Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lo...

Tài liệu Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở việt nam

.PDF
224
364
103

Mô tả:

Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ®Æng thÞ thóy hµ Hoµn thiÖn hÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n t¹i c¸c doanh nghiÖp kinh doanh dÞch vô logistics ë viÖt nam Chuyªn ngµnh: kÕ to¸n (kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch) M· sè: 62 34 03 01 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: GS. TS. ®Æng thÞ loan Hµ Néi - 2016 i LỜI CAM ĐOAN VỀ SỰ TRÙNG LẮP Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này, này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. (Báo cáo kết quả kiểm tra trùng lắp từ Turnitin đính kèm trang cuối của luận án). Người hướng dẫn khoa học GS.TS. Đặng Thị Loan Nghiên cứu sinh Đặng Thị Thúy Hà ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án cam đoan đây là một công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện độc lập và khách quan. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tác giả tự thực hiện điều tra, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với đề tài nghiên cứu và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác Tác giả luận án Đặng Thị Thúy Hà iii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của các Thầy/Cô giáo Viện Kế toán - Kiểm toán và Viện Đào tạo Sau đại học của Trường Đại học Kinh tế quốc dân trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả cũng đặc biệt gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới người hướng dẫn và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin được gửi lời cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, các cán bộ và lãnh đạo các DN đã nhiệt tình trả lời các phiếu điều tra và cung cấp thông tin bổ ích giúp tác giả hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Đặng Thị Thúy Hà iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN VỀ SỰ TRÙNG LẮP ............................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vii CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ............................................. 7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu............................................................ 7 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................... 7 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước .................................. 14 1.1.3. Khoảng trống cho nghiên cứu của luận án ............................................. 20 1.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án ......................................................... 21 1.2.1. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu ................................................................... 21 1.2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 21 1.2.3. Hệ thống dữ liệu ................................................................................... 22 1.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................ 22 1.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ................................................ 25 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DN KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS ..................................... 29 2.1. Khái quát về DN kinh doanh dịch vụ logistics ............................................ 29 2.1.1. Khái niệm về DN kinh doanh dịch vụ logistics...................................... 29 2.1.2. Đặc điểm của DN kinh doanh dịch vụ logistics ..................................... 33 2.1.3. Phân loại DN kinh doanh dịch vụ logistics ............................................ 35 2.2 Khái quát về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ................ 37 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của HTTTKT ................................................... 37 2.2.2. Vai trò và chức năng của HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics .. 47 v 2.3. Các yếu tố cấu thành HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics.. 49 2.3.1. Con người ............................................................................................. 50 2.3.2. Hệ thống chứng từ - Tài khoản - Sổ và Báo cáo kế toán ....................... 52 2.3.3. Các chu trình kế toán ............................................................................ 55 2.3.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ........................................................ 64 2.3.5. Kiểm soát nội bộ ................................................................................... 66 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ................................................................................................................. 70 2.4.1. Nhóm các nhân tố bên trong DN ........................................................... 71 2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 73 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 76 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS Ở VIỆT NAM .... 77 3.1. Thực trạng chung của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics của Việt Nam trong những năm gần đây .................................................................. 77 3.1.1. Thực trạng về hoạt động kinh doanh ..................................................... 79 3.1.2. Thực trạng về công tác tổ chức quản lý ................................................. 84 3.1.3. Thực trạng về tổ chức bộ máy kế toán ................................................... 86 3.2. Thực trạng HTTTKT trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ........................................................................................................... 88 3.2.1. Con người ............................................................................................. 89 3.2.2. Hệ thống chứng từ - tài khoản - sổ và báo cáo kế toán........................... 94 3.2.3. Các chu trình kế toán .......................................................................... 111 3.2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ...................................................... 122 3.2.5. Kiểm soát nội bộ ................................................................................. 125 3.3. Đánh giá chung về thực trạng HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ........................................................................................... 127 3.3.1. Những kết quả đạt được về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics.. 127 3.3.2. Những hạn chế về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ...................................................................................................... 132 3.3.3. Về nguyên nhân của các hạn chế ......................................................... 136 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 138 vi CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS Ở VIỆT NAM ............................................. 139 4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở nước ta đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ....................................... 139 4.1.1. Mục tiêu phát triển các DN logistics ................................................... 139 4.1.2. Phương hướng phát triển DN logistics ................................................ 140 4.2. Quan điểm hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ........................................................................................... 141 4.3. Yêu cầu hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ............................................................................................................ 143 4.4. Phương hướng hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics trong thời gian tới ................................................................................ 146 4.5. Các khuyến nghị về hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ...................................................................................... 147 4.5.1. Con người ........................................................................................... 147 4.5.2. Hoàn thiện hệ thống chứng từ - tài khoản - sổ và báo cáo kế toán ....... 150 4.5.3. Hoàn thiện các chu trình kế toán ......................................................... 155 4.5.4. Đẩy mạnh áp dụng phần mềm kế toán và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin 159 4.5.5. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................. 162 4.6. Điều kiện cần thiết để thực hiện các khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam ................................... 163 4.6.1. Về phía Nhà nước và các Bộ, ban ngành ............................................. 165 4.6.2. Về phía các DN logistics ..................................................................... 167 Kết luận chương 4 ............................................................................................. 171 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 172 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN Đà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẮP TỪ TURNITIN vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BB BCTC BGD & ĐT BHXH BTC CP CP CNTT CT DN DV ĐTĐL ĐH KTQD GTGT HC HĐKT HH HTK HTTT HTTTKT KHCN KD NCKH NCKT & PT NCS PKT QĐ QH TGNH TNCN TK TS VT : Biên bản : Báo cáo tài chính : Bộ Giáo dục và Đào tạo : Bảo hiểm xã hội : Bộ Tài chính : Cổ phần : Chính phủ : Công nghệ thông tin : Công ty : Doanh nghiệp : Dịch vụ : Đề tài độc lập : Đại học Kinh tế quốc dân : Giá trị gia tăng : Hành chính : Hợp đồng kinh tế : Hàng hóa : Hàng tồn kho : Hệ thống thông tin : Hệ thống thông tin kế toán : Khoa học công nghệ : Kinh doanh : Nghiên cứu khoa học : Nghiên cứu kinh tế và Phát triển : Nghiên cứu sinh : Phòng Kế toán : Quyết định : Quốc hội : Tiền gửi ngân hàng : Thu nhập cá nhân : Tài khoản : Tài sản : Vật tư viii CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 1PL : The First Party Logistics : Logistics bên thứ nhất 2PL : The Second Party Logistics : Logistics bên thứ hai 3PL : The Third Party Logistics : Logistics bên thứ ba 4PL : Fourth Party Logistics : Logistics bên thứ tư EU : European Union : Liên minh Châu Âu FDI : Foreign Direct Investment : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Gross Domestic Product : Tổng sản phẩm quốc nội GSO : General Statistics Office : Tổng cục thống kê IMF : International Monetary Fund : Quỹ tiền tệ quốc tế MIS : Management Information Systems : HTTT quản lý L/C : Letter of Credit : Thư tín dụng LPI : Logistics Performance Index : Chỉ số hoạt động logistics LSP : Logistics Service Provider : Các nhà cung cấp dịch vụ logistics R&D : Research and Development : Nghiên cứu và phát triển USD : United States Dollar : Đô La Mỹ VLA : Viet Nam Logistics Business : Hiệp hội doanh nghiệp logistics Association Việt Nam WB : World Bank : Ngân hàng thế giới WTO : World Trade Organization : Tổ chức thương mại thế giới ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1. Bảng 1.2. Tổng hợp tình hình mẫu điều tra các đối tượng ................................ 23 Cơ cấu quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lượng nhân viên......... 24 Bảng 2.1. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình doanh thu .......................... 57 Bảng 2.2. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình chi phí ............................... 59 Bảng 2.3. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình nhân sự ............................. 61 Bảng 2.4. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình tài chính ............................ 64 Bảng 3.1. Doanh thu của các DN vận tải, kho bãi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 ....79 Bảng 3.2. Số lượng DN, lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................... 80 Bảng 3.3. Tài sản cố định, tài sản lưu động tại các DN hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ........................... 81 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu bình quân của các DN hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 ................................. 83 Bảng 3.5. Trình độ học vấn của cán bộ kế toán tại một số DN kinh doanh dịch vụ logistics tính đến thời điểm 31/12/2014 ....................................... 90 Bảng 3.6. Số lao động bình quân của các DN hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014....................................... 92 Bảng 3.7. Hệ thống lưu trữ hồ sơ chứng từ kế toán tại các DN logistics ........... 98 Bảng 3.8. Các biểu tượng sử dụng trong lưu đồ/sơ đồ .................................... 112 Bảng 4.1. Ý kiến của các DN về yêu cầu quan trọng đối với HTTTKT cần có nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị DN ................................................ 145 Bảng 4.2. Các khuyến nghị về hoàn thiện HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ..................................................................................... 147 Bảng 4.3. Ý kiến của các DN về điều kiện quan trọng để thực hiện các khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT từ phía các DN ...................................... 164 Bảng 4.4. Ý kiến của các DN về điều kiện quan trọng để thực hiện các khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT từ phía các Bộ/ngành ............................. 164 x BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp ......................................................... 24 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu theo quy mô của DN kinh doanh dịch vụ logistics dựa trên số lượng nhân viên ............................................................................... 83 Biểu đồ 3.2. Ý kiến của các DN về hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong DN kinh doanh dịch vụ logistics ............................................................. 87 Biểu đồ 3.3. Ý kiến DN về sự phù hợp giữa trình độ chuyên môn và công việc kế toán được phân công trong DN kinh doanh dịch vụ logistics ............ 91 Biểu đồ 3.4. Ý kiến DN về mức độ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên kế toán trong DN kinh doanh dịch vụ logistics ......................... 92 Biểu đồ 3.5. Ý kiến DN về hình thức ghi sổ kế toán trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ..................................................................................... 106 Biểu đồ 3.6. Ý kiến DN về các sổ kế toán chi tiết được sử dụng trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ................................................................... 107 Biểu đồ 3.7. Ý kiến DN về kỳ lập báo cáo tài chính trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ..................................................................................... 109 Biểu đồ 3.8. Ý kiến DN về tình hình sử dụng hệ thống báo cáo quản trị ............. 111 Biểu đồ 3.9. Ý kiến của các DN về mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ............................... 122 Biểu đồ 3.10. Ý kiến DN về mức độ hiểu biết về các phần mềm quản trị hoạt động logistics trong DN kinh doanh dịch vụ logistics.............................. 123 Biểu đồ 3.11. Ý kiến DN về mức độ hài lòng đối với hệ thống máy tính trong DN kinh doanh dịch vụ logistics ........................................................... 124 Biểu đồ 3.12. Ý kiến DN về mức độ hiểu biết về HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics ................................................................... 133 HÌNH Hình 1.1. Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án .................................................... 21 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ................................................ 43 Hình 2.2. Hình 2.3. Các giai đoạn của quá trình luân chuyển chứng từ ............................ 52 Mối quan hệ giữa các chu trình kế toán ............................................ 55 xi SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Sơ đồ 3.2. Sơ đồ 3.3. Sơ đồ 3.4. Sơ đồ 3.5. Sơ đồ 3.6. Sơ đồ 3.7. Sơ đồ 3.8. Sơ đồ 3.9. Sơ đồ 4.1. Sơ đồ 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty CP Logistics Vinalink 86 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo từng phần hành tại CTCP Vận tải Biển Bắc .......................................................................................... 87 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Logistics Vinalink ..... 88 Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam.......................................................................................... 97 Quy trình xử lý nghiệp vụ thủ công (truyền thống) ......................... 113 Quy trình xử lý nghiệp vụ bằng máy .............................................. 113 Quá trình bán hàng với quy trình xử lý nghiệp vụ bằng máy tại Công ty CP KLM Logistics ..................................................................... 115 Quy trình quản lý mua hàng tại Công ty CP vận tải Biển Bắc......... 117 Quy trình nhận hóa đơn/ ghi nhận công nợ phải trả tại Công ty CP Logistics Vinalink .......................................................................... 118 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình hỗn hợp ..................... 149 Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu tập trung ......................................... 160 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) kể từ năm 2007 đã đánh dấu một bước tiến lớn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới của nước ta. Việc gia nhập và ký kết các thỏa thuận hợp tác song phương cũng như đa phương giữa Việt Nam với nhiều quốc gia trên thế giới đã làm cho hoạt động của các DN trong nền kinh tế ngày càng năng động, phát triển mạnh mẽ. Để bắt kịp với các xu thế phát triển của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, một trong những yêu cầu thiết yếu đặt ra cho các DN Việt Nam là phải hoàn thiện hệ thống kế toán của DN để phù hợp hơn và hiệu quả hơn với tình hình thực tiễn. HTTT có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức và DN trong nền kinh tế thị trường. Kể từ những năm 60 của thế kỷ 20, khi sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt và quyết liệt thì hầu như tất cả các DN đều ứng dụng CNTT và truyền thông để quản lý hiệu quả hoạt động của mình cũng như giúp đưa ra các quyết định chính xác hơn và đạt được lợi thế cao hơn trong cạnh tranh. HTTTKT, với tư cách là một thành phần thiết yếu và không thể thiếu của HTTT quản lý trong DN và thông qua sự ứng dụng rộng rãi các thành tựu của CNTT và truyền thông hiện đại, ngày càng mở rộng phạm vi ảnh hưởng cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Rõ ràng sự phát triển nhanh chóng của CNTT và truyền thông đã tác động sâu sắc đến mọi ngành nghề và lĩnh vực trong nền kinh tế. Dịch vụ logistics, nổi lên như là một lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới của thế kỷ 20, cũng không nằm ngoài xu hướng ảnh hưởng đó. Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của các ngành công nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Sự phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng. Logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Tại Việt Nam, cùng với sự hội nhập ngày càng sâu rộng và toàn diện vào nền kinh tế thế giới, nhu cầu logistics vì thế cũng ngày càng gia tăng. Trong tương lai 2 không xa, dịch vụ logistics sẽ trở thành một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp tới 15% GDP cả nước [50]. Đặc biệt, trong 10 năm tới, khi kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể đạt mức 200 tỉ USD/năm thì nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics lại càng lớn. Trong xu hướng đó, hơn một thập niên vừa qua, các DN logistics xuất hiện ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu phân phối và lưu thông hàng hóa ngày càng tăng ở trong nước và ngoài nước. Các DN cung cấp dịch vụ logistics cũng đã lớn mạnh cả về lượng và chất. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của các nhà sử dụng dịch vụ trong và ngoài nước, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO gần 10 năm nay. Cụ thể, các DN logistics nước ngoài chỉ chiếm 1/10 tổng số các DN logistics nhưng chiếm thị phần 80% so với các DN logistics trong nước [64]. Trên thực tế, có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển của các DN hoạt động trong lĩnh vực này, trong đó sự yếu kém về dòng thông tin, đặc biệt là HTTTKT tại chính các DN kinh doanh dịch vụ logistics là một trong những rào cản cho sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của các DN trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển thương mại, dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics cần phải được tiếp tục hoàn thiện đồng bộ trên các yếu tố như con người, hệ thống chứng từ - tài khoản - sổ kế toán, các chu trình kế toán, cơ sở hạ tầng CNTT và cả hệ thống kiểm soát nội bộ… Một nghiên cứu cơ bản, đồng bộ về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện HTTTKT là rất cần thiết. Vì vậy, đề tài “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam” được lựa chọn nghiên cứu có ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn để thúc đẩy sự phát triển HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics trong điều kiện hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở đánh giá thực trạng HTTTKT, đề tài hướng đến giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên cứu được đặt ra là: i. Nghiên cứu tìm hiểu các đề tài trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để tìm ra những khoảng trống còn bỏ ngỏ. ii. Nghiên cứu cơ sở lý luận về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics. iii. Phân tích các nhân tố nội sinh và ngoại sinh ảnh hưởng đến HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics iv. Phân tích thực trạng, qua đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. v. Nghiên cứu đề xuất phương hướng và hệ thống các giải pháp/khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần nghiên cứu và giải đáp các câu hỏi sau: i. DN kinh doanh dịch vụ logistics và những đặc điểm cơ bản của loại hình DN này có ảnh hưởng như thế nào đến HTTTKT? ii. Cơ sở lý luận về HTTTKT tại các DN KD dịch vụ logistics bao gồm những nội dung gì? iii. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến HTTTKT tại các DN KD dịch vụ logistics? iv. Thực trạng HTTTKT trong các DN KD dịch vụ logistics hiện nay như thế nào? v. Triển vọng, xu hướng phát triển của HTTTKT trong các DN KD dịch vụ logistics trong thời gian tới? vi. Cần những khuyến nghị gì để hoàn thiện HTTTKT tại các DN KD dịch vụ logistics? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Tác giả luận án nghiên cứu HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics của Việt Nam mà không phải là các tập đoàn logistics đa 4 quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam. Và khi hoạt động thuê các dịch vụ bên ngoài đã và đang được xem là một xu hướng hiện đại vì dựa trên sự phân công lao động trong một xã hội tiên tiến, giúp đạt được hiệu quả cao nhất, thì việc các DN kinh doanh dịch vụ logistics Việt Nam lựa chọn phát triển hoạt động kinh doanh theo chiến lược 3PL là giải pháp tối ưu và phù hợp với thực tế phát triển để nâng cao khả năng cạnh tranh và đưa DN lên tầm cao mới. Từ những phân tích đó mà luận án tập trung vào nhóm các DN kinh doanh dịch vụ logistics 3PL. Ngoài ra, khái niệm logistics mà tác giả lựa chọn tiếp cận khi nghiên cứu HTTTKT của các DN này là theo nghĩa rộng, điều này có nghĩa logistics được xem là một chuỗi các hoạt động có liên quan đến quá trình lập kế hoạch và quản lý dòng chảy của hàng hóa, dịch vụ và thông tin liên quan giữa các điểm xuất phát và điểm sử dụng như kho bãi, vận chuyển, hàng tồn kho, xử lý vật liệu, đóng gói, phân phối và bảo mật… - Phạm vi về thời gian: Tác giả nghiên cứu thực trạng HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu tập trung từ năm 2010 đến năm 2015 và đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện HTTTKT trong các DN kinh doanh dịch vụ logistics đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Các nghiên cứu và kết quả công bố được tiến hành từ năm 2013 đến 2015. 4. Đóng góp mới của luận án Trên cơ sở kế thừa các nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều công trình khoa học trước đó về HTTTKT, luận án có một số đóng góp mới như sau: Thứ nhất, tác giả đã tiếp cận nghiên cứu HTTTKT theo các yếu tố cấu thành nên hệ thống – một cách tiếp cận hoàn chỉnh và đồng bộ. Thứ hai, luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống, HTTT và HTTTKT từ khái niệm, vai trò, chức năng đến các yếu tố cấu thành. Thứ ba, luận án đã khái quát những vấn đề cơ bản về DN kinh doanh dịch vụ logistics như khái niệm, đặc điểm và sử dụng cách tiếp cận mới về DN kinh doanh dịch vụ logistics trong mối quan hệ liên kết, hợp tác giữa các DN trong chuỗi cung ứng dịch vụ. Thứ tư, luận án đã nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam trong hội nhập và phát triển để có cách tiếp cận phù hợp 5 Thứ năm, luận án phân tích và đánh giá đầy đủ, toàn diện thực trạng HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics hiện nay dựa trên những dữ liệu đã được công bố và kết quả khảo sát của tác giả. Thứ sáu, luận án đề xuất các mục tiêu, quan điểm, các khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT tại các DN logistics ở Việt Nam. Các khuyến nghị được đề xuất dựa trên nội dung hoàn thiện HTTTKT bao gồm: hoàn thiện yếu tố con người; hoàn thiện hệ thống chứng từ - tài khoản - sổ và báo cáo kế toán; hoàn thiện các chu trình kế toán; áp dụng phần mềm kế toán và cơ sở hạ tầng CNTT; hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.... 5. Cấu trúc của luận án Ngoài Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án có cấu trúc gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án Chương 2. Cơ sở lý luận về HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics Chương 3. Thực trạng HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam Chương 4. Quan điểm và các khuyến nghị hoàn thiện HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam. 6 Tóm tắt Phần mở đầu Phần mở đầu của luận án đề cập đến tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam”. Theo tác giả, để thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển thương mại, dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của Chính phủ, HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics cần phải được tiếp tục hoàn thiện đồng bộ trên các yếu tố. Vì vậy, đề tài nghiên cứu được lựa chọn có ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn để thúc đẩy sự phát triển HTTTKT tại các DN kinh doanh dịch vụ logistics trong điều kiện hội nhập quốc tế. Ngoài ra, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đóng góp mới và cấu trúc của luận án cũng được tác giả trình bày trong phần mở đầu. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài Bắt đầu những năm đầu của thập kỷ 50, phân công lao động và chuyên môn hóa trong sản xuất ngày càng sâu sắc đã làm cho cạnh tranh trên thị trường trở nên sôi động hơn. Sự phát triển nhanh chóng của CNTT và truyền thông đã ảnh hưởng sâu sắc đến các ngành kinh tế. Các DN cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba (3PL), được xem như một ngành kinh tế mới nổi và đầy hấp dẫn của nền kinh tế, cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Kế toán - với vai trò là một HTTT của DN, thông qua việc sử dụng CNTT và truyền thông, đã không chỉ mở rộng phạm vi hoạt động của mình mà còn thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, HTTTKT của các DN nói chung và các DN 3PL nói riêng còn tồn tại rất nhiều bất cập, gây cản trở đến sự phát triển chung của các DN. Trong bối cảnh đó, tác giả Su Yan (2008), Trường Đại học Shlhezi, Trung Quốc, trong nghiên cứu “The Analyze on Accounting Information System of Third - Party Logistics Enterprise” đã phân tích sự lạm dụng hệ thống kế toán thông thường và sử dụng những ý tưởng tiến bộ về CNTT, truyền thông và các lý thuyết hợp tác mới để thiết kế lại cấu trúc của HTTTK cho các DN kinh doanh dịch vụ logistics 3PL và đồng thời, chỉ ra các ưu điểm của hệ thống mới. Vì thế, hệ thống này chủ yếu phản ánh, ghi nhận các hoạt động kinh doanh diễn ra tại DN cũng như là kết quả được tạo ra bởi những thay đổi của các khoản nợ, tài sản và vốn chủ sở hữu của DN thông qua các chứng từ kế toán [46]. Tuy nhiên, sự bùng nổ của CNTT, phạm vi ứng dụng CNTT của con người ngày càng trở nên phổ biến đã biến thông tin trở thành một nguồn lực vô giá đối với các hoạt động cũng như là quá trình ra quyết định của các DN, nhất là khi mà mức độ cạnh tranh của thị trường dịch vụ logistics 3PL lại rất khốc liệt. Vì thế để đạt được một vị trí vững chắc trên thị trường, các DN 3PL buộc phải ứng dụng CNTT để thiết kế quy trình kinh doanh cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của DN. Bên canh đó, theo lý thuyết “chuỗi giá trị” của Michael Porter thì các DN 3PL đóng 8 một vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra các giá trị về mặt thời gian và không gian cho toàn bộ chuỗi giá trị. Ngoài ra, bản chất của kế toán là bằng việc sử dụng các phương tiện có giá trị để phản ánh hoạt động kinh tế của DN. Vì thế, để đáp ứng nhu cầu thông tin kế toán, trong khuôn khổ của phạm vi nghiên cứu, tác giả thiết kế lại cấu trúc của HTTTKT cho các DN 3PL theo khuynh hướng sửa đổi cho phù hợp với mục đích xây dựng HTTTKT như là một hệ thống mở, theo định hướng ra quyết định với một cơ chế kiểm soát nội bộ hiệu quả. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả chưa thực sự mang tính khả thi, mới chỉ dừng lại ở các đề xuất mang tính khái quát, chung chung mà chưa được tiến hành khảo sát thực tế cũng như chưa đưa ra được các khuyến nghị mang giá trị thực tiễn. Trong nền kinh tế ngày nay, các DN phải dựa vào nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra quyết định quản trị nhằm đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Để ra quyết định quản lý trong mọi lĩnh lực hoạt động sản xuất kinh doanh như: sản xuất, tiêu thụ, tài chính, đầu tư… lãnh đạo DN phải thường xuyên nắm bắt những thông tin liên quan đến các lĩnh vực đó. Có nhiều phương pháp thu thập thông tin khác nhau hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của lãnh đạo. Trong đó, ra quyết định quản trị dựa trên nguồn thông tin từ hệ thống kế toán thực sự mang lại hiệu quả và ngày càng thu hút sự quan tâm của lãnh đạo thuộc nhiều cấp khác nhau. Với tầm quan trọng đó, trong nhiều thập kỷ qua, HTTTKT đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau. Tiêu biểu cho các công trình nghiên cứu này có thể kể đến các công trình nghiên cứu về “Accounting Information Systems: Transactions Processing and Control” của Jame L Boockholdt (1990, 1991, 1993, 1996, 1999). Đây là những công trình được khá nhiều học viên biết đến bởi lượng kiến thức khá toàn diện và đầy đủ về hệ thống và HTTTKT từ khái niệm, mô hình xử lý đến các vấn đề khác của hệ thống như phân tích, thiết kế, vận hành hệ thống và thậm chí là cả các vấn đề về CNTT sử dụng cho hệ thống như phần cứng, phần mềm máy tính, các phương pháp xử lý và lưu trữ dữ liệu, các phương pháp quản lý cơ sở dữ liệu... [38]. Bên cạnh đó, các nội dung về kiểm soát, kiểm toán hệ thống và bảo mật dữ liệu; quy trình xử lý các giao dịch kế toán có liên quan đến các ứng dụng về chu trình doanh thu, chu trình chi phí, chu trình tài chính… cũng được trình bày khá cân bằng và hợp lý nhằm cung cấp cho
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan