Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang

.PDF
131
125
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ********* PHAN ANH TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ********* PHAN ANH TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 31 01 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chi khoa học và công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đở cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (ký ghi rõ họ tên) PHAN ANH TÀI i LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý Thầy, đồng nghiệp và bạn bè. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Văn Phát, là người đã định hướng cho tôi chủ đề nghiên cứu, cung cấp nhiều tài liệu tham khảo quan trọng, tận tình truyền đạt kiến thức và đưa ra những lời khuyên, góp ý, phê bình sâu sắc giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập, từ đó giúp tôi có phương pháp nghiên cứu và trình bày luận văn đúng yêu cầu. Xin cảm ơn, Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Tiền Giang và các đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong các thầy cô giáo, người thân và đồng nghiệp tiếp tục góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ,ủng hộ, động viên của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình trong suốt quá trình làm luận văn này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (ký ghi rõ họ tên) PHAN ANH TÀI ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: PHAN ANH TÀI Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế Mã số: 8310110 Mã sinh viên: 1644056 Niên khóa: 2016-2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát chi đầu tu XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhẳm hoàn thiện kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN đối với các dự án đầu tư được giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2013-2017 Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn sử dụng các phương pháp: phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm thống kê SPSS phiên bản 24.0; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang. Đồng thời để đối chiếu sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ Kho bạc về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dự cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang, tác giả sử dụng phương pháp kiểm định tham số trung bình. 3. Kêt quả nghiên cứu chính và kết luận: Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực trạng về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang. Kết quả nghiên cứu đã cơ bản giải quyết những nội dung cơ bản: - Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. - Qua quá trình phân tích, đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017, luận văn đã nêu lên những kết quả đạt được cũng như một số tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó. Từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á DA Dự án GPMB Giải phóng mặt bằng JBIC Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản KBNN Kho bạc Nhà nước KHV Kế hoạch vốn KSC Kiểm soát chi NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương ODA Hỗ trợ phát triển chính thức OECF Quỹ hợp tác kinh tế ở nước ngoài QLDA Quản lý dự án TTVĐT Thanh toán vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii MỤC LỤC............................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................x DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................xi PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nhiên cứu..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................7 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...............................................................................................................7 1.1.Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................7 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................7 1.1.2. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................8 1.1.3. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................9 1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................10 1.2.1. Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.....................................................................................12 1.2.2. Sự cần thiết của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước......................................................................13 v 1.2.3. Mục đích và vai trò của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................13 1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................14 1.3. Tổng quan về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................17 1.3.1. Khái quát về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................17 1.3.2. Mục đích của kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................19 1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................19 1.3.4. Nội dung kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước......................................................................21 1.3.5. Các tiêu chí đánh giá và quy trình đánh giá....................................................30 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...................................................................31 1.4. Kinh nghiệm kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ở một số Kho bạc tỉnh, thành phố và bài học rút ra cho KBNN tỉnh Tiền Giang..........................................................................................................33 1.4.1. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Long An và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ ...................................................................................................................................33 1.4.2 Bài học rút ra cho Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang qua nghiên cứu việc kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại các Kho bạc Nhà nước địa phương ...........................................................................35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG .....................37 2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang ..............................................37 vi 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang ............37 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................38 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy .................................................................................41 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang .............................................42 2.2.1. Mô hình và hoạt động tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang..........................42 2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...46 2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang...........................................62 2.3.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát ......................................................63 2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành ...........................................................................................................................65 2.3.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB ..........................................................................67 2.3.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của Kho bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang ...................................................................................70 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ KBNN tỉnh Tiền Giang .........................................................................................................................71 2.3.6. Đánh giá của cán bộ Kho bạc về trách nhiệm và năng lực của Khách hàng ..74 2.4. Đánh giá chung thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang..............................................................75 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................77 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................85 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN TIỀN GIANG ...........................................86 vii 3.1. Định hướng, mục tiêu về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang .............................................................................................86 3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung của ngành .........................................................86 3.1.2. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................88 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................................90 3.2.1.Thực hiện nghiêm quy trình kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang .................................................................90 3.2.2.Từng bước hiện đại hóa công nghệ thông tin trong thực hiện công tác theo dõi số dư tạm ứng ............................................................................................................90 3.2.3. Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền, công khai quy định kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng ................................................................................91 3.2.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm soát chi ..............................................................................................................................91 3.2.5. Tăng cường phối hợp chặt chẽ các Sở, ban ngành, chủ đầu tư.......................91 3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát nội bộ ..........................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................94 1. Kết luận .................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...............................................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................99 PHỤ LỤC .........................................................................................................................101 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIÊN 2 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp dự án mở tài khoản tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 20132017 .............................................................................................................54 Bảng 2.2: Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...............................................................57 Bảng 2.3: Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN phát sinh trong năm giai đoạn 2013 – 2017 ........................................................................60 Bảng 2.4 Tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...............................................................61 Bảng 2.5: Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn ...............................................63 Bảng 2.6: Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn ...............................................63 Bảng 2.7: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành. ...................................................65 Bảng 2.8: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB ......................................................................................................................67 Bảng 2.9: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị.................................................................................70 Bảng 2.10: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ tại KBNN tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................................71 Bảng 2.11: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực khách hàng ....................................74 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mô tả số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các năm trước chuyển sang năm sau giai đoạn 2013-2017..........................................59 Biểu đồ 2.2: Mô tả tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB phát sinh trong năm giai đoạn 2013 – 2017 (theo tỷ lệ % so kế hoạch vốn năm)................61 Biểu đồ 2.3: Mô tả tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 – 2017 .......................................................62 x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang ....................................................42 Sơ đồ 2.2: Quí trình tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................................43 Sơ đồ 2.3: Đường luân chuyển chứng từ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ......................................................50 xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhằm hạn chế rủi ro, tránh lãng phí, không hiệu quả, thất thoát ngân sách, hạn chế tối đa tiêu cực trong đầu tư, làm sao để đầu tư và phát triển kinh tế xã hội được bền vững cũng như đảm bảo cho nền kinh tế quốc gia luôn phát triển nhanh và ổn định, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2007 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước (KBNN) đến năm 2020 có mục tiêu tổng quát là: Xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: Quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước (NSNN) và các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và nợ Chính phủ; công tác kế toán nhà nước; hệ thống thanh toán; kiểm tra, kiểm toán nội bộ; công nghệ thông tin; tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực; tăng cường hợp tác quốc tế. Với nhiệm vụ quan trọng được Chính phủ giao cho hệ thống KBNN, thì công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) qua hệ thống KBNN là một trong những khâu rất quan trọng trong quá trình kiểm soát chi (KSC) nhằm góp phần quản lý hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo chi đúng, hiệu quả, tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí,... Công tác KSC vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN là việc thực hiện kiểm soát chi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành theo đúng quy định về quản lý tài chính, quản lý thanh toán vốn đầu tư hiện hành đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN. Trong quá trình làm công tác kiểm soát chi tại KBNN tỉnh Tiền Giang, tôi nhận thấy tồn tại tình trạng số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB tương đối lớn kéo dài qua nhiều năm làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực chi đầu tư XDCB. Do vậy, tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Hoàn thiện 1 công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu tìm ra hướng khắc phục những tồn tại trong kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB nhằm hạn chế rủi ro, tránh lãng phí, thất thoát ngân sách hạn chế tối đa tiêu cực và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư XDCB. 2. Mục tiêu nhiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát chi đầu tu XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhẳm hoàn thiện kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN đối với các dự án đầu tư được giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2013-2017 - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB các dự án được đầu tư từ nguồn NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB các dự án sử dụng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2013 - 2017 (bao gồm Ngân sách Trung ương và Ngân sách Địa phương) giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền Giang. 2 - Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 -– 2017, điều tra ý kiến đánh giá của cán bộ làm công tác KSC tại Kho bạc và khách hàng của KBNN tỉnh Tiền Giang năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài đặt ra, trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau: 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu 4.1.1. Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp - Số liệu kiểm soát chi, quyết toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang các năm từ 2013 đến 2017. - Từ các thông tin công bố chính thức của các cơ quan nhà nước, những thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, công tác quản lý và điều hành ngân sách nhà nước nói chung và quản lý điều hành vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương. - Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài còn được thu thập thông qua các ấn phẩm, các tài liệu, các báo cáo của các địa phương, ngành tài chính, website của các Bộ, ngành khác liên quan. - Trao đổi ý kiến trực tiếp với các cán bộ chuyên quản đầu ngành trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án, một số đơn vị thi công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 4.1.2. Điều tra nguồn dữ liệu sơ cấp - Mục đích điều tra: đánh giá công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang. - Đối tượng điều tra: cán bộ làm công tác thanh toán tại các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn (trong luận văn gọi là khách hàng) và cán bộ kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang. - Cỡ mẫu điều tra: tác giả tiến hành điều tra 2 đối tượng là khách hàng (chủ đầu tư) và cán bộ kiểm soát chi với cỡ mẫu là 80 (65 đối với khách hàng và 15 đối với cán bộ Kho bạc). 3 Tác giả điều tra bằng bảng hỏi đến đối tượng là cán bộ kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang và cán bộ làm công tác thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại đơn vị sử dụng ngân sách (khách hàng) trên địa bàn. Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp từ bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn, cụ thể gồm 15 cán bộ KSC của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (Phụ lục số 3) và 65 khách hàng (Phụ lục số 4). Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi ngẫu nhiên (phi xác suất), nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận của đối tượng mà tác giả có khả năng gặp đối tượng khách hàng dễ dàng nhất, để phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 65 khách hàng. Tác giả dựa vào 5 nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB để làm căn cứ xây dựng bảng hỏi phỏng vấn đối tượng điều tra gồm: Nhân tố 1: Cơ chế chính sách, hệ thống văn bản pháp luật ban hành. Nhân tố này được phỏng vấn cả 2 đối tượng là khách hàng và cán bộ Kho bạc. Nhân tố 2: Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB. Nhân tố này cũng được phỏng vấn cả 2 đối tượng là khách hàng và cán bộ Kho bạc. Nhân tố 3: Trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB. Nhân tố này chỉ thực hiện phỏng vấn đối với đối tượng là khách hàng. Nhân tố 4: Trách nhiệm và năng lực của khách hàng. Nhân tố này chỉ thực hiện phỏng vấn đối với đối tượng là cán bộ Kho bạc. Nhân tố 5: Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị. Bên cạnh đó, để đưa ra kết quả khách quan nhất, trong bảng phỏng vấn đối với các nhóm đối tượng điều tra, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ: 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý. 4.2. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý thông tin, dữ liệu 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Trong đề tài này, tác giả thực hiện thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu nghiên cứu bằng các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ, ... để đánh giá tình hình tăng, giảm 4 các chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 – 2017. Dựa trên số liệu được cung cấp từ các phòng nghiệp vụ liên quan, từ báo cáo tổng kết, đánh giá hàng năm về công tác KSC tạm ứng vốn đầu tư XDCB của KBNN tỉnh Tiền Giang. 4.2.2 Phương pháp tổng hợp so sánh So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau, biểu hiện bằng số (số lần, phần trăm). Các phương pháp so sánh bao gồm: so sánh các nhiệm vụ kế hoạch, so sánh qua các giai đoạn khác nhau, so sánh các đối tượng tương tự, so sánh các yếu tố. Sử dụng phương pháp so sánh thống kê trong nghiên cứu đề tài để so sánh kết quả hoạt động KSC tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN giữa các năm. 4.2.3 Phương pháp kiểm định tham số trung bình Tác giả sử dụng phương pháp kiểm định tham số trung bình giữa 2 mẫu độc lập: Thông qua phương pháp này nhằm xem xét, đối chiếu sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang. Trong đó, tác giả đặt giả thuyết kiểm định như sau: H0: Không có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể H1: Có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể Kết luận: Nếu giá trị Sig. (2-tailed) nhỏ hơn mức ý nghĩa  = 0,05 thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, nghĩa là có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể. Ngược lại, nếu giá trị Sig. (2-tailed) lớn hơn mức ý nghĩa  = 0,05 thì chưa đủ bằng chứng thuyết phục để bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là không có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể. Công cụ xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 24.0. 5 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh mục biểu đồ, danh mục sơ đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục… đề tài gồm có 3 phần: PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiển về kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN. - Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1.Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Vốn đầu tư Trong hoạt động kinh tế,Vốn là nhân tố quan trọng để tiến hành sản xuất, bảo đảm tăng trưởng kinh tế của mọi hình thái kinh tế - xã hội; là một yếu tố đầu vào không thể thiếu được của bất kỳ quá trình sản xuất kinh doanh nào. Vốn là các nguồn lực tài chính và phi tài chính có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Có thể nói vốn đầu tư là toàn bộ những chi phí cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động đầu tư nào muốn tiến hành được đều phải có vốn đầu tư. Để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ, tích lũy các nguồn lực hoặc huy động từ các nguồn lực bên ngoài. Qua đây có thể hiểu vốn đầu tư là các nguồn lực tài chính, vật chất, tài nguyên, chất xám của các chủ thể kinh tế được đưa vào hoạt động đầu tư.Nó được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác. Theo quy định tại Khoản 18 Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội: “ Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh [16,2]”. - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Trong đầu tư, hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới các tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỷ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp, xã hội. Hoạt động này được gọi là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB). 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan