Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
---- ----
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NHCSXH
CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH
NGUYỄN THỊ HIỀN
KHÓA HỌC 2007- 2011
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
---- ----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NHCSXH
CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hiền
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Lớp: K41B KTNN
Niên khóa: 2007-2011
Huế, tháng 5 năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Sau quá trình thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Cẩm Xuyên tôi đã hoàn thành đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay từ
NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô trong trường cùng các bác, các chú, các
anh, các chị trong ban lãnh đạo cơ quan cùng toàn thể bà con hộ nghèo ở xã
Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy tôi trong
suốt thời gian học ở trường, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai. Đặc
biệt là thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Lê Hiệp đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Cẩm Xuyên, cùng toàn thể các bác, các chú, các anh, các chị
trong phòng Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tôi trong khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Xin được gửi đến bà con hộ nghèo xã Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh
lời cảm ơn chân thành nhất, những người đã góp phần vào thành công của
khóa luận này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè cùng gia đình luôn là
chỗ dựa vững chắc và là nguồn động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài này.
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................12
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................16
Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................16
1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói ...................................................................16
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................16
1.1.2. Quan điểm về nghèo đói......................................................................................16
1.1.3. Đặc điểm của những người nghèo đói.................................................................17
1.1.4. Tiêu chí xác định nghèo đói ................................................................................17
1.1.5. Nguyên nhân gây ra nghèo đói ............................................................................18
1.2. Tín dụng đối với các hộ nghèo ...............................................................................19
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo.............................................................................................19
1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng..........................................................................19
1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo ..................................................20
1.2.4. Đặc điểm tín dụng ưu đãi nhằm xóa đói giảm nghèo..........................................21
1.2.5. Vai trò của tín dụng cho xoá đói giảm nghèo......................................................21
1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân hàng
chính sách ......................................................................................................................22
1.3.1. Nguyên tắc vay vốn .............................................................................................22
1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng .............................................................23
1.3.3. Điều kiện vay vốn................................................................................................23
1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay........................................................................24
1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay .........................................................................24
1.3.6. Phương thức cho vay ...........................................................................................24
1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay .................................................................................................24
1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay ....................................................................................25
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá......................................................................................26
1.4.1. Thu nhập ..............................................................................................................26
1.4.2. Tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ...................................................................26
1.4.3. Hiệu quả xã hội, giải quyết việc làm ...................................................................26
1.4.4. Mức vốn vay bình quân / hộ................................................................................26
1.4.5. Mức vốn vay bình quân / lao động ......................................................................27
1.5. Hiện trạng tín dụng ở nông thôn Việt Nam nói chung và đối tượng nghèo nói
riêng. Kinh nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam về tín dụng hộ nghèo? Bài học kinh
nghiệm? .........................................................................................................................27
1.5.1. Hiện trạng tín dụng ở nông thôn Việt Nam nói chung và tín dụng nghèo đói nói
riêng ...............................................................................................................................27
1.5.1.1. Tín dụng ở nông thôn Việt Nam.......................................................................27
1.5.1.2. Hiện trạng tín dụng nghèo đói Việt Nam .........................................................29
1.5.2. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN trên thế
giới và ở Việt Nam ........................................................................................................30
1.5.2.1. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN trên thế
giới .................................................................................................................................30
1.5.2.2. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN ở Việt
Nam ...............................................................................................................................32
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NHCSXH CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN ..36
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và đối tượng điều tra ............................36
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu............................................................36
2.1.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên .......................................................................36
2.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................38
2.1.1.3. Tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHCSXH huyện Cẩm
Xuyên qua 3 năm 2008- 2010 .......................................................................................43
2.1.2. Đặc điểm của các hộ nghèo được điều tra...........................................................47
2.1.2.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ......................................47
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra..................................................49
2.1.2.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra..................................................51
2.2. Phân tích tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ NHCSXH
huyện Cẩm Xuyên .........................................................................................................52
2.2.1. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay từ NHCSXH của hộ nghèo......................................54
2.2.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ................................................54
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................................57
2.2.3. Một số ý kiến của các hộ điều tra ........................................................................59
2.2.3.1. Đánh giá về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của ngân hàng .......................59
2.2.3.2. Đánh giá về lãi suất cho vay của Ngân hàng....................................................60
2.2.3.3. Nhận xét về thái độ của cán bộ tín dụng Ngân hàng........................................60
2.2.3.4. Đánh giá về thời hạn cho vay của Ngân hàng ..................................................61
2.2.3.5. Đánh giá về mức cho vay của Ngân hàng. .......................................................62
2.2.4. Ảnh hưởng của vốn vay đến hộ nghèo ................................................................63
2.2.4.1. Ảnh hưởng của vốn vay đến tư liệu sản xuất ...................................................63
2.2.4.2. Ảnh hưởng của vốn vay đến công ăn việc làm ................................................64
2.2.4.3. Ảnh hưởng của vốn vay đến thu nhập..............................................................65
2.2.4.4. Ảnh hưởng của vốn vay đến tạo ra cơ sở vật chất mới ....................................70
2.2.5. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra...................................................71
2.2.6. Một số ý kiến khác của hộ điều tra......................................................................72
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.........................73
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY VÀ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN .......75
3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của NH đến hộ nghèo ..........................75
3.2. Các giải pháp giúp hộ nghèo sử dụng vốn vay có hiệu quả ...................................75
3.2.1. Đối với các cấp ngành, các cấp chính quyền.......................................................75
3.2.2. Đối với ngân hàng ...............................................................................................76
3.2.3. Đối với hộ nghèo .................................................................................................76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
2.1. Đối với chính quyền địa phương. ...........................................................................78
2.2. Đối với ngân hàng. .................................................................................................78
2.3. Đối với hộ nghèo. ...................................................................................................79
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KT-XH
: Kinh tế xã hội
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
XĐGN
: Xóa đói giảm nghèo
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội
NH
: Ngân hàng
TTK&VV
: Tổ tiết kiệm và vay vốn
UBND
: Ủy ban nhân dân
NHNNo&PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCTD
: Tổ chức tín dụng
ĐN- TB
: Đông Nam- Tây Bắc
TB- ĐN
: Tây Bắc- Đông Nam
TN- ĐB
: Tây Nam- Đông Bắc
TW
: Trung ương
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
TT
: Trồng trọt
CN
: Chăn nuôi
KT&NTTS
: Khai thác và nuôi trồng thủy sản
KDBB
: Kinh doanh buôn bán
HPN
: Hội phụ nữ
HND
: Hội nông dân
HCCB
: Hội cựu chiến binh
SL
: Số lượng
CBTD
: Cán bộ tín dụng
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo ................................................15
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam giai đoạn 2006-2010 ....18
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Cẩm Xuyên ..........................................39
Bảng 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2007- 2010 huyện Cẩm Xuyên- tỉnh Hà
Tĩnh ...............................................................................................................................41
Bảng 4: Tình hình đói nghèo ở huyện Cẩm Xuyên ......................................................42
Bảng 5: Tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHCSXH huyện cẩm
Xuyên qua 3 năm 2008-2010 ......................................................................................46
Bảng 6: Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra .....................................47
Bảng 7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ( Bình quân/ hộ) ...................................50
Bảng 8: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra( Bình quân/ hộ) ......................51
Bảng 9: Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...............................................................53
Bảng 10: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............................................56
Bảng 11: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ............................................57
Bảng 12: Đánh giá về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của Ngân hàng ...................59
Bảng 13: Đánh giá về lãi suất cho vay của Ngân hàng ................................................60
Bảng 14: Nhận xét về thái độ của cán bộ tín dụng. ......................................................61
Bảng 15: Đánh giá về thời hạn cho vay của Ngân hàng ..............................................62
Bảng 16: Đánh giá về mức cho vay của Ngân hàng .....................................................62
Bảng 17: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tư liệu sản xuất ..................64
Bảng 18: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến công ăn việc làm ......................65
Bảng 19: Kết quả hồi quy theo mức vốn vay/hộ và thu nhập/hộ .................................66
Bảng 20: Kết quả hồi quy theo mức vốn vay/LĐ và thu nhập/LĐ ..............................66
Bảng 21: Mức tăng thu nhập của hộ nghèo sau khi vay vốn ........................................67
so với trước khi vay vốn năm 2010 ..............................................................................67
Bảng 22: Mức tăng thu nhập bình quân sau khi vay vốn .............................................68
so với trước khi vay vốn năm 2010. .............................................................................68
Bảng 23: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến thu nhập theo mức vốn vay ......68
Bảng 24: Cảm nhận sự tác động của vốn vay đến thu nhập theo vùng ........................69
Bảng 25: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến cơ sở vật chất mới ....................70
Bảng 26: Tình hình hoàn trả vốn vay của hộ điều tra ..................................................71
Bảng 27: Một số chỉ tiêu khác của hộ điều tra .............................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tôi đã chọn đề tài:
“Hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh HàTĩnh”
Mục tiêu chính của đề tài:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và phương pháp luận để xem xét, đánh giá
những vấn đề nghèo đói.
- Căn cứ vào thực tiễn để đi sâu phân tích thực trạng của việc vay vốn và sử dụng
vốn vay của hộ nghèo.
- Đề xuất những giải pháp góp phần khắc phục những tồn tại, vướng mắc để làm
sao cho đồng vốn vay sử dụng có hiệu quả.
Dữ liệu phục vụ:
- Thu thập số liệu từ báo cáo, tài liệu của các cơ quan có liên quan: Phòng kế
hoạch ngân hàng, phòng kế toán ngân hàng, phòng địa chính….
- Tham khảo sách, báo, tạp chí, tài liệu hội thảo, luận văn… có liên quan đến đề tài.
Phương pháp sử dụng:
-
Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp
- Phương pháp điều tra chọn mẫu
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Phương pháp phân tích so sánh
Kết quả đạt được:
- Có cái nhìn tổng quan về TDNH trong đời sống cũng như trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của các hộ nghèo.
- Nắm được tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo ở xã Cẩm Yên,
Cẩm Dương, Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn để cho đồng
vốn vay của ngân hàng đến với hộ nghèo ngày càng nhiều hơn, đồng thời việc sử dụng
vốn vay của các hộ nghèo an toàn và hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu,mục tiêu xóa đói giảm nghèo
không chỉ ở nước ta mà còn nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không được hưởng thụ thành quả
văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề
kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh thái, vấn đề nghèo đói
không được giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng như
quốc gia định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hòa bình ổn định, đảm
bảo các quyền con người được thực hiện. Đặc biệt ở nước ta quá trình chuyển sang nền
kinh tế thị trường với xuất phát điểm nghèo nàn và lạc hậu thì tình trạng đói nghèo
càng không thể tránh khỏi.
Trong những năm qua, sự nghiệp phát triển KT-XH của tỉnh Hà Tĩnh nói chung
và huyện Cẩm Xuyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ, tích cực góp phần
thúc đẩy nhanh công cuộc CNH-HĐH nền kinh tế và đóng góp vào sự nghiệp phát
triển chung của vùng và cả nước. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh
tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển KT-XH không đồng đều đến tất cả
các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy, một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác
nhau chưa bắt nhịp với sự thay đổi, còn gặp những khó khăn trong đời sống, sản xuất
và trở thành người nghèo. Thời gian qua huyện Cẩm Xuyên đã có nhiều chương trình
giảm nghèo và bước đầu đã đạt được những thành tựu khá tốt, song do nhiều nguyên nhân
khác nhau mà kết quả giảm nghèo vẫn còn thiếu bền vững, tỷ lệ tái nghèo còn cao. Năm
2010 tổng số hộ nghèo của toàn huyện là 5.569 hộ, tỷ lệ hộ nghèo 13,77%. Đây là một vấn
đề thực tế về nghèo đói, đòi hỏi chính quyền các cấp, ngành của huyện phải có các biện
pháp giải quyết phù hợp để đạt kết quả cao hơn nữa trong công tác XĐGN.
Để đảm bảo cuộc sống và sản xuất được tiến hành tốt, các hộ nghèo cần phải có
một nguồn vốn để sản xuất, kinh doanh. Đối với người nghèo nguồn vốn tự có chỉ có
thể duy trì cho cuộc sống hàng ngày, và thậm chí có hộ việc chi tiêu hàng ngày vẫn
thiếu thốn, thu nhập không đủ để chi tiêu nên nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ người nghèo góp phần rất lớn vào việc thực hiện và duy
trì quá trình sản xuất, cải thiện đời sống của người nghèo. Do đó, tín dụng dành cho
người nghèo có vai trò rất quan trọng, cần được mở rộng phát triển có hiệu quả và sự
ra đời của NHCSXH chi nhánh huyện Cẩm Xuyên như là một công cụ hữu hiệu trong
việc thực hiện các mục tiêu KT-XH nhằm XĐGN trên địa bàn. Các chương trình vốn
vay ưu đãi của Nhà nước như: cho vay hộ nghèo, giải quyết việc làm, học sinh sinh
viên, xuất khẩu lao động, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn,… đã góp phần
quan trọng trong việc phát triển KT-XH của địa phương, an sinh xã hội. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi của người nghèo từ các chương trình
của Chính phủ lại là một vấn đề nan giải, bởi người nghèo thu nhập thấp nhưng nhu
cầu tiêu dùng nhiều, khi có được vốn họ không chỉ đầu tư cho một lĩnh vực mà sử
dụng cho nhiều hoạt động khác, sử dụng nguồn vốn sai mục đích dẫn đến hiệu quả
đồng vốn mang lại chưa cao hoặc chưa hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tôi
đã chọn và phân tích đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ
nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” .
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu một số kiến thức về tín dụng, vai trò
của NHCSXH đối với người nghèo, tìm hiểu tình hình vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay
và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn mà các
hộ nghèo gặp phải và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở địa bàn
nghiên cứu.
Để đạt được mục đích trên, đề tài cần tập trung nghiên cứu những nội dung sau:
- Tìm hiểu hệ thống tín dụng NHCSXH trên địa bàn nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận để xem xét đánh giá tình hình vay và sử
dụng vốn vay của người nghèo, vấn đề nghèo đói.
- Căn cứ vào thực tiễn để tìm hiểu rõ tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay
của hộ nghèo.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục những khó khăn, vướng mắc mà
hộ gặp phải và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn từ ngân hàng CSXH ở huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Để tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu tình hình vay cũng như mục đích sử dụng vốn
và hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, tiến hành điều tra trực tiếp 60 hộ trong 3 xã đại diện cho huyện
từ danh sách vay vốn tại NHCSXH huyện Cẩm Xuyên.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp: Dựa trên số liệu thứ cấp thu
thập được để phân tích, đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay của người nghèo
trên địa bàn huyện.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu:
Mẫu điều tra gồm 60 hộ nghèo trong 3 xã từ danh sách vay vốn tại NHCSXH
huyện Cẩm Xuyên. Mỗi xã có một đặc trưng nhất định: xã Cẩm Yên chủ yếu với sản
xuất lúa nước, Cẩm Dương là một xã nghèo bãi ngang ven biển đặc trưng với nuôi
trồng và đánh bắt thủy hải sản, Cẩm Minh là xã miền núi bán sơn địa, với đặc trưng
sản xuất lúa, hoa màu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp phỏng vấn gia đình các hộ nghèo
trong phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo các ý kiến của các đơn vị,
cơ quan chức năng có hiểu biết về vấn đề đang nghiên cứu. Tham khảo các luận văn,
khóa luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu
+ Đối với thông tin cấp cộng đồng:
• Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, đất đai.
• Thu thập các số liệu về điều kiện kinh tế xã hội.
• Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các tài liệu, báo cáo của đơn vị
chức năng có liên quan.
+ Đối với thông tin cấp cá nhân:
• Loại thông tin thu thập: Nhu cầu vay vốn của hộ, mức vay, tình hình sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
vốn vay,…
• Phương pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn hộ, các tài liệu, số liệu từ
NHCSXH.
- Phương pháp phân tích so sánh.
Giới hạn nghiên cứu:
- Về không gian: Thực hiện tại huyện Cẩm Xuyên- tỉnh Hà Tĩnh. Trong đó tập
trung nghiên cứu ở 3 xã: Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh.
- Về thời gian: Nghiên cứu tình hình cho vay và hiệu quả sử dụng vốn vay từ
ngân hàng CSXH của các hộ nghèo trong giai đoạn 2008- 2010, và các số liệu điều tra,
khảo sát trực tiếp tại các hộ nghèo chủ yếu vào năm 2010.
Trong quá trình thực tập của mình, do thời gian thực tập hạn chế và mặt chuyên
môn có hạn, địa bàn nghiên cứu rộng lớn nên việc thực hiện và hoàn thành khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô
và bạn bè để đề tài này được hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói
1.1.1. Khái niệm
Quan niệm về nghèo đói hay nhận dạng về nghèo đói của từng quốc gia hay từng
vùng, từng nhóm dân cư nhìn chung không có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí chung để
xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để thỏa mãn nhu cầu cơ bản của
con người về: ăn mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội.
Theo hội nghị chống nghèo đói khu vực châu Á Thái Bình Dương do ESCAP tổ
chức ở Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là một bộ phận dân cư không được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu đó được xã
hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa
phương. Các nhu cầu cơ bản của con người được nói đến ở đây là các nhu cầu ăn,
mặc, ở, học hành”.
Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm: Nghèo đói tuyệt đối và
nghèo đói tương đối.
- Nghèo đói tuyệt đối: “xảy ra khi thu nhập hoặc mức tiêu dùng của một người hoặc
một hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí nghèo đói) được định
nghĩa như sau: một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ và bệnh tật
đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý của một con người” (theo NH thế giới).
- Nghèo đói tương đối: Là tình trạng được xác định khi so sánh mức sống của
cộng đồng hay nhóm dân cư này với cộng đồng hay nhóm dân cư khác hoặc giữa các
vùng với nhau.
1.1.2. Quan điểm về nghèo đói
Hiện nay có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Một là, người nghèo đói là những người hèn kém, không biết làm ăn nên qua bao
đời họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ. Quan điểm này đứng
trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, không tin tưởng ở họ, hạn chế việc khai thác
tiềm năng của người nghèo.
Hai là, người nghèo đói cũng là con người, cũng được sinh ra như những người
khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm được những điều mà người khá giả làm
được. Nếu tạo cơ hội cho họ để họ vượt qua đói nghèo thì họ có thể làm được những
điều mà người khác làm được.
Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát
huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.3. Đặc điểm của những người nghèo đói
Nhìn chung, hộ nghèo có những đặc điểm sau:
- Người nghèo chủ yếu là những người nông dân với trình độ học vấn thấp và
khả năng tiếp cận đến với các thông tin, kỷ năng chuyên môn bị hạn chế. Hộ nghèo có
ít đất hoặc không có đất, thu nhập thấp và không ổn định.
- Các hộ có nhiều con hoặc ít lao động, có tỷ lệ nghèo cao.
- Hộ nghèo rất dễ bị tổn thương bởi những khó khăn mang tính thời vụ và cả
những biến động bất thường xảy ra đối với gia đình hay cộng đồng.
- Các hộ nghèo thường nợ nần nhiều.
- Chi tiêu của các hộ nghèo chủ yếu phục vụ cho ăn uống.
1.1.4. Tiêu chí xác định nghèo đói
Một số nước thường sử dụng mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người
làm tiêu chuẩn để xác định tình trạng nghèo. Người nghèo (hộ nghèo) là những người
(hộ) có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo hoặc
ngưỡng nghèo.
Ở Việt Nam Bộ LĐTB&XH xác định chuẩn nghèo chủ yếu dựa vào thu nhập
bình quân đầu người hàng tháng theo các khu vực sau:
- Miền núi, nông thôn và hải đảo.
- Trung du, nông thôn và đồng bằng.
- Thành thị.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Tiêu chí đói nghèo của Bộ LĐTB&XH đưa ra dựa vào thu nhập lương thực bình
quân đầu người/tháng tính bằng gạo hay bằng tiền tương đương để mua số gạo đó.
Tiêu chí này thay đổi theo thời gian điều tra cùng với sự thay đổi thu nhập quốc gia.
Theo quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 là 200.000 đồng/người/tháng đối với
khu vực nông thôn và 260.000 đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị.
Chuẩn hộ cận nghèo: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn
nghèo hiện nay (giai đoạn 2006 – 2010) và tối đa bằng 130% so với chuẩn nghèo, cụ thể:
- Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ
201.000 đồng đến 260.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ
261.000đ đến 388.000 đồng
Bảng 1: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam giai đoạn
2006-2010
Giai đoạn
Hộ
Nghèo
2006-2010
Cận nghèo
Địa bàn
Thu nhập
Đồng/người/tháng
Nông thôn
<= 200.000
Thành thị
< 260.000
Nông thôn
201.000-260.000
Thành thị
261.000-388.000
(Nguồn: Phòng LĐTB&XH huyện Cẩm Xuyên)
1.1.5. Nguyên nhân gây ra nghèo đói
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, nhưng có thể khái quát chung thành 3
nhóm nguyên nhân chủ yếu sau:
- Do điều kiện tự nhiên, xã hội: Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh, bão lụt,
địa hình đi lại khó khăn, ít đất canh tác, kinh tế chậm phát triển, hậu quả chiến tranh,
tập quán lạc hậu,…
- Do bản thân người nghèo: Thiếu lao động, kiến thức sản xuất, đông con, lười
lao động,…
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
- Do hệ thống cơ chế, chính sách thiếu đồng bộ, chưa tạo được điều kiện để tổ
chức sản xuất, cải thiện đời sống và tiêu thụ sản phẩm cho người dân.
Việc xác định được nguyên nhân nghèo đói rất quan trọng, nó là cơ sở thiết yếu
để đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ cho người nghèo về những mặt cần thiết đối với
người nghèo và người nghèo đang cần
1.2. Tín dụng đối với các hộ nghèo
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo
“Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử
dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong hệ thống kinh tế
rộng lớn hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị
trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”
(Đào Thế Tuấn, 1997)
Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập thấp bình quân đầu người theo tiêu chí quy
định được chính phủ công bố theo từng thời kỳ. Cụ thể giai đoạn từ 2006- 2010, hộ
nghèo được quy định theo tiêu chí sau:
- Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập
bình quân đầu người một tháng dưới 260.000đ.
- Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập
bình quân đầu người một tháng dưới 200.000đ.
1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng
Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản( tiền tệ hoặc hàng hóa) được dựa trên
nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lời sau một thời gian nhất định. Một giao dịch giữa hai
bên, trong đó một bên( chủ hoặc người cho vay) cung ứng tiền, hàng hóa, dịch vụ,
hoặc chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia( người đi
vay). Đối với NHTM, tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay ứng trước tiền do Ngân
hàng thực hiện. Còn đối với NHCSXH thì tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy động
để cho người nghèo và các đối tượng chính sách được vay ưu đãi phục vụ sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì quan hệ tín dụng ngày càng đa dạng, theo
các tiêu thức khác nhau người ta phân ra thành các loại tín dụng khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn ta chia tín dụng thành 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
Tín dụng vốn lưu động: Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của đối tượng đi vay
Tín dụng vốn cố định: Nhằm đáp ứng nhu cầu để hình thành tài sản cố định
- Căn cứ vào mục đích:
Tín dụng để sản xuất và lưu thông hàng hóa
Tín dụng tiêu dùng
- Căn cứ vào chủ thể quan hệ tín dụng:
Tín dụng thương mại: Phản ánh các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những
người sản xuất kinh doanh được thực hiện mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng Nhà nước: Phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và
các chủ thể kinh tế khác. Trong đó nhà nước đi vay đồng thời là người cho vay để đảm
bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế xã hội.
Tín dụng Ngân hàng: Phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế.
Tín dụng thuê mua: Phản ánh những quan hệ tín dụng nảy sinh giữa công ty tài chính(
công ty thuê tài chính) với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản.
1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo
Phân phối tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc
sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN, ổn định xã hội.
Tín dụng cho người nghèo thường mang tính rủi ro cao do khả năng trả được nợ của
người nghèo thấp, hoặc nợ kéo dài lâu bởi các nguyên nhân khách quan như: thiên tai,
dịch bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường…, và các nguyên
SVTH: Nguyễn Thị Hiền
20
- Xem thêm -