Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh lai châu

.PDF
125
90
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THU HƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THU HƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Phương Hoa THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được sử dụng để bảo vệ cho công trình nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Các trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy khóa học, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Đặng Thị Phương Hoa đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội, phòng Dạy nghề, việc làm - Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu, Ban Giám đốc cùng các đồng chí công tác tại Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân - Hội Nông dân tỉnh Lai Châu đã tạo kiều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 5 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ......................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................................ 6 1.1.1. Quản lý chất lượng ............................................................................................ 6 1.1.2. Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................................................... 8 1.1.3. Quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............................. 16 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................................................................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................................................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................. 28 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lai Châu ......................................................... 31 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 41 Chương 3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2011-2015 .................................................................................. 42 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu ............................................................. 42 3.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Lai Châu ..................... 42 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 43 3.1.3. Đánh giá tính ảnh hưởng của đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................... 48 3.2. Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn Lai Châu giai đoạn 2011-2015 ............................................................................... 50 3.2.1. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch cho đào tạo nghề cho LĐNT............... 50 3.2.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT ........... 56 3.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, rút kinh nghiệm ................................. 72 3.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu .................................................... 74 3.3. Đánh giá công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 80 3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 80 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 82 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2020 ..................................... 84 4.1. Định hướng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 ......................................................................................... 84 4.1.1. Quan điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu .................... 84 4.1.2. Định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020 ......................................................... 86 4.2.1. Giải pháp chính sách nhằm quản lý chất lượng đào tạo nghề ......................... 86 4.2.2. Giải pháp yếu tố địa phương ........................................................................... 87 4.2.3. Giải pháp thị trường lao động ......................................................................... 88 4.2.4. Giải pháp quy mô, chất lượng lao động nông thôn ......................................... 90 4.2.5. Giải pháp nâng cao nhu cầu học nghề của người lao động nông thôn ........... 91 4.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo nghề ..................... 91 4.3. Đề xuất, kiến nghị .............................................................................................. 92 4.3.1. Đối với Chính Phủ và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ......................... 92 4.3.2. Đối với UBND và các cơ quan phối hợp quản lý của tỉnh Lai Châu.............. 93 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ CĐN : Cao đẳng nghề CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSDN : Cơ sở dạy nghề CSĐT : Cơ sở đào tạo DN : Doanh nghiệp ĐTN : Đào tạo nghề GGDN : Giáo dục dạy nghề GV : Giáo viên HV : Học viên KHKT : Khoa học kỹ thuật KTXH : Kinh tế xã hội LĐNT : Lao động nông thôn LĐTNXH : Lao động Thương binh và Xã hội TCN : Trung cấp nghề TTDN : Trung tâm dạy nghề TTLĐ : Thị trường lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số phiếu điều tra phát tại các trung tâm đào tạo .................................................. 35 Bảng 3.1: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành trong 5 năm 2011 - 2015....... 43 Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Lai Châu trong 5 năm 2011 - 2015.................................. 44 Bảng 3.3. Cơ cấu dân số và lao động của tỉnh Lai Châu...................................................... 45 Bảng 3.4: Kết quả hỗ trợ dạy nghề nông thôn trong 5 năm (2011 - 2015) ........................ 53 Bảng 3.5: Nhu cầu đào tạo nghề của lao động nông thôn tỉnh Lai Châu ........................... 56 Bảng 3.6: Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo cấp trình độ giai đoạn 2011 - 2015.............................................................................................................. 57 Bảng 3.7: Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo ngành đào tạo trong 5 năm (2011 - 2015) .................................................................................................. 58 Bảng 3.8: Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn qua các năm 2011 - 2015 theo đối tượng học .................................................................................................. 59 Bảng 3.9: Thực trạng việc làm của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề trong 5 năm 2011 - 2015 ..................................................................................................... 60 Bảng 3.10: Kết quả lao động tìm được việc làm và nhận được sự hỗ trợ tìm việc làm từ chính quyền địa phương .................................................................................... 62 Bảng 3.11: Kinh phí đầu tư cho các cơ sở dạy nghề của tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 -2015 .................................................................................................. 63 Bảng 3.12: Kết quả công tác tuyên truyền đào tạo nghề cho LDNT .................................... 64 Bảng 3.13. Đánh giá của người học về cơ sở vật chất phục vụ các lớp đào tạo nghề .... 65 Bảng 3.14: Danh mục các chương trình đã áp dụng ĐTN cho lao động nông thôn....... 66 Bảng 3.15: Các cơ sở Dạy nghề và số lượng giáo viên tham gia dạy nghề tại tỉnh năm 2015.......................................................................................................................... 69 Bảng 3.16: Đánh giá của người học nghề đối với trình độ chuyên môn, và khả năng truyền đạt của giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT ..................................... 71 Bảng 3.17: Đánh giá của giáo viên về kiến thức, kỹ năng của người học............................ 71 Bảng 3.18: Kết quả hồi quy ....................................................................................................... 75 Bảng 3.19: Kết quả phân tích hồi quy đa bội........................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Lai Châu trong 5 năm 2011 - 2015 ........................ 45 Hình 3.2: Số lao động tham gia học nghề và số lao động học nghề có việc làm thuộc nhóm nghề đào tạo nông nghiệp qua các năm 2011 - 2015 ............. 61 Hình 3.3: Số lao động tham gia học nghề và số lao động học nghề có việc làm thuộc nhóm nghề đào tạo phi nông nghiệp qua các năm 2011 - 2015....... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là một ngành kinh tế trọng điểm của nền kinh tế nước ta, chiếm hơn 25% GDP của Việt Nam. Tính đến hết quý 2 năm 2016, lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm ước tính là 53,24 triệu người. Trong đó, khu vực nông thôn chiếm 68,3% so với tổng số người có việc làm trên toàn quốc. Lao động có việc làm đã qua đào tạo từ trình độ sơ cấp nghề trở lên ước tính 10,8 triệu người, chiếm 20,3% số lao động có việc. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo của khu vực thành thị là 35,7%, cao gấp gần 3 lần của khu vực nông thôn [29]. Trong bối cảnh Việt Nam đang diễn ra tái cơ cấu nền nông nghiệp, dẫn đến quy mô ngành nông nghiệp bị giảm, cộng với lao động nông nghiệp mang tính thời vụ nên đã làm dư thừa một lượng lớn lao động nông thôn. Số lượng lao động dư thừa này nếu ở lại nông thôn thì không có việc làm, hoặc làm ra sản phẩm thì chất lượng không cao và khó tiêu thụ, làm cho một lượng lớn lao động tràn ra thành phố, gây áp lực cho thành phố,… gây nên hậu quả về vấn đề kinh tế, hậu quả lớn về mặt xã hội và ảnh hưởng đến môi trường an sinh của Việt Nam. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương chính sách phát triển nguồn lao động nông thôn thông qua sự đầu tư cho các cơ sở đào tạo, cho các tổ chức khuyến nông, khuyến công, các tổ chức quần chúng làm nhiệm vụ đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao chất lượng lao động nông thôn. Vì vậy, chất lượng lao động nông thôn được nâng lên, nhất là trình độ nghề, tạo nên bước phát triển mới trong kinh tế nông thôn nước ta. Tuy nhiên, để có được kết quả tốt cần rất nhiều yếu tố cấu thành như: đội ngũ quản lý nhạy bén, đội ngũ giáo viên có chuyên môn và giàu kinh nghiệm, cơ sở thực hành hiện đại theo kịp tư liệu sản xuất hiện tại…. Trong khi điều kiện của Việt Nam kinh tế còn khó khăn, phần lớn cán bộ - giáo viên tại các cơ sở dạy nghề ở các trung tâm còn non trẻ, số lượng giáo viên ít, đa số phải hợp đồng khoán việc, nhà xưởng thực hành tuy được đầu tư nhiều nhưng vẫn chưa theo kịp tư liệu sản xuất xã hội,… Do đó, mặc dù được Chính phủ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề,… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 quan tâm, đầu tư, tạo điều kiện nhưng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu lao động của xã hội. Lai Châu là Tỉnh miền núi biên giới phía Bắc, với tổng diện tích tự nhiên là 9.067,87 km2, dân số hơn 382.430 người. Lai Châu có tiềm năng, thế mạnh trong phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản (cao su, chè chất lượng cao, cá hồi, cá tầm...), xuất nhập khẩu (khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng), du lịch (cao nguyên Sìn Hồ, Pu Sam Cáp; Sin Súi Hồ). Tuy vậy Lai Châu vẫn là một tỉnh có trình độ phát triển thấp, thu nhập bình quân đầu người thấp,... Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển dịch từ nhóm ngành nông nghiệp sang nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ. Đến cuối năm 2015 số lao động trong tỉnh đã qua đào tạo mới đạt 40,1%, trong đó đào tạo nghề chiếm 29,3%. Cơ cấu đào tạo nghề chưa hợp lý, hiệu quả đào tạo nghề chưa cao. Xuất phất từ thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước nói chung, của tỉnh Lai Châu nói riêng, vấn đề đào tạo nghề cho lao động nông thôn phù hợp với sự chuyển dịch đó càng trở lên cấp thiết hơn bao giờ hết. Đây là đề tài được thảo luận rất nhiều nhưng cho đến nay chưa có giải pháp nào thực sự hữu hiệu để giải quyết. Chính vì lý do trên, trong quá trình học tập khóa học thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu” để làm luận văn thạc sỹ. Thông qua phân tích thực trạng quản lý chất lượng đào nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Tỉnh. Qua đó, gợi mở nhất định đối với công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở khu vực miền núi phía Bắc. * Tổng quan tài liệu nghiên cứu Có thể nói, ở bất kỳ quốc gia nào, việc làm là một chỉ số vĩ mô quan trọng của nền kinh tế đó. Đào tạo nghề nói chung, đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng là chủ đề nghiên cứu của nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều cá nhân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 Nói riêng về chủ đề đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Hoàng Văn Phai (2011) với “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở nước ta hiện nay: Vấn đề cần quan tâm”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 3/2011 đã khái quát bối cảnh nhân lực Việt Nam và tình trạng đào tạo nghề ở các vùng nông thôn hiện nay [32]. Nhiều bất cập đang xảy ra tràn lan là học nghề xong nhưng không sống được bằng nghề. Công tác tạo việc làm và chuyển đổi nghề cho lao động còn nhiều vấn đề cần bàn. Tác giả Vũ Viết Trường (2014) với “Lào cai thực hiện tốt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, tạp chí Thống kê và cuộc sống, số 6, tr. 25-28, đã chỉ rõ tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn Lào Cai, phân tích những thành tựu và nguyên nhân chưa đạt được mục tiêu kỳ vọng trong công tác này ở Lào Cai từ năm 2010 đến 2014 và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Bùi Hồng Đăng (2015) với luận án tiến sĩ Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đã trình bày những cố gắng của Nam Định trong việc triển khai Quyết định 1956 của Chính phủ qua 5 năm 2010 - 2014. Tác giả đánh giá rằng, mặc dù tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề tăng nhưng chất lượng đào tạo còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế; một số giải pháp khắc phục đã được triển khai tuy nhiên vẫn chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Nghiên cứu này tập trung đánh giá chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thời gian qua, tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định. Từ đó đề ra một số giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh thời gian tới [17]. Nguyễn Tiến Dũng với đề tài “Đào tạo nghề cho nông dân trong thời kỳ hội nhập quốc tế” của Bộ Lao động thương binh và Xã hội đã cho thấy toàn cảnh công tác đào tạo nghề cho nông dân trong bối cảnh mới - bối cảnh hội nhập sâu rộng của Việt Nam. Đặc biệt, khi thị trường lao động Việt Nam liên thông với thị trường khu vực ASEAN sau khi Cộng đồng kinh tế ASEAN thành lập cuối 2015, yêu cầu về chất lượng lao động càng trở nên cấp bách theo tinh thần cạnh tranh [16]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn Lai Châu, có rất nhiều thông tin mang tính báo cáo của đơn vị chủ quản, tin của Tỉnh về từng hoạt động dạy nghề cho nông dân từng địa phương, nhưng chưa có nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này trên địa bàn Lai Châu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2011 - 2015, qua đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Tỉnh giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài - Những vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn về quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Đối tượng khảo sát: 150 học viên đang theo học tại các trung đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về thời gian: 5 năm từ 2011 - 2015. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Nội dung: Công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Lai Châu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Phân tích chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Đề ra các giải pháp có tính khoa học về nâng cao chất lượng quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác tổ chức, điều hành, quản lý đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo nghề ở Tỉnh trong giai đoạn hiện nay. Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho các lãnh đạo, các nhà quản lý, các cơ quan chức năng của tỉnh Lai Châu và các địa phương khác có điều kiện tương tự trong việc xây dựng chính sách quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Đồng thời là tư liệu tham khảo cho những nghiên cứu viên, giảng viên về giáo dục dạy nghề nói chung, dạy nghề cho lao động nông thôn miền núi nói riêng, phát triển vùng, miền. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chủ yếu của đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1. Quản lý chất lượng * Quản lý Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý). Hay nói cách khác, quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và khách thể quản lý quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp người, công cụ phương tiện tài chính…để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt mục tiêu định trước qua những nỗ lực của người khác. Hiện nay, quản lý thường được định nghĩa rõ hơn. Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đã định. Bản chất của quá trình quản lý gồm các thành tố: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra - đánh giá. Giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau. - Lập kế hoạch: Là ra quy định, nó bao gồm việc lựa chọn một đường lối hoạt động mà cơ sở, đơn vị, bộ phận đó sẽ tuân theo. Trong đó xác định những mục tiêu và những quy định thể thức để đạt được mục tiêu đó. - Tổ chức thực hiện: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các nguồn lực khác nhau cho thành viên để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. - Thực hiện: Điều hành, điều khiển đối tượng hoạt động và giúp đỡ các cán bộ dưới quyền thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 - Kiểm tra - đánh giá: Là hoạt động của người quản lý để kiểm tra, đánh giá các hoạt động của đơn vị về thực hiện mục tiêu đặt ra. Các yêu tố cơ bản của công tác kiểm tra: xây dựng chuẩn thực hiện; đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn; điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch. Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình thống nhất. Trong đó, mỗi chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ phụ thuộc vào chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình thực hiện các chức năng theo một trình tự nhất định. Nhà quản lý không được bỏ qua hay coi nhẹ bất kỳ một chức năng nào. Như vậy, quản lý là một hoạt động xã hội, trong đó có sự tác động của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý), có sự chịu tác động và thực hiện của khách thể quản lý (người bị quản lý, đối tượng bị quản lý) để đạt được mục tiêu của tổ chức. * Chất lượng Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng nhất trong các cơ sở đào tạo, việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất cứ cơ sở đào tạo nào. Tuy nhiên, chất lượng là khái niệm khó định nghĩa, khó đo lường bởi đây là khái niệm tương đối trừu tượng, cùng với quá trình phát triển của xã hội, khái niệm chất lượng cũng có những thay đổi đáng kể. Một số khái niệm tiêu biểu về chất lượng. Theo từ điển tiếng Việt (1999), “Chất lượng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật phân biệt nó với sự vật khác, chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu thị ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng thể bao quát toàn bộ sự vật và không tách rời khỏi sự vật. Sự vật khi vẫn còn là bản thân nó thì không thể mất đi chất lượng của nó. Sự thay đổi chất lượng kéo theo sự thay đổi của sự vật. Về căn bản, chất lượng của sự vật bao giờ cũng gắn với tính quy định về số lượng của nó và không thể tồn tại ngoài tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa số lượng và chất lượng” [30] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 Theo ISO 9000-2000, “Chất lượng là mức độ mà một tập hợp các đặc trưng vốn có đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng và những người khác có quan tâm” [21] Trên là các khái niệm chung về chất lượng mà khi xét cho từng đối tượng cụ thể thì cần xem xét với cả điều kiện lịch sử của từng đối tượng cụ thể đó. Vậy, quản lý chất lượng là tất cả các hoạt động phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức nhằm đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra. Các hoạt động này bao gồm từ xây dựng chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, lập kế hoạch đến kiểm soát, đảm bảo và nâng cao chất lượng. 1.1.2. Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.2.1. Lao động nông thôn, nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn * Lao động nông thôn Lao động là hoạt động có ý thức của con người, trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm cải biến đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của bản thân và xã hội. “Nông thôn là khu vực bao gồm một không gian rộng lớn, ở đó một cộng đồng dân cư sinh sống và hoạt động kinh tế chủ yếu sản xuất nông nghiệp” Nguyễn Đăng Bằng (2012), [44, tr.9]. Như vậy, không gian và lao động nông thôn là sản xuất nông nghiệp. Lao động nông thôn là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất của những người lao động trong lĩnh vực nông, lâm ngư nghiệp đang sinh sống tại khu vực nông thôn. * Nghề Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc là giá trị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, hội họa…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chuyên môn nhiều như vậy cho nên người ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Các nghề trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng như về phương pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện và phát triển theo hướng đa dạng hóa. Theo thống kê trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất hiện. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ (dạy nghề, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng, đại học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn khác nhau. Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất hoặc do nhu cầu của xã hội. Mặc dù nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau song chúng ta có thể thấy nghề có một số nét đặc trưng đó là: + Nghề là hoạt động, là công việc lao động của con người được lặp đi lặp lại. + Nghề là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu của xã hội. + Nghề là phương tiện để sinh sống. + Nghề là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội và đòi hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định. Nghề biến đổi một cách mạnh mẽ và gắn chặt với xu hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước. * Đào tạo nghề: Khái niệm đào tạo thường đi liền với giáo dục và thành một cặp đôi là giáo dục - đào tạo. Trong đó, giáo dục được hiểu là các hoạt động và tác động hướng vào sự phát triển và rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo) và phẩm chất (niềm tin, tư cách, đạo đức,...) ở con người để có thể phát triển nhân cách đầy đủ nhất và trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Như vậy, đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến thức nhất định về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động để họ có thể đảm nhận một công việc nhất định. Hay nói cách khác đó là quá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 trình truyền đạt, lĩnh hội những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người lao động có thể thực hiện một công việc nào đó . Đào tạo nghề là những hoạt động giúp cho người học có được các kiến thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành một nghề nào đó sau một thời gian nhất định người học có thể đạt được một trình độ để tự hành nghề, tìm việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao tay nghề theo những chuẩn mực mới. Luật dạy nghề năm 2006 định nghĩa: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học”.[39] Có thể thấy, về cơ bản khái niệm đào tạo nghề và dạy nghề không có sự khác biệt nhiều về nội dung. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, theo Nguyễn Văn Đại (2016), “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình kết hợp giữa dạy nghề và học nghề, đó là quá trình giảng dạy truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để những người lao động nông thôn có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nông thôn” [13] Như vậy, đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm phục vụ cho mục tiêu kinh tế - xã hội mà trước hết là phương hướng phân công lao động mới, tạo cơ hội cho mọi người đều được học tập nghề nghiệp để dễ dàng tìm kiếm việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. 1.1.2.2. Yêu cầu mới về đào tạo nghề cho lao động nông thôn Bên cạnh việc hướng tới mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn, thu hẹp khoảng cách chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, cá nhân tác giả luận văn muốn khẳng định rằng, chính sách xóa đói giảm nghèo tuy đã đạt được một số kết quả, nhưng rõ ràng không thể chỉ dừng lại ở chỗ cấp đất, tặng nhà, thực hiện các chính sách "ưu đãi" hộ nghèo, mà việc giảm nghèo phải được thực hiện chủ yếu bằng việc nâng cao chất lượng lao động của lao động nông thôn; nói cách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan