phân bón thời kỳ kinh doanh (Tính trên 1 gốc tiêu) ............................15 Bảng 4: Diện tích và sản lượng hồ tiêu Việt Nam.........................................................24 Bảng 5: Biến động diện tích trồng hồ tiêu qua một số năm ở các vùng tại Quảng Trị......26 Bảng 6: Tình hình sản xuất hồ tiêu ở Tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2008 - 2012 ............27 Bảng 7: Dân số, lao động của xã Cam Chính năm 2012...............................................31 Bảng 8: Quy mô, cơ cấu đất đai của xã Cam Chính năm 2012.....................................32 Bảng 9: Quy mô, cơ cấu GDP của xã qua 3 năm ..........................................................34 Bảng 10: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu xã Cam Chính qua 3 năm................38 Bảng 12: Lịch canh tác hồ tiêu tại Quảng Trị ...............................................................42 Bảng 13: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu của các hộ điều tra...........................43 Bảng 14: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản........................................................45 Bảng 15: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kinh doanh ................................................................47 Bảng 16: Kết quả và hiệu quả sản hồ tiêu của các hộ ...................................................49 Bảng 17: Ảnh hưởng của quy mô trồng ........................................................................50 Bảng 18: Ảnh hưởng của phân bón ...............................................................................51 Bảng 19: Ảnh hưởng của lao động ................................................................................52 Bảng 20: Những khó khăn trong sản xuất hồ tiêu .........................................................56 Bảng 21: Kinh phí hoạt động giai đoạn 2013 - 2020 ....................................................58 Biểu đồ 1: Sản lượng hồ tiêu thế giới 2000-2013* (Nghìn tấn)....................................22 Biểu đồ 2: Sản lượng tiêu đen và tiêu trắng thế giới 2010-2012 (Nghìn tấn) ...............22 Biểu đồ 3: Sản lượng hồ tiêu xuất khẩu toàn thế giới 2005 - 2012 (Nghìn tấn) ...........23 Biểu đồ 4: Kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu 2005 -2013 (triệu USD)................................24 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1: Cành lươn bò trên mặt đất ................................................................................12 Hình 2: Địa giới hành chính xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ..............29 Sơ đồ 1: Chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu của xã ..............................................................54 SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Xuất phát từ kiến thức học tại trường Đại Học Kinh Tế trong 4 năm tôi chọn đề tài “Hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.  Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất hồ tiêu. - Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ nông dân ở xã Cam Chính, huyện Cam Lộ. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính – huyện Cam Lộ.  Dữ liệu phục vụ - Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu báo cáo kinh tế xã hội của xã, Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, số liệu niên giám thống kê, sách, báo, internet… - Số liệu sơ cấp: thông qua mẫu điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên không lặp lại ở xã Cam Chính.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp chuyên gia  Kết quả nghiên cứu - Xác định được doanh thu mà các hộ thu được trên 1 sào hồ tiêu là cao hay thấp. - Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu. - Cuối cùng phân tích ma trân SWOT để thấy được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất một số giải pháp SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho phát triển sản xuất hồ tiêu. Hồ tiêu được trồng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau từ Quảng Trị cho đến Kiên Giang. Nhưng tập trung trọng điểm ở 6 tỉnh: Bình Phước, Gia Lai, Đắc Nông, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đắc Lắc. Hiện nay, Việt Nam là nước sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới. Theo “Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam có khoảng 95% sản lượng hồ tiêu sản xuất trong nước để xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia, vùng lãnh thổ, còn lại 5% là tiêu thụ trong nước. Việt Nam có khoảng 15 doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu ở vị trí đầu thế giới, chiếm trên 50% thị phần xuất khẩu.” Quảng Trị có vùng đất đỏ bazan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày. Hiện nay, diện tích Hồ Tiêu Tỉnh Quảng Trị có khoảng 2500 ha, tập trung 4 huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ và Hướng Hóa. Năng suất bình quân hơn 1tấn/ha. Được xác định là cây công nghiệp mũi nhọn, hồ tiêu đã giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động góp phần xóa đói giảm nghèo, đồng thời đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của Tỉnh. Xã Cam Chính nằm ở phía Tây Nam huyện Cam Lộ, Tỉnh Quảng Trị. Là địa phương có tiềm năng đất đai, thuận lợi cho đầu tư phát triển cây công nghiệp dài ngày cho giá trị kinh tế cao. Hồ tiêu là một trong những cây chiếm diện tích lớn và có vai trò then chốt đối với sự phát triển kinh tế xã hội của xã. Hiện nay, xã đang thực hiện chương trình phục hồi và phát triển các vườn tiêu trồng mới. Đây là cơ hội để cây hồ tiêu phát triển và khẳng định vai trò của mình. Bên cạnh những thuận lợi sản xuất hồ tiêu phải đối mặt nhiều khó khăn từ sâu bệnh, thiên tai, hệ quả của việc khai thác tài nguyên đất kém bền vững, giá của các yếu tố đầu vào ngày càng tăng cao và giá cả hồ tiêu trên thị trường biến động lên xuống thường xuyên. Mặt khác người dân trồng chủ yếu là tự phát và chăm sóc theo kinh nghiệm là chính nên việc áp dụng kỹ thuật canh tác chưa đáp ứng được yêu cầu. Những khó khăn trên nếu không có biện pháp khắc phục kịp thời chắc chắn hậu quả mang đến cho sản xuất sẽ không nhỏ và ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả của người SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân trồng tiêu. Vì vậy việc phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu là vấn đề cần thiết và hết sức quan trọng. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài “Hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất hồ tiêu. - Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ nông dân ở xã Cam Chính, huyện Cam Lộ. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính – huyện Cam Lộ. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu : *Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu báo cáo kinh tế xã hội của xã, Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, số liệu niên giám thống kê, sách, báo, internet… *Số liệu sơ cấp: thông qua mẫu điều tra phỏng vấn trực tiếp được thiết kế sẵn, tiến hành phỏng vấn trực tiếp theo mẫu được thiết kế, tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên không lặp lại ở xã Cam Chính. - Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào số liệu thu thập được sử dụng phương pháp thống kê mô tả, từ đó phân tích, đánh giá theo các chỉ tiêu qua thời gian. - Phương pháp chuyên gia: Đây là phương phương pháp điều tra học hỏi kinh nghiệm của nhân dân, các chuyên gia với tham khảo ý kiến các nhà chuyên môn, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông, cán bộ quản lý. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất cây hồ tiêu của các hộ gia đình trên địa bàn xã Cam Chính huyện Cam Lộ - Tỉnh Quảng Trị. SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân  Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn xã Cam Chính- huyện Cam Lộ - Tỉnh Quảng Trị. Về thời gian: - Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2010- 2013. - Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2013. SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế Theo quan điểm của các nhà kinh học thì hiệu quả là một đại lượng so sánh với kết quả và chi phí thời gian, tài nguyên bỏ ra để đạt được hiệu quả đó cao hay là thấp. Kết quả là cái mà chúng ta thu được, đạt được, là kết quả của quá trình lao động. Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Nếu trong sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ thì mới chỉ điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào nguồn lực đạt cả hai chỉ tiêu trên thì mới đạt hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp, hiệu quả kỹ thuật phản ánh trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất nó, phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong đó giá đầu vào và giá sản phẩm được tính đến để phản ánh giá trị sản phẩm thu được trên một đồng chi phí đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và đầu ra, vì vậy hiệu quả phân bổ còn được gọi là hiệu quả về giá. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố giá trị và hiện vật đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nó so sánh kết quả thực tế người sản xuất đạt được với kết quả tốt nhất có thể đạt được trong cùng một điều kiện (công nghệ, người sản xuất, cách thức sản xuất giống). Phương pháp so sánh hiệu quả kinh tế : Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra: H = Q/C SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế. Q: Là kết quả thu được. C: Chi phí bỏ ra. Theo phương pháp này hiệu quả kinh tế được đánh giá cho các đơn vị sản xuất khác nhau, các nghành sản xuất khác nhau qua các thời kỳ khác nhau. Nó phản ánh rõ nét trình độ quản lý các nguồn lực, xem xét một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, giúp ta so sánh được hiệu quả ở các quy mô khác nhau. Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được tính bằng tỷ số giữa kết quả tăng thêm và chi phí để đạt được kết quả tăng thêm đó: H=∆Q/∆C Trong đó: H: Là hiệu quả kinh tế. ∆Q: Là kết quả tăng thêm. ∆C: Là phần chi phí bỏ ra để có kết quả tăng thêm. Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu chiều sâu, nó xác định lượng kết quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm hay nói cách khác một đơn vị chi phí tăng thêm đã tạo ra bao nhiêu kết quả thu thêm. 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế Trong sản xuất nông nghiệp, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế rất quan trọng. Từ các nguồn lực có giới hạn như vật tư, giống, tiền vốn, lao động, kỹ thuật...người nông dân phải chọn cách thức sản xuất như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá phản ánh chất lượng của các đơn vị hoặc giữa các sản phẩm. Việc phân tích hiệu quả kinh tế còn giúp cho người sản xuất thấy được trong nền kinh tế thị trường không chỉ có các doanh nghiệp hay đơn vị nào mà chính người nông dân cũng phải tính đến chất lượng đầu tư, đến hiệu quả của đồng vốn bỏ ra. Biết được mức hiệu quả sử dụng nguồn lực và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Từ đó có các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân Đối với hộ nông dân, hiệu quả kinh tế không chỉ là thước đo chất lượng mà còn phản ánh trình độ phát triển của cuộc sống. Hiệu quả kinh tế càng cao thì cuộc sống của người nông dân càng được nâng cao, nông dân có khả năng thỏa mãn nhu cầu cần thiết về vật chất cũng như tinh thần, đồng thời có thể mở rộng tái sản xuất để tăng thu nhập, góp phần phát triển xã hội. 1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT SẢN XUẤT HỒ TIÊU 1.2.1. Nguồn gốc và vai trò của hồ tiêu 1.2.1.1. Nguồn gốc Cây tiêu có tên khoa học là Piper nigrum L. Tiêu Piper nigrum là một trong những loài cây gia vị cổ nhất và quan trọng nhất. Tiêu đen là loại tiêu mà hạt tiêu với toàn bộ quả được làm khô, tiêu trắng thì quả đã bị loại bỏ mất lớp vỏ mềm. Ba nước sản xuất tiêu chính là Ấn Độ, Malaysia và Indonesia. Việc sản xuất tiêu tại Brazil đã gia tăng mạnh mẽ trong những năm vừa qua. Tiêu là một trong những mặt hàng được trao đổi buôn bán sớm nhất giữa các nước Phương Đông và châu Âu. Nó có một lịch sử lâu đời hơn là các cây gia vị khác và những lợi nhuận khổng lồ có thể kiếm được. Ngoài ra, tiêu còn có một vị trí nhất định trong lịch sử của thế giới vì nó là cây gia vị được dùng để cống nạp đối với các triều đại phong kiến trước đây. Piper nigrum có nguồn gốc từ vùng Tây Ghats tại Ấn Độ nơi mà nó chỉ là cây hoang dại trong những vùng đồi của vùng Atxam và Bắc Burma, nhưng cũng có thể là nó phát triển một cách tự nhiên đến vùng này từ bờ biển Malaba. Người Hy Lạp gọi là Piperi, các nước nói tiếng Latin gọi là Piper và người Anh gọi là Pepper tất cả những tên này đều có nguồn gốc từ Sanskrit người dân bản xứ gọi nó là Pippali, chính là tên của loại "tiêu dài” mà cho đến nay không còn được nhìn thấy ở châu Âu nữa. Tiêu là sản phẩm được ưa thích tại Ấn Độ từ thời xa xưa và là loại gia vị đưa đến châu Âu trong thời Hy Lạp và Rôm cổ. Theo Theophrastus, những nhà triết học Hy Lạp thỉnh thoảng gọi nó là “cha của những loài thực vật” và đã được một học trò của Alexandơ dưới thời Aristot phân biệt là hai loại tiêu có tên là tiêu đen và loại thứ 2 gọi là tiêu dài vì cả hai trong chúng đều được sử dụng tại Roma và Hy Lạp thời bấy giờ. Tiêu Piper nigrum hiện nay đã được phát triển rộng khắp trong các vùng nhiệt đới. Từ bờ biển Malaba thuộc Ấn Độ, tiêu đã SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân được vận chuyển qua những con đường mòn trên lục địa cũng như trên biển bằng những con tàu được xây dựng bởi Rom và Ấn Độ đã giúp cho việc buôn bán thứ gia vị này trở nên thuận lợi và độc quyền. Trong nhiều năm Ấn Độ là nước trồng hồ tiêu lớn nhất thế giới với diện tích hồ tiêu 25.000-30.000 ha tập trung ở Kerela và Mysore. Sau đó, tiêu được người Hindu mang tới Java (Indonesia) vào khoảng 600 năm sau công nguyên. Cuối thế kỷ 12, tiêu được trồng ở Mã Lai. Đến thế kỷ 18, tiêu được trồng ở Srilanka và Campuchia. Vào đầu thế kỷ XX thì tiêu được trồng nhiều ở các nước nhiệt đới như Châu Phi với Mandagasca, Nigieria, Congo và Châu Mỹ với Brazil, Mexico…Tiêu du nhập vào Đông Dương từ thế kỷ XVII nhưng mãi đến thế kỷ XVIII mới bắt đầu phát triển trên những diện tích rộng quy mô lớn ở Việt Nam (Hà Tiên, Phú Quốc) và Campuchia... Ở Việt Nam, sau Hà Tiên, Phú Quốc, từ nhiều nguồn khác nhau cây tiêu được trồng rộng ra ở nhiều tỉnh miền Trung và Nam bộ (Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Dương, phước Trung, Bảo Lộc). Trong thời gian rất dài đến trước 1975, diện tích tiêu ở nước ta tập trung ở phía Nam, từ vĩ tuyến 17 trở vào với diện tích khoảng 400 ha và sản lượng 600 tấn năm. Và diện tích canh tác lớn nhất vào đầu thế kỉ XX với đỉnh cao 1909 với 6000 tấn hồ tiêu xuất khẩu, sau đó giảm xuống thời gian chiến tranh. Và hiện nay hồ tiêu Việt Nam đứng đầu trong các nước xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới. 1.2.1.2. Vai trò Hồ tiêu là cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao. Mỗi năm đem về cho nền kinh tế một lượng ngoại tệ lớn. Xuất khẩu hồ tiêu góp phần vào việc thực hiện mục tiêu xuất nhập khẩu nói riêng và chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung. Cây hồ tiêu phát triển còn tạo ra sự phân công lao động xã hội trong nông nghiệp và chuyển dịch sản xuất nông nghiệp ngày càng hợp lý hơn. Góp phần vào việc định canh, định cư ổn định và tạo ra nhiều việc làm cho người nông dân. Mặt khác khi xác định hồ tiêu là mặt hàng chủ lực sẽ giúp Nhà nước hoạch định các chính sách như đầu tư, quy hoạch vùng một cách có trọng điểm, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao trong phát triển kinh tế. Hồ tiêu không chỉ là cây có giá trị kinh tế cao, mà trồng hồ tiêu còn bảo vệ môi trường sinh thái tạo cảnh quan và phủ xanh xanh đất trọc. SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân Ngoài ra, hồ tiêu mang lại nhiều giá trị sử dụng. Chất gia vị hồ tiêu là có tính chất thương mại quan trọng nhất trong các chất gia vị được sử dụng trên thế giới hiện nay. Hầu như bất kỳ món ăn nào có rắc vào một ít hồ tiêu cũng đều thơm ngon thêm gấp bội, tạo nên vị đặc biệt. Hạt hồ tiêu không những làm tăng thêm hương vị của thức ăn, mà còn làm át đi vị tanh nồng, mùi đặc biệt đôi khi khó chịu của một số loại thực phẩm động vật giàu chất đạm như cua, cá, ốc, ếch... Trong công nghiệp hương liệu chất Piperin trong hạt tiêu được thuỷ phân thành Piperidin và axít piperic. Axit piperic bị ôxy hoá bởi KMnO4 tạo thành piperonal là chất thơm đặc biệt dùng làm mỹ phẩm. Tinh dầu tiêu với mùi thơm đặc biệt, được sử dụng trong công nghiệp hương liệu và hoá dược. Trong y dược dùng hồ tiêu với liều lượng thấp có tác dụng tăng dịch vị và dịch tụy, kích thích tiêu hóa làm ăn cơm ngon. Hồ tiêu còn có tác dụng xác trùng, diệt kí sinh trùng và gây hắt hơi. 1.2.2. Đặc điểm kỹ thuật sản xuất hồ tiêu 1.2.2.1. Đặc tính thực vật học  Rễ - Rễ cọc: rễ cọc chỉ khi trồng tiêu bằng hạt. Sau khi gieo, phôi hạt phát triển đâm sâu vào đất, có thể ăn sâu 2-2,5 m. - Rễ cái: rễ cái phát triển từ hom tiêu (nếu trồng bằng hom), mỗi hom có từ 3-6 rễ cái. Sau năm 1 trồng, rễ cái có thể ăn sâu tới 2 m. - Rễ phụ: rễ phụ mọc ra từ rễ cái và mọc thành từng chùm mang nhiều lông hút, tập trung nhiều ở độ sâu 15 - 40 cm. Đây là loại rễ quan trọng nhất của tiêu trong sinh trưởng và phát triển. - Rễ bám: rễ bám mọc từ các đốt ở thân chính hoặc cành của cây tiêu. Đối với cây tiêu, rễ dưới đất quan trọng hơn rễ bám trên choái.  Thân Tiêu là cây thân thảo, dạng bò leo, có nhiều nhánh, thân cành tròn, phân đốt, là loại thân tăng trưởng nhanh (có thể tăng từ 5-7cm/ngày). Nếu không bấm ngọn thân tiêu có thể dài đến 10m.  Cành SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân - Cành quả: là những cành mang quả mọc ra từ các mầm của nách lá của thân chính ở cây tiêu lớn hơn 1 tuổi, góc độ phân cành lớn hơn 45o. - Cành lươn: mọc từ gốc ra, thường bò trên mặt đất. Cành lươn dài từ 1-3 m. Trong sản xuất người ta thường bỏ nó đi, được dùng làm hom và cho năng suất cao. -Cành vượt: mọc ra từ mầm nách lá ở những cây tiêu nhỏ hơn một tuổi và mọc thẳng hợp với thân chính 1 góc nhỏ hơn 45o. Bảng 1: Một số tiêu chí của các loại hom giống Loại cành lấy hom giống Thời gian bắt đầu cho quả Thân chính Tuổi thọ của cây (năm) 1,5 – 2 20 - 25 Cành quả 1 7–8 Cành lươn 3–4 28 – 30 Cành vượt 6 -7 20 - 30 (Nguồn: Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cây tiêu)  Hoa - Mọc thành từng gié treo trên cành quả, đối diện với lá. Gié dài 7 -12 cm, trung bình có từ 20 - 60 hoa, sắp sếp theo hình xoắn ốc. Sự thụ phấn của hoa phụ thuộc rất lớn vào độ ẩm không khí, độ ẩm của đất. Do đó, cần lưu ý việc tưới nước cho tiêu (chú ý ngoài việc tưới gốc còn phun để tăng độ ẩm không khí).  Quả - Mang một hạt có dạng hình cầu, đường kính 4-8mm, thay đổi tùy giống, điều kiện sinh thái và chăm sóc thời gian từ lúc nở hoa đến quả chín kéo dài 7- 10 tháng, trong đó: hoa xuất hiện thụ phấn 1-1,5 tháng. Thụ phấn đến quả phất triển tối đa là 34,5 tháng, là giai đoạn cần nhiều nước nhất. Quả phát triển tối đa đến chín 2-3 tháng.  Hạt - Cấu tạo bởi 2 lớp, bên ngoài gồm có vỏ hạt và bên trong chứa phôi nhũ và các phôi. 1.2.2.2. Giống và nhân giống  Giống Trồng tiêu cần phải bỏ ra một lượng vốn rất lớn với thời gian dài, do đó nên trồng những giống có năng suất cao và hạn chế được sâu bệnh hại. Các giống tiêu SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân được trồng phổ biến trong sản xuất hiện nay chủ yếu do nông dân tự chọn lọc từ nguồn giống địa phương hoặc du nhập từ địa phương khác, giống thường mang tên địa phương có trồng nhiều hoặc địa phương xuất xứ, do vậy có khi một giống tiêu được mang nhiều tên khác nhau, nhiều giống dòng tiêu khác nhau lại mang cùng một tên. Các giống được trồng phổ biến có thể phân thành ba nhóm dựa trên các đặc tính hình thái, chủ yếu là kích cỡ lá: + Tiêu lá nhỏ còn gọi là tiêu sẻ, gồm phần lớn các giống tiêu được trồng phổ biến ở nhiều địa phương, trong đó có các giống: Vĩnh Linh (Quảng Trị), Tiêu Sơn (Gia Lai), Di Linh (Lâm Đồng), Sẻ Đất đỏ (Bà Rịa-Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên Giang), Nam Vang (nhập nội từ Campuchia, gồm ba giống Kamchay, Kep và Kampot). + Tiêu lá trung bình gồm chủ yếu các giống tiêu nhập nội từ Madagascar, Ấn Độ và Indonesia như: Lada Belangtoeng, Karimunda, Panniyur và Kuching. + Tiêu lá lớn còn gọi là tiêu trâu như các giống Sẻ mỡ, Trâu đất đỏ (Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu)  Nhân giống + Nhân giống hữu tính Trồng bằng hạt. Phương pháp này có ưu điểm ra rễ cọc dài, chịu hạn tốt. Tuy nhiên có nhược điểm lâu ra quả (6-7 năm) sinh trưởng kém. + Chiết cành Kéo cành tiêu gần mặt đất lắp xuống đất hoặc bó đất vào đoạn cành để mọc rễ. Trong thực tế chỉ áp dụng phương pháp này trong gia đình. + Ghép cành Gốc ghép thường chọn là tiêu rừng, phương pháp này ít áp dụng. + Giâm cành  Áp dụng phổ biến hiện nay. Thường trong giâm cành sử dụng các phần sau: Thân chính thân mọc được 1,5-2 năm thì cắt cách mặt đất 30-40 cm, cánh ngọn 15 cm, lấy đoạn giữa cắt ra từng hom (30-50 cm/hom).  Dây lươn thường được áp dụng nhiều nhất. Trồng bằng dây lươn cho năng suất đồng đều, sinh trưởng mạnh và tuổi thọ cao (trên 30 năm), khi không đủ thân chính thì dùng dây lươn. SVTH: Đặng Văn Chung - Lớp: K44 KTNN 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan