Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư x...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố thais nguyen

.PDF
132
71
137

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH CHIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH CHIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng 7 năm 2018 Tác giả Luận văn Nguyễn Minh Chiến ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy giáo,cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - PGS.TS. Đỗ Thị Thuý Phương - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Tập thể lãnh đạo, cán bộ Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên, Phòng Quản lý đô thị, phòng Tài chính - Kế hoạch, các đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công trên địa bàn thành phố Thái Nguyên... - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng 7 năm 2018 Tác giả Luận văn Nguyễn Minh Chiến iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................... 6 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................... 6 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng ................... 28 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về quản lý dự án đầu tư ..................................................................................................... 30 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng ................................................................................................ 36 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 38 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 38 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 38 iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 38 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 39 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 40 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40 2.3. Các tiêu chí nghiên cứu ............................................................................ 40 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................... 43 3.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ................................................................................... 43 3.1.1. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ............. 43 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ được giao. .......................................................... 46 3.1.4. Các dự án đầu tư giai đoạn 2014 - 2018 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên quản lý ....................................... 49 3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ............. 55 3.2.1. Tình hình thực hiện quản lý quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công (BVTC) và tổng dự toán ........................... 55 3.2.2. Lựa chọn nhà thầu ................................................................................. 63 3.2.3. Tình hình thực hiện Công tác quản lý chất lượng công trình ............... 66 3.2.4. Tình hình thực hiện quản lý dự án về chi phí ....................................... 72 3.2.5. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ...................................... 75 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên.... 84 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 84 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 86 3.4. Đánh giá chung về công quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ...................... 87 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 87 v 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 88 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 91 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ..... 94 4.1. Quan điểm và định hướng về quản lý nhà nước đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong thời gian tới................................ 94 4.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng ............... 94 4.1.2. Định hướng quản lý nhà nước đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................................... 95 4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ...................... 97 4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng khảo sát, thiết kế ................................. 97 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện các công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án thiết kế BVTC và tổng dự toán ........................................................... 100 4.2.3. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng .................. 103 4.2.4. Các giải pháp tăng cường quản lý trong giai đoạn thi công xây dựng công trình ................................................................................... 104 4.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên.............................................................. 109 4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 115 4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................. 115 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 119 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 121 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTC : Bản vẽ thi công CP : Cổ phần GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KHĐT : Kế hoạch đấu thấu NSNN : Ngân sách nhà nước QLDA ĐTXD : Quản lý dự án đầu tư xây dựng QLDAĐT : Quản lý dự án đầu tư TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản XDCT : Xây dựng công trình vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đối tượng lựa chọn điều tra ..................................................... 39 Bảng 3.1: Số lượng các dự án giai đoạn 2014 - 2018 .............................. 49 Bảng 3.2: Số lượng các dự án theo nguồn vốn ......................................... 50 Bảng 3.3: Tổng hợp nhóm các dự án điển hình giai đoạn 2014 - 2018 .... 52 Bảng 3.4: Công tác lập dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ............................................................ 58 Bảng 3.5: Công tác thẩm định dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ................................................... 62 Bảng 3.6: Công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Thái Nguyên ............................................ 66 Bảng 3.7: Công tác quản lý chất lượng công trình tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố ................................................. 71 Bảng 3.8. Một số dự án phải điều chỉnh Tổng mức đầu tư ....................... 73 Bảng 3.9: Công tác quản lý chi phí công trình tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên ................................ 75 Bảng 3.11: Các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán .......................... 79 Bảng 3.12: Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thực hiện giải phóng mặt bằng ................................................................. 81 Bảng 3.13: Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thi công xây dựng công trình ........................................................................ 83 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ...................................... 9 Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án đầu tư ....................................................... 16 Hình 3.1: Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế BVTC và tổng dự toán .................................................................................... 56 Hình 3.2: Kiểm soát trong Quá trình lập dự án đầu tư của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên .................................. 60 Sơ đồ 1.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................. 23 Sơ đồ 1.2: Mô hình Chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 24 Sơ đồ 1.3: Mô hình "Chìa khóa trao tay" ........................................................ 25 Sơ đồ 1.4: Mô hình quản lý dự án theo chức năng ......................................... 26 Sơ đồ 1.5: Mô hình Tổ chức chuyên trách quản lý dự án ............................... 27 Sơ đồ 1.6: Mô hình quản lý dự án dạng ma trận ............................................. 28 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành và của nhiều đối tác liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải quản lý tốt, có tính chuyên nghiệp hơn để có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định bền vững cho đất nước cũng như các địa phương. Các dự án đầu tư cho đầu tư cho xây dựng cơ bản (XDCB) bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) không những góp phần quan trọng tạo trong việc xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện, giải quyết những vấn đề xã hội. Đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định, bền vững cho địa phương. Nhiều dự án đầu tư đã được triển khai và hoàn thành nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Cùng với sự phát triển chung của cả nước trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN, tuy đã được không ngừng cải tiến, hoàn thiện, song do tính đặc thù và phức tạp nên đến nay còn nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng kể nhất là trình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài, chất lượng thấp và kém hiệu quả…đã trở thành vấn đề bức xúc hiện nay; các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong hoạt động XDCB bằng nguồn vốn NSNN, làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tiến độ công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn, đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc của Nhà nước và toàn xã hội. 2 Thành phố Thái Nguyên là khu công nghiệp lớn của tỉnh. Hiện nay, thành phố Thái Nguyên đã nỗ lực trong việc phát huy mọi nguồn lực để phát triển kinh tế, tập trung đẩy mạnh việc chỉnh trang đô thị. Việc công nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao vị thế, thúc đẩy sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như việc phát triển đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị là tất yếu. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, coi đây là khâu đột phá để thực hiện mục tiêu xây dựng Thành phố phát triển nhanh và bền vững theo hướng văn minh, hiện đại là một trong năm nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện mục tiêu “Tăng cường xây dựng đảng bộ trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới; đảm bảo quốc phòng, an ninh; huy động mọi nguồn lực, xây dựng thành phố Thái Nguyên phát triển nhanh và bền vững theo hướng văn minh, hiện đại’’ của Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 đề ra. Để thực hiện được mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra Thành phố Thái Nguyên cần tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là một nội dung quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố nói riêng và của cả tỉnh nói chung. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên là một đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố Thái Nguyên, chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước và UBND thành phố về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, làm chủ đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất, di chuyển các công trình công cộng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) trên địa bàn thành phố từ ngân sách nhà nước, thực hiện đầu tư các công trình công cộng với mục đích an sinh xã hội: trường học, trạm y tế, trụ sở, đường giao thông, xử lý ngập úng, xử lý nước thải, xây dựng cầu. . . Với mong muốn vận dụng kiến thức đã học để đi sâu nghiên 3 cứu, góp phần vào hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên” để làm luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên nói riêng và tại tỉnh Thái Nguyên nói chung trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Đánh giá thực trạng quản lý công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. Tìm ra các nhân tố tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu xây dựng thành phố Thái Nguyên trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng công trình từ năm 2014 đến 2018 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho các năm từ 2018 - 2025; + Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đang xây dựng do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên quản lý từ tháng 01/2016 12/2017 - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên với các nôi dung chính như: Quản lý quá trình lập dự án, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất lượng công trình, quản lý dự án về chi phí, công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình. 4. Đóng góp mới của luận văn Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: - Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước. - Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư (QLDAĐT) tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. Tìm ra những tồn tại trong công tác QLDAĐT ở Ban quản lý Đầu tư xây dựng và nguyên nhân của những tồn tại đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên trong điều kiện hiện nay. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên hoàn thiện về tổ chức, nội dung và phương pháp QLDAĐT. 5 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án thành phố Thái Nguyên trong những năm tới. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1. Dự án đầu tư Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo nên cũng như để vận hành một loại tài sản kinh doanh nào đó như nhà xưởng, máy móc và vật tư, mà ở đây những tài sản đầu tư này có thể sinh lợi dần hoặc thỏa mãn dần một nhu cầu nhất định nào đó cho người bỏ vốn cũng như toàn xã hội trong một thời gian nhất định trong tương lai (thường gọi là vòng đời dự án đầu tư) (Nguyễn Văn Chọn, 2006). Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định (Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh Hùng, 2012). Về phương diện lý luận, DAĐT xây dựng công trình được hiểu là các DAĐT mà đối tượng đầu tư là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống... . Không phải tất cả các DAĐT đều có liên quan tới hoạt động XDCB. Vì thế, đối với những DAĐT không liên quan tới hoạt động XDCB không gọi là DAĐT xây dựng. Dự án đầu tư XDCT (Báo cáo nghiên cứu khả thi), xét về mặt hình thức là một tập hợp các hồ sơ, tài liệu thuyết minh chi tiết kế hoạch khả thi XDCT và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội và đánh giá tác động môi trường của dự án. 7 Dự án đầu tư XDCT, xét theo quan điểm hệ thống, có thể hiểu là một hệ thống, gồm nhiều phân hệ/phần tử (hoạt động/ công việc) có mối liên hệ chặt chẽ về thời gian và không gian, vận hành trong những điều kiện ràng buộc/ giới hạn về nguồn lực và thời gian, chịu sự tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài (môi trường kinh tế, xã hội, luật pháp, công nghệ, tự nhiên) và môi trường bên trong (sự tác động qua lại của các phần tử trong hệ thống các lực lượng tham gia dự án: Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu cung cấp, nhà thầu xây lắp, nhà tài trợ tài chính…). Dự án đầu tư XDCT, xét theo quan điểm động, có thể hiểu là một quá trình biến ý tưởng đầu tư XDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng), tiến độ (thời gian) và nguồn lực (chi phí) đã xác định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro). Theo Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh Hùng (2012), một dự án đầu tư bao gồm các yếu tố cơ bản sau: (1) Mục tiêu của dự án: Mục tiêu của dự án được thể hiện ở hai mức: (i) mục tiêu phát triển và (ii) mục tiêu trước mắt. Mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án đem lại và mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án. (2) Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu của dự án. (3) Các hoạt động: Mỗi dự án đều có những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với một kế hoạch thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. (4) Các nguồn lực: Nguồn lực để thực hiện dự án chính là các yếu tố vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự 8 án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Căn cứ theo Luật Đầu tư, dự án đầu tư có thể được hiểu theo hai cách như sau: Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Xét về mặt quản lý, thông qua dự án đầu tư nhà đầu tư có thể quản lý về việc sử dụng vốn, vật tư, trang thiết bị,… nhằm đem lại kết quả tốt về tài chính và kinh tế trong thời gian dài. 1.1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm/dịch vụ trong một thời gian nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Phân loại dự án đầu tư xây dựng - Phân loại theo quy mô và tính chất của dự án đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ vào tính chất và quy mô, dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C. 9 - Phân loại theo nguồn vốn đầu tư + Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước + Dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách + Dự án sử dụng vốn khác - Theo các bước lập dự án + Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). + Dự án đầu tư xây dựng công trình cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và lập dự án đầu tư xây dựng. - Quy trình của dự án đầu tư xây dựng được thể hiện qua các giai đoạn sau: Giai đoạn I: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn II: Giai đoạn thực hiện đầu tư. Giai đoạn III: Giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử dụng. b¸o c¸o ®Çu t- Dù ¸n ®Çu tx©y dùng giai ®o¹n i thiÕt kÕ ®Êu thÇu giai ®o¹n ii thi c«ng nghiÖm thu bµn giao giai ®o¹n iii qu¶n lý dù ¸n Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng * Giai đoạn I: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư có vai trò rất quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của các giai đoạn sau. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, sự chính xác của các kết quả nghiên cứu, việc tính 10 toán lập dự toán là quan trọng nhất. Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 5% đến 15% vốn đầu tư. Thực hiện tốt các công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho các giai đoạn tiếp theo đạt hiệu quả kinh tế (đúng tiến độ, tránh phá đi làm lại, tránh các chi phí không cần thiết), tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi. Tất cả các công trình dự định đầu tư đều phải trải qua giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng cần chú trọng các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả tiền khả thi (nếu có); lập thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyển. * Giai đoạn II: Giai đoạn thực hiện đầu tư Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng là giai đoạn chính và tối quan trọng của dự án đầu tư xây dựng. Ở giai đoạn này cần chú trọng đến các công việc sau: thực hiện giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với các công trình yêu cầu có giấy phép xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng. Trong giai đoạn này chi phí phải bỏ ra chiếm từ 85% đến 95% vốn đầu tư và ứ đọng suốt trong những năm thực hiện đầu tư. Do đó, việc rút ngắn thời gian là vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm hạn chế những thiệt hại như việc ứ đọng vốn, hư hỏng vật liệu do thời tiết hoặc thi công dở dang... Thời gian thực hiện đầu tư phụ thuộc rất nhiều vào công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc quản lý thực hiện đầu tư và quản lý thực hiện các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến kết quả của quá trình thực hiện đầu tư. Giai đoạn thực hiện đầu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan