Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh nhno&ptnt huyện tĩnh ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh nhno&ptnt huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa

.PDF
85
356
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN .............. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiệu Lớp: K41B - KTNN Niên khóa: 2007 - 2011 Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Văn Hòa Huế, tháng 05 /2011 1 Để hoàn thành bài khóa luận này trước hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô giáo trong Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trang bị cho em vốn kiến thức trong quá trình học tập. Đó không chỉ là kiến thức giúp em làm tốt bài khóa luận mà nó còn là hành trang để em bước vào công việc, vào cuộc sống. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Thầy giáo, TS Trần Văn Hòa đã hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự quan tâm. Tôi xin cảm ơn đến ban Giám đốc và các bác, các cô, các chú tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia đã tạo điều kiện tốt và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè. Những người luôn bên tôi động viên, giúp đỡ và chia sẻ để tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn những sự quan tâm, giúp đỡ cao quý đó. Huế, tháng 5 năm 2011 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Hiệu 2 MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................10 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu....................................................................10 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................12 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................12 3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................12 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................12 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................13 CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................13 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................13 1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại ............................................... 13 1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 13 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................ 13 1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng ............................................................... 14 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................ 14 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................... 15 1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân ........................ 16 1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ .......................................... 18 1.1.3.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ ............................................. 18 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 20 1.1.4.1. Đối với ngân hàng ......................................................................... 20 1.1.4.2. Đối với hộ ..................................................................................... 20 1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ ..................... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................22 1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của NHNo&PTNT Việt Nam trong những năm qua ...................................................... 22 1.2.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 22 1.2.1.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân ..................... 24 3 1.2.2. NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân, nông thôn .............................................................................................................. 26 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TĨNH GIA – THANH HÓA........................................................................................29 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của huyện Tĩnh Gia .....................................29 2.2. Tình hình chung của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia .......................30 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ...................................... 30 2.2.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh ...................................................... 32 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh ................................................... 32 2.2.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNo&PTNT Tĩnh Gia .................... 34 2.3. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2008 – 2010 ......................35 2.4. Khái quát hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm 2008 – 2010 ...............38 2.4.1. Biến động dư nợ hộ nông dân theo ngành nghề kinh tế 2008 – 2010 ....... 42 2.5. Phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .......................46 2.5.1. Nguồn lực sản xuất của các hộ điều tra .................................................. 46 2.5.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra....................... 46 2.5.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra .............................................. 49 2.5.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ................................. 52 2.5.2. Tình hình vay vốn từ ngân hàng của các hộ điều tra ............................... 54 2.5.2.1. Mức vay vốn của các hộ điều tra .................................................... 54 2.5.2.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ............................................ 57 2.5.2.3. Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra ............... 59 2.5.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................... 61 2.5.3.1. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra ........... 61 2.5.3.2. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ............................... 65 2.5.4. Ý kiến của những hộ vay vốn điều tra đối với ngân hàng và chính quyền địa phương để đồng vốn vay của hộ sử dụng có hiệu quả ......................................... 68 2.5.4.1. Ý kiến của những hộ vay vốn điều tra đối với ngân hàng................. 68 ii4 2.5.4.2. Ý kiến của những hộ vay vốn điều tra đối với chính quyền địa phương ............................................................................................................................. 69 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TĨNH GIA – THANH HÓA ..............................................71 3.1. Các giải pháp về phía NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia ......................................71 3.1.1. Công tác quản trị điều hành .................................................................. 71 3.1.2. Giải pháp về huy động vốn ................................................................... 71 3.1.3. Giải pháp về công tác tín dụng .............................................................. 72 3.1.4. Giải pháp về công tác kiểm tra kiểm soát .............................................. 73 3.1.5. Giải pháp về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo .................................... 73 3.2. Những giải pháp về phía chính quyền địa phương ............................................73 3.3. Giải pháp về phía hộ nông dân vay vốn.............................................................74 PHẦN III. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN..................................................................76 1. Kiến nghị ...............................................................................................................76 1.1. Đối với NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia.............................................................76 1.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................................76 1.3. Đối với hộ nông dân...........................................................................................77 2. Kết luận .................................................................................................................78 iii5 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHNN Ngân hàng Nhà nước TSCĐ Tài sản cố định TD Tín dụng CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CBNV Cán bộ nhân viên HTX Hợp tác xã PGD Phòng giao dịch HND Hộ nông dân STT Số thứ tự THPT Trung học phổ thông BTTHPT Bổ túc trung học phổ thông KH Kế hoạch TT Trồng trọt CN Chăn nuôi DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính BQC Bình quân chung LĐ Lao động NTTS Nuôi trồng thủy sản TLSX Tư liệu sản xuất DT Diện tích iv6 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT Tĩnh Gia ...............................................32 v7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình cán bộ nhân viên tại chi nhánh năm 2010 ......................................34 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2008 – 2010 ....................36 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng HND tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia .................................................................................................................................39 Bảng 4: Biến động doanh số dư nợ HND theo ngành nghề kinh tế qua 3 năm 2008 – 2010 ...............................................................................................................................43 Bảng 5: Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ điều tra năm 2010 ..........................47 Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2010................................50 Bảng 7: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra năm 2010................................52 Bảng 8: Mức vay vốn của các hộ điều tra năm 2010....................................................55 Bảng 9: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra năm 2010 ...........................................57 Bảng 10: Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra năm 2010 ..............59 Bảng 11: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra.......................62 Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra năm 2010 ...........................66 vi8 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu.  Mục dích nghiên cứu - Những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn vay các của hộ nông dân. - Phân tích thực trạng vay vốn và kết quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia. - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.  Dữ liệu phục vụ nghiên cứu - Số liệu để phục vụ cho bài làm được lấy từ các báo cáo tổng kết năm của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia qua 3 năm 2008 – 2010. - Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tôi đã tiến hành điều tra lấy số liệu thực tế 90 hộ thuộc 3 xã: Anh Sơn, Thanh Thủy và Định Hải.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo  Kết quả nghiên cứu - Khái quát được hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh qua 3 năm 2008 – 2010. - Đánh giá được kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trong năm 2010. - Đưa ra được các giải pháp để hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như việc sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ngày càng có hiệu quả. 9 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng trong chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. Nền kinh tế từ tình trạng hàng hóa khan hiếm nghiêm trọng, nay sản xuất đã đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân và nền kinh tế. Đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. Đất nước đã ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội. Thời kỳ tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn minh, sản xuất nông nghiệp nước ta liên tiếp thu được những thành tựu to lớn. Chúng ta đã áp dụng nhiều tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất đưa sản lượng lương thực, thực phẩm của nước ta không ngừng tăng trưởng. Từ chỗ là nước thiếu lương thực đến nay chúng ta đã trở thành một trong những nước đứng đầu về sản xuất lương thực. Có được kết quả đó là có sự đóng góp đáng kể của kinh tế hộ gia đình. Thể hiện đường lối đúng đắn của đảng và nhà nước phát triển kinh tế hộ sản xuất trong đó trọng tâm là hộ nông dân sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ. Chính vì vậy trong những năm qua đảng và nhà nước ta đã xác định việc đưa nền kinh tế nông thôn ngày càng phát triển vững mạnh, ổn định, nhằm xây dựng một nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của toàn xã hội. Muốn đạt được mục đích trên, trước hết phải đổi mới nền sản xuất nông nghiệp hiện nay bằng cánh thay đổi cơ cấu và tính chất trong quan hệ sản xuất nông nghiệp, lấy sản xuất hộ nông dân làm nhiệm vụ hàng đầu. Thông qua việc đẩy mạnh sản xuất trong nông nghiệp, phát triển mạnh trong chăn nuôi, dịch vụ, phát triển ngành nghề truyền thống, từng bước xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng. Để thực hiện được điều này thì hộ nông dân phải là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến sự thay đổi. Tuy nhiên hiện nay tồn tại thực trạng các hộ nông dân có ý thức làm giàu, họ có sức lao động, có kinh nghiệm và bản chất cần cù của người nông dân tuy nhiên hầu hết các hộ 10 lại thiếu vốn để sản xuất. Chính vì vậy thiếu vốn đã trở thành trở ngại lớn nhất trong vấn đề vươn lên làm giàu chính đáng của hầu hết các hộ nông dân. NHNo&PTNT dưới dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước đã đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất, theo quyết định số 1627/2001/QD-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng là hộ sản xuất. Huyện Tĩnh Gia – Thanh Hóa là một huyện có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, trong những năm qua huyện đã góp phần vào sự phát triển chung của toàn tỉnh. Người dân lại cần cù, chịu khó và có ý thức làm giàu vì vậy NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia đã và đang thực hiện được vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng luôn xác định khách hàng chính của mình là các hộ nông dân, vì vậy ngân hàng tạo mọi điều kiện tốt nhằm giúp các hộ tiếp cận tốt các nguồn vốn để phục vụ vào công tác sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao, và phục vụ các mục đích khác trong cuộc sống của người dân. Song, trong quá trình sử dụng vốn vay người nông dân đã gặp không ít khó khăn do sản xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro như thiên tai, dịch bệnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định. Bên cạnh đó do hạn chế về trình độ nên việc tính toán, quản lý và sử dụng vốn của người dân chưa thật sự hợp lý. Tất cả những điều này đã ảnh hưởng nhất định đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất của các hộ nông dân, cũng như việc mở rộng đầu tư tín dụng của NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia. Xuất phát từ những lý do đó tôi quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp. 11 2. Mục tiêu nghiên cứu - Những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân. - Phân tích thực trạng vay vốn và kết quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia. - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia đối với kinh tế hộ nông dân. - Các hộ nông dân có nhu cầu vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia và địa bàn 3 xã: Anh Sơn, Định Hải và Thanh Thủy. - Phạm vi thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian 2008 – 2010, số liệu điều tra thực tế năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thứ cấp từ điều tra 90 hộ nông dân trên địa bàn huyện và các số liệu từ báo cáo hàng năm của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tĩnh Gia. - Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu: Sử dụng các công cụ thống kê để tổng hợp tài liệu sau đó phân tích, so sánh để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của sự thay đổi. - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng dẫn khóa luận, của các cán bộ tại chi nhánh ngân hàng và của bà con nông dân. 12 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về ngân hàng thương mại nhưng tựu chung lại có thể hiểu tổng quát: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại * Trung gian tín dụng Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan nhà nước. Mặt khác nó dùng chính số tiền đã huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội, khi chúng có nhu cầu bổ sung vốn. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính quan trọng để điều chuyển vốn từ người thừa sang người thiếu. Thông qua sự điều khiển này, ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thêm việc làm, cải thiện mức sống của dân cư, ổn định thu chi chính phủ. Chính với chức năng này, ngân hàng thương mại góp phần quan trọng vào việc điều hòa lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát. * Trung gian thanh toán Nếu như mọi khoản chi trả của xã hội được thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi phí thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm: chi phí in đúc, bảo quản vận chuyển tiền. Với sự ra đời của ngân hàng thương mại, phần lớn các khoản chi trả về hàng hóa và dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh 13 toán thích hợp, thủ tục đơn giản và kỹ thuật ngày càng tiên tiến. Nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội vào ngân hàng, nên việc giao lưu hàng hóa, dịch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng an toàn và tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung gian thanh toán ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của xã hội trước hết là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. * Nguồn tạo tiền Sự ra đời cả các ngân hàng đã tạo ra một bước phát triền về chất trong kinh doanh tiền tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi cho vay cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay bằng tiền giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân hàng. 1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng * Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa. Bản chất của tín dụng hàng hóa là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hóa có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình thức tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng quy định: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng…”. “…cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. 14 Do đặc điểm riêng của mình tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín dụng bằng tiền, vốn tín dụng ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ lĩnh vực nào của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vì vậy mà tín dụng ngân hàng ngày càng trở thành hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện có. 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng a. Căn cứ vào thời hạn - Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, thường dùng để bổ sung tạm thời sự thiếu hụt về vốn lưu động của doanh nghiệp và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của dân cư. - Tín dụng trung hạn: có thời gian từ 1 năm đến 5 năm (có nơi quy định là 7 năm). Loại tín dụng này được thực hiện nhằm cung cấp vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ. - Tín dụng dài hạn: có thời hạn từ 5 năm trở lên (có nơi quy định là 7 năm). Thường được áp dụng để đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, cải tiến và mở rộng quy mô lớn. b. Căn cứ theo mục đích - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt của các nhân. c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm - Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không đòi hỏi nguồn thu nợ bổ sung. - Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung cấp với điều kiện phải có tài sản thế chấp hoặc cần có bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với những khách 15 hàng không có uy tín cao với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền vay trong trường hợp người vay không có khả năng trả nợ. d. Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng lưu động: loại này được cấp phát để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa đối với xí nghiệp, thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại này là trung và dài hạn. e. Căn cứ vào phương thức hoàn trả tiền vay Theo cách này thì khoản cho vay có thể được hoàn trả theo hai cách. Cách thứ nhất là trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn, hai là khoản tiền vay sẽ được trả làm nhiều lần theo nhiều kỳ. f. Căn cứ vào hình thức giá trị tự có - Một là cho vay bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau. - Hai là cho vay bằng tài sản, loại này được áp dụng phổ biến dưới hình thức tài trợ thuê mua. g. Căn cứ vào thành phần kinh tế - Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh. - Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. 1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với các hộ nông dân. Vì vậy tiến dụng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở thành “bà đỡ” trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. 16 - Tín dụng ngân hàng điều chỉnh, cung cấp vốn cho sự phát triển của kinh tế hộ nông dân: ở các hộ nông dân luôn xảy ra hiện tượng thừa và thiếu vốn trong quá trình sản xuất vì vậy tín dụng ngân hàng giúp điều hòa đảm bảo cho sản xuất ổn định và tạo sự an tâm cho người nông dân. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất thì ngân hàng sẽ cung cấp vốn kịp thời nhằm trang trải các chi phí trong quá trình sản xuất. Khi thu hoạch xong tạm thời người nông dân đang có một khoản tiền từ việc bán sản phẩm, chưa biết để vào đâu thì ngân hàng là nơi giúp người dân gửi tiết kiệm được an toàn nhất. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần thúc đẩy quá trình hình thành thị trường tín dụng ở nông thôn. - Tín dụng ngân hàng góp phần tạo ra các quan hệ kinh tế của hộ nông dân: cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu trách nhiệm của hộ nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn, tín dụng làm hàng xuất khẩu, đầu tư theo dự án. Tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, các nhà tài trợ trong và ngoài nước. - Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nền sản xuất nông nghiệp nông thôn mang tính tự cung tự cấp sang nền sản xuất hàng hóa phát triển: trước đây hộ nông dân chủ yếu sản xuất ra để phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của họ, nhưng từ khi vay vốn ngân hàng họ đầu tư vào sản xuất nhiều hơn tạo ra hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy hàng hóa của các hộ làm ra phải được trao đổi với các khu vực khác phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp cũng như các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tín dụng ngân hàng giúp các hộ nông dân chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ của thành tựu công nghệ vào sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất làm thay đổi bộ mặt ở nông thôn. Chính nền sản xuất hàng hóa phát triển làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một có hiệu quả và như vậy đồng vốn đến với người dân cũng dễ dàng hơn. - Tín dụng ngân hàng là công cụ để nhà nước định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động: hoạt động tín dụng được nhà nước khuyến khích mở rộng mạng lưới đặc biệt là ở những vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo, vùng dân tộc thiểu số. Giúp những khu vực này phát triển mạnh nền sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại và mở rộng thêm nhiều 17 ngành nghề để tạo công ăn việc làm cho người dân. Chính điều này làm giảm tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn. - Tín dụng ngân hàng góp phần làm giảm và dần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn: trước đây khi mà tín dụng ngân hàng chưa tiếp cận trực tiếp được với người dân nên vẫn còn tình trạng cho vay nặng lại. Điều này do người nông dân nghèo đói, do thiếu vốn để sản xuất nên họ phải chịu vay mượn của những cá thể hay tổ chức với lãi suất rất cao vì vậy sẽ làm cho chi phí sản xuất cao hiệu quả thấp nên người dân nghèo vẫn hoàn nghèo. - Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng sẵn có về lao động, đất đai, tiền vốn thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển. 1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ 1.1.3.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ * Khái niệm hộ nông dân Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân. Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp. Cho đến gần đây có một khái niệm rộng hơn là nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận. Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”. [Ellis – 1988]. * Đặc điểm của hộ nông dân - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. - Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường. 18 - Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau. Lý thuyết về doanh nghiệp và gia đình nông dân, coi hộ nông dân là một doanh nghiệp không dùng lao động làm thuê, chỉ sử dụng lao động gia đình. Do đó các khái niệm kinh tế thông thường không áp dụng được cho kiểu doanh nghiệp này. Do không thuê lao động nên hộ nông dân không có khái niệm tiền lương và tiếp theo là không thể tính được lợi nhuận, địa tô và lợi tức. Hộ nông dân chỉ có thu nhập chung của tất cả hoạt động kinh tế chung gia đình là giá trị sản lượng hàng năm trừ đi chi phí. Mục tiêu của hộ nông dân là có thu nhập cao không kể thu nhập ấy do nguồn gốc nào, trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề, đó là kết quả chung của lao động gia đình. Khái niệm gốc để phân tích kinh tế gia đình là sự cân bằng lao động – tiêu dùng giữa sự thỏa mãn các nhu cầu của gia đình và sự nặng nhọc của lao động. Giá trị sản lượng chung của hộ gia đình trừ đi chi phí sẽ là giá trị sản lượng thuần mà gia đình sử dụng cho tiêu dùng, đầu tư tái sản xuất và tích lũy. Người nông dân không tính giá trị tiền công lao động đã sử dụng mà chỉ lấy mục tiêu là có thu nhập thuần cao. Bởi vậy muốn có thu nhập cao hơn thì các hộ nông dân phải tăng thời gian lao động của gia đình. Số lượng lao động bỏ ra gọi là trình độ tự bóc lột của lao động gia đình. Mỗi một hộ nông dân cố gắng đạt được một nhu cầu thỏa mãn nhu cầu thiết yếu bằng cách tạo một sự cân bằng giữa mức độ thỏa mãn nhu cầu của gia đình với mức độ nặng nhọc của lao động. Sự cân bằng này thay đổi theo thời gian, do quy luật sinh học, do tỷ lệ giữa người tiêu dùng và người lao động quyết định. Một hộ nông dân sau khi một cặp vợ chồng cưới nhau và ra ở riêng, sinh con thì người tiêu dùng tăng lên, gia đình gặp khó khăn, nhưng dần dần con cái lớn lên số lao động tăng thêm, gia đình trở nên khá hơn. Đến lúc con cái lớn lên thành lập hộ mới thì chu kỳ bắt đầu lại từ đầu. * Khái niệm kinh tế hộ Kinh tế hộ gia đình nông dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao. 19 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 1.1.4.1. Đối với ngân hàng - Doanh số cho vay: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng thể số tiền ngân hàng cho các thành phần kinh tế vay trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Doanh số cho vay = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + Doanh số thu nợ trong kỳ - Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền ngân hàng đã thu hồi được từ các hộ vay sau khi đã giải ngân trong một thời kỳ. Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ: là tổng số tiền vay của các hộ vay còn nợ tại ngân hàng. Dư nợ = Doanh số cho vay + Dư nợ đầu kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ - Nợ quá hạn: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng thể số tiền ngân hàng chưa thu hồi được sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản vay được cho vay đến hạn thanh toán thời điểm đang xem xét. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100 Tổng dư nợ - Tỷ lệ thu nợ: là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Tỷ lệ càng cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt và có thể đủ để tài trợ cho hoạt động cho vay, nhưng nó cũng cho biết rằng quy mô hoạt động của ngân hàng có xu hướng chững lại. Do đó ngân hàng cũng không cần thiết duy trì tỷ lệ này cao. Doanh số thu nợ Tỷ lệ thu nợ = x 100 Doanh số cho vay 1.1.4.2. Đối với hộ Tổng số tiền vay - Số tiền vay bình quân/hộ = Tổng số hộ vay 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan