LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân
hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể quý thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến Thầy giáo – TS. Hoàng Triệu Huy, Trường Đại học Kinh tế Huế là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo BHXH tỉnh Quảng Trị, BHXH
các huyện, thị xã, thành phố, các đối tượng sử dụng lao động và người lao động
tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công
tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này.
Cảm ơn sự chia sẻ của gia đình, những người thân đã tạo điều kiện, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !
Xin chân thành cám ơn !
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
NGUYỄN THANH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa : 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực
trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
trong những năm qua, đề xuất hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát, đánh giá: người sử dụng lao động, người lao động và cán
bộ làm công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Đề tài hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt
buộc;
- Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;
- Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị thời gian qua;
- Đề tài đã đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BLĐTBXH
: Bộ lao động thương binh xã hội
CCVC
: Công chức, viên chức
DN
: Doanh nghiệp
DN NQD
: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
ĐTNN
: Đầu tư nước ngoài
HĐLĐ
: Hợp đồng lao động
HCSN
: Hành chính sự nghiệp
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HTX
: Hợp tác xã
LĐ
: Lao động
LĐTB-XH
: Lao động thương binh xã hội
NLĐ
: Người lao động
NSDLĐ
: Người sử dụng lao động
SDLĐ
: Sử dụng lao động
TNLĐ-BNN
: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
TLBQ
: Tiền lương bình quân
UBND
: Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ........................................................... vii
PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu .................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.....................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC..........................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC..........................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH .............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH............4
1.1.1.2. Vai trò của BHXH..........................................................................................8
1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH...................................................................................9
v
1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc....................................................................................10
1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc.......................................................................11
1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc......................................................................12
1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc ......................................................12
1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc ....13
1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc ..........................................13
1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc ...............................13
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC .....................14
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc...................14
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc .......................................................14
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc .........................................................14
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc ...............................................14
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc .............................................16
1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ...........................................................16
1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc ...................................17
1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc .....................................................................20
1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc .......................................................................22
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc ................................25
1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc ..............................................25
1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo loại hình doanh nghiệp ......26
1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc ..........................................27
1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu. .........................................28
1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc ....................................................................28
1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc....................29
1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................29
1.2.4.2. Nhân tố bên trong.........................................................................................30
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH,
THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................31
vi
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương trong nước.....31
1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh ......................................31
1.3.1.2. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hà Nội ................................................34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với BHXH
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................................38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ .........38
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh QuảngTrị...................38
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................38
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...........................................................................38
2.1.2. Khái quát chung về cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị.......................................40
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................40
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Quảng Trị .................41
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Trị..................................................44
2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động của BHXH tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................45
2.1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật..................................................................................46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI
BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013-2016..............................................46
2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ..............................................................46
2.2.1.1. Tình hình tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo đơn vị sử dụng lao động ....49
2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc ......................................55
2.2.2.1. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc .............................................55
2.2.2.2. Phương thức đóng BHXH bắt buộc .............................................................56
2.2.2.3. Mức đóng BHXH bắt buộc ..........................................................................57
2.2.3. Thực trạng tổ chức thu BHXH bắt buộc .........................................................60
2.2.3.1. Lập và thực hiện kế hoạch thu: ....................................................................60
2.2.3.3. Quản lý tiền thu............................................................................................61
vii
2.2.3.4. Chế độ thông tin, báo cáo thu ......................................................................62
2.2.3.5. Quản lý hồ sơ, tài liệu thu ............................................................................62
2.2.4. Kết quả thu BHXH bắt buộc ...........................................................................63
2.2.5. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc ................................................................66
2.2.6. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị .................................................................................69
2.2.6.1 Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .................................................70
2.2.6.2. Mô tả kết quả điều tra...................................................................................71
2.2.6.5. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................83
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 - 2016........................85
2.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................85
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................87
2.3.2.1. Hạn chế.........................................................................................................87
2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................89
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ............92
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ..................92
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BHXH tỉnh Quảng Trị...............................92
3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................................................................94
3.2.1. Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia BHXH bắt buộc...94
3.2.2. Giải quyết tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc ..............................................95
3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị tham gia BHXH bắt buộc ...........95
3.2.4. Tích cực đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về BHXH ......................97
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của BHXH tỉnh Quảng Trị..................98
3.2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc....99
viii
3.2.7. Phối hợp chắt chẽ với các ban ngành có liên quan trong quá trình thu BHXH....100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102
3.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................102
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103
3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước ...............................................................................103
3.2.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam....................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm...............18
Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ công chức, viên chức BHXH tỉnh Quảng Trị ...................45
Bảng 2.2: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................47
Bảng 2.3: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của các đơn vị SDLĐ theo khối
ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ........................................50
Bảng 2.4: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của NLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013-2016..................................................................................................53
Bảng 2.5: Tổng quỹ lương và TL bình quân làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013- 2016 ...........................................................58
Bảng 2.6: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước điều chỉnh từ năm 2012 – 2016 ...... 59
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 - 2016 ...............................................................................................................60
Bảng 2.8: Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 2016...........................................................................................................................63
Bảng 2.9: Tình hình thu BHXH bắt buộc theo khối ngành tại BHXH tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013 – 2016 ...............................................................................................64
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ trên số phải thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2013 – 2016 .........66
Bảng 2.11: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị theo khối
ngành giai đoạn 2013– 2016 .....................................................................................67
Bảng 2.12. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra...........................................70
Bảng 2.13. Kết quả mô tả các biến quan sát .............................................................71
Bảng 2.14. Kết quả mô tả thang đo Đánh giá công tác thu BHXH bắt buộc............73
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các biến quan sát........................77
Bảng 2.16. Phân tích nhân tố EFA các thang đo của mô hình nghiên cứu...............79
Bảng 2.17 : Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Đánh giá
chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc........................................................80
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố tác động ..................81
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................84
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
* Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc.................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Quảng Trị ..........................44
* Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................61
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thu BHXH bắt buộc theo khối ngành trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2013– 2016 ..........................................................................................65
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ đọng BHXH bắt buộc theo khối ngành giai đoạn 2013 2016...........................................................................................................................68
vii
PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với NLĐ nhằm đảm
bảo ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình họ trong các trường hợp NLĐ bị ốm
đau, thai sản, suy giảm khả năng lao động do TNLĐ - BNN, mất việc làm, hết tuổi
lao động hoặc chết trên cơ sở có đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. BHXH không
chỉ có ý nghĩa về kinh tế đối với NLĐ mà còn có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo sâu
sắc thể hiện sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng thông qua nguyên tắc
số đông bù số ít, thông qua đó cũng thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước tới
các tầng lớp lao động trong xã hội. Với những vai trò to lớn nên ngay từ khi hệ
thống BHXH ở nước ta được thành lập, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, tạo điều
kiện thuận lợi cho chính sách BHXH được hoàn thiện và phát triển nhanh chóng.
Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, hệ thống BHXH Việt
Nam từ trung ương tới địa phương có những bước phát triển đáng kể, hoạt động
BHXH được triển khai rộng khắp và đã thu được những kết quả đáng ghi nhận, từng
bước đáp ứng được các yêu cầu của nhân dân trong việc đảm bảo ổn định, nâng cao
chất lượng cuộc sống và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội.
BHXH tỉnh Quảng Trị dưới sự chỉ đạo của BHXH Việt Nam trong những năm
qua đã đạt được nhiều thành tựu trong việc thực hiện các chính sách BHXH bắt
buộc trên địa bàn. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH tỉnh Quảng Trị đã
đạt được những kết quả đáng ghi nhận như số người tham gia BHXH bắt buộc tăng,
số tiền thu cũng tăng nhanh đảm bảo cho quỹ BHXH bắt buộc được ổn định và hiệu
quả. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị thời gian qua vẫn còn tồn tại những hạn chế như số đối tượng thuộc diện
chưa tham gia BHXH bắt buộc lớn, nợ đọng còn nhiều…
Để khắc phục những hạn chế nói trên, cần nghiên cứu rõ hơn về công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây và qua
đó đưa ra những đề xuất giúp cơ quan BHXH tỉnh có những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, vì vậy tác giả quyết định chọn
1
đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng
Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề xuất hệ
thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa
bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;
- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát, đánh giá: NSDLĐ, NLĐ và cán bộ làm công tác thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH bắt buộc của NLĐ,
NSDLĐ và cơ quan BHXH, các yếu tố ảnh hưởng đến số thu, đối tượng nộp,
phương thức thu, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân trốn tránh nộp BHXH
bắt buộc, những biện pháp chống thất thu BHXH bắt buộc.
Phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc (không nghiên cứu quỹ khám chữa bệnh, BHXH tự nguyện, BHTN,
BHYT, BHXH đối với NLĐ làm việc trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang)
Về thời gian: Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng giai đoạn 2013 - 2016;
2
Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu
Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ
các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức, báo cáo tổng kết
hằng năm của cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị, cơ quan BHXH huyện, thành phố
trực thuộc tỉnh và các cơ quan ban ngành có liên quan đến ngành BHXH.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua bảng khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, NLĐ tham gia đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn
tỉnh. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo chỉ tiêu để thực hiện khảo
sát, đối tượng khảo sát được phân thành 3 nhóm và điều tra theo tỷ lệ định sẵn:
NLĐ 45%, cán bộ làm công tác thu BHXH bắt buộc 30% và NSDLĐ 25%.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp so sánh;
- Sử dụng các phép kiểm định thống kê và phân tích số liệu đa biến nhằm xác
định những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm
có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH
BẮT BUỘC
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH
* Khái niệm BHXH
Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới
nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. BHXH đã xuất hiện và phát triển cùng với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Trên thế giới, BHXH đã có mầm
mống từ thế kỉ 13. Đến thế kỉ 19, xuất hiện đạo luật đầu tiên về BHXH ở Đức. Sản
xuất công nghiệp phát triển đã làm cho đội ngũ những NLĐ làm thuê ngày càng
đông đảo, đồng thời cũng làm cho các rủi ro trong lao động tăng theo. Để bảo vệ
mình, những NLĐ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết bồi thường và bảo đảm
an toàn thu nhập cho họ. Trong quá trình phát triển đó đã xuất hiện các tổ chức
BHXH chuyên nghiệp. Hoạt động BHXH được thực hiện trên cơ sở đóng góp của
giới chủ, giới thợ và có sự tham gia của nhà nước trong một số trường hợp. Trong
quá trình phát triển, các chế độ và phạm vi đối tượng BHXH mở rộng dần. Ban đầu
mới chỉ có chế độ BHXH ốm đau, tai nạn lao động cho công nhân công nghiệp, sau
đó đã mở rộng các chế độ BHXH cho cả NLĐ làm thuê trong các lĩnh vực khác.
Năm 1952, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã thông qua Công ước 102 về các
tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp sau: 1) Chăm sóc y tế; 2) Trợ cấp ốm đau;
3) Trợ cấp thất nghiệp;4) Trợ cấp tuổi già; 5) Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp; 6) Trợ cấp gia đình; 7) Trợ cấp thai sản; 8) Trợ cấp tàn tật; 9) Trợ cấp mất
người nuôi dưỡng. Tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể mà mỗi nước quyết
4
định áp dụng các loại trợ cấp này. Ngoài ra, một số nước còn mở rộng thêm các loại
trợ cấp khác và mở rộng các đối tượng hưởng trợ cấp.
Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thế kỉ 17 dưới dạng quỹ thương, nghĩa
điền, và đến thế kỉ 19 đã xuất hiện các hội tương tế để giúp đỡ lẫn nhau. Ngày nay,
BHXH đã trở thành một chính sách lớn được Hiến pháp thừa nhận và luật pháp quy
định. Ngay từ khi chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Nhà nước đã có
những văn bản quy định về một số chế độ BHXH. Tháng 6.1993, Chính phủ ban
hành Nghị định 43/CP về việc thực hiện các chế độ BHXH cho công nhân viên
chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế, Nghị định 61/CP cho lực lượng vũ
trang. Bộ luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1994) nêu
rõ: "Nhà nước quy định chính sách BHXH nhằm từng bước mở rộng và nâng cao
việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình trong các
trường hợp NLĐ ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác". Tháng 1.1995,
Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH áp dụng thống nhất đối với công chức, công
nhân viên chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế. Mặc dù đã có quá trình phát
triển tương đối dài, nhưng cho đến nay còn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa có
khái niệm thống nhất. Bởi lẽ, BHXH là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa
học khác nhau như kinh tế, xã hội, pháp lý...
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất,
dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có
sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội".
Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về BHXH
như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình
thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về
kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi
5
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời
bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã
phản ánh được sự kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội.
Còn theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối
với NLĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm
khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập
gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già
và chết.”
Theo quy định tại Điều 3 Luật BHXH số 71/2006/QH11 của quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006 thì : “BHXH là sự
bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH bắt buộc.”
Như vậy, có thể hiểu BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho NLĐ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro về sức khỏe, mất khả năng lao động,
mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình
thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài
chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân NLĐ và những người ruột thịt
của NLĐ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. BHXH về
thực chất là một phương thức phân phối lại thu nhập bằng các kĩ thuật nghiệp vụ,
nhằm góp phần cân bằng thu nhập bị mất hoặc giảm từ hoạt động nghề nghiệp bằng
khoản trợ cấp từ BHXH.
*Bản chất BHXH
BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã
hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn
lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng
đa dạng và hoàn thiện.
Về phương diện xã hội: BHXH là sự chia sẻ rủi ro, bảo đảm an toàn xã hội.
Về phương diện kinh tế: BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập giữa
6
những người tham gia bảo hiểm thông qua quá trình hình thành một quỹ tiền tệ
chuyên dùng để đáp ứng nhu cầu chi trả bảo hiểm cho NLĐ và gia đình họ khi gặp
rủi ro về thu nhập trong lao động sản xuất hoặc mất nguồn nuôi dưỡng…
Về phương diện chính trị, pháp lý: khi được Nhà nước đều chỉnh bằng pháp
luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ, xét trên cả bình diện quốc gia và
quốc tế. Đồng thời, đó cũng là trách nhiệm của NLĐ và NSDLĐ phải tham gia
BHXH. Vì vậy, BHXH là một chính sách xã hội quan trọng, là bộ phận cơ bản để
đảm bảo an sinh xã hội của các quốc gia.
* Các loại hình BHXH
Có 2 loại hình BHXH là bắt buộc và tự nguyện, tuỳ theo từng loại đối tượng,
từng loại hình doanh nghiệp.
BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà đối tượng tham gia hoàn toàn tự
nguyện đóng góp mức phí và thụ hưởng theo quy định.
BHXH bắt buộc: Theo quy định tại điều 3 Luật BHXH 2014: BHXH bắt buộc
là loại hình BHXH mà NLĐ và NSDLĐ bắt buộc phải tham gia.
* Các chế độ BHXH
Chế độ BHXH là sự cụ thể hoá chính sách BHXH, là hệ thống các quy định cụ
thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phương tiện để thực hiện BHXH đối với
NLĐ. Nói cách khác, đó là một hệ thống các quy định được pháp luật hoá về đối
tượng hưởng, nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng trường hợp BHXH cụ thể.
Hiện nay, tồn tại 9 chế độ BHXH, song tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, mà số lượng các chế độ được thực hiện ở mỗi nước
khác nhau. Ở nước ta, Điều 4 Luật BHXH 2014 quy định rõ các chế độ BHXH, gồm:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: (1) Ốm đau; (2) Thai sản; (3)
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; (4) Hưu trí; (5) Tử tuất.
Nội dung của các chế độ nêu trên được quy định thống nhất trong Luật BHXH
2014. Mỗi một chế độ được xây dựng đều căn cứ vào những cơ sở như: điều kiện
kinh tế - xã hội, môi trường lao động, điều kiện sinh học…
7
1.1.1.2. Vai trò của BHXH
*Đối với NLĐ:
Mục đích chủ yếu của BHXH là đảm bảo thu nhập cho NLĐ và gia đình họ
khi họ gặp những khó khăn trong cuộc sống làm giảm hoặc mất thu nhập. Vì thế,
tham gia BHXH tạo điều kiện cho NLĐ được cộng đồng tương trợ khi ốm đau, tai
nạn. Đồng thời, BHXH cũng là cơ hội để mỗi người thực hiện trách nhiệm tương
trợ cho những khó khăn của các thành viên khác.
Ngoài ra, tham gia BHXH còn giúp NLĐ nâng cao hiệu quả trong chi dùng cá
nhân, giúp họ tiết kiệm những khoản nhỏ, đều đặn để có nguồn dự phòng cần thiết
chi dùng khi già cả, mất sức lao động…góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và
gia đình. Đó không chỉ là nguồn động viên tinh thần to lớn đối với mỗi các nhân khi
họ gặp khó khăn, làm cho ổn định tâm lý, giảm bớt lo lắng khi ốm đau, tuổi
già…Từ đó, BHXH tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng cho NLĐ khi họ tham gia
BHXH, góp phần nâng cao đời sống tinh thần, đem lại cuộc sống bình yên, hạnh
phúc cho các cá nhân trong cộng đồng.
*Đối với NSDLĐ:
BHXH giúp cho các tổ chức SDLĐ, các doanh nghiệp ổn định hoạt động sản
xuất kinh doanh thông qua việc phân phối các chi phí cho NLĐ một cách hợp lý,
góp phần làm cho lực lượng lao động trong mỗi đơn vị ổn định, sản xuất kinh doanh
được hoạt động liên tục, hiệu quả, các bên của quan hệ lao động cũng gắn bó với
nhau hơn.
BHXH tạo điều kiện để NSDLĐ thể hiện trách nhiệm với NLĐ, không chỉ khi
trực tiếp sử dụng lao động mà trong suốt cuộc đời NLĐ cho đến khi già yếu. BHXH
làm cho quan hệ lao động có tính nhân văn sâu sắc, nâng cao trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, BHXH còn giúp các đơn vị SDLĐ ổn định nguồn chi ngay cả
khi có rủi ro lớn xảy ra thì doanh nghiệp cũng không lâm vào tình trạng nợ nần hay
phá sản.
*Đối với Nhà nước và xã hội:
8
BHXH giúp tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người SDLĐ và NLĐ,
mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có được
trong quan hệ của BHXH. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu
sắc của BHXH.
Bên cạnh đó, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội,
BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế,
BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng.
Nhờ sự điều tiết này NLĐ được thực hiện bình đẳng, không phân biệt các tầng lớp
trong xã hội.
Ngoài ra, quỹ BHXH bắt buộc do các bên đóng góp được tích tụ tập trung rất
lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển
kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ, giúp giảm chi từ Ngân sách nhà nước.
1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH
Theo điều 5 luật BHXH năm 2014, các nguyên tắc của BHXH bao gồm:
Một là, mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng góp và thời gian
đóng góp. Mức đóng góp và thời gian đóng góp được sử dụng làm căn cứ để đối
tượng đóng bảo hiểm được hưởng BHXH, tức đóng góp đến đâu thì mức thụ hưởng
tới đó. BHXH là một hình thức phân phối phổ biến tổng thu nhập quốc dân BHXH
phải dựa trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa cống hiến và hưởng thụ (nguyên tắc phân
phối theo lao động). Những NLĐ có thời gian và phí đóng như nhau thì được hưởng
bảo hiểm như nhau. Nghĩa là phải đảm bảo hợp lý giữa đóng góp và hưởng thụ, tức
là căn cứ vào mức đóng góp của NLĐ cho xã hội thể hiện thông qua mức đóng, thời
gian đóng góp vào quỹ xã hội… để từ đó quy định mức trợ cấp và độ dài thời gian
hưởng trợ cấp phù hợp với sự đóng góp cho xã hội của NLĐ. Vì vậy rất khó chấp
nhận về mặt kinh tế khi một NLĐ vừa tham gia BHXH trong thời gian ngắn lại được
hưởng ngay mức BHXH cao hoặc hưởng chế độ ốm đau suốt đời nếu mắc các bệnh
cần điều trị dài ngày, khi NLĐ có thể mới tham gia BHXH trong thời gian ngắn.
Hai là, ở một khía cạnh khác nguyên tắc này thể hiện sự chia sẻ giữa những
người tham gia BHXH, điều này có nghĩa là không phải bất kỳ NLĐ nào tham gia
9
- Xem thêm -