Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phi bán hàng và chi phí quản lý do...

Tài liệu “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán nhân tâm việt thực hiện’’

.PDF
125
79
141

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình từ thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Hà Ngọc Giang Sinh viên: Hà Ngọc Giang 1 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN 4 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm, nội dung kinh tế và đặc điểm của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................................................. 4 1.1.1.1 Khái niệm và nội dung kinh tế ....................................................................... 4 1.1.1.2 Đặc điểm ........................................................................................................ 6 1.1.2 Vai trò của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................................................. 6 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................. 7 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ........... 7 1.2.2 Căn cức kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....... 8 1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................................................. 9 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................... 11 1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán........................................ 11 1.3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 12 1.3.1.2 Thiết kế chương trình kiểm toán .................................................................... 16 1.3.2 Thực hiện kiểm toán........................................................................................ 17 1.3.2.1 Thực hiện khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với CPBH và CPQLDN ......... 17 1.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích đối với CPBH và CPQLDN ............................ 19 Sinh viên: Hà Ngọc Giang ii Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.3.2.3 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ ........................................................................... 20 1.3.3 Kết thúc công việc và tổng hợp kiểm toán ...................................................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 26 Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN 27 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT ......... 27 2.1.1.1 Hình thành và phát triển ............................................................................... 27 2.1.1.2 Các loại hình dịch vụ của công ty ................................................................. 27 2.1.1.3 Các khách hàng chủ yếu của công ty ............................................................ 29 2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 30 2.1.3 Chương trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty ......................................................................................... 34 2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG A DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT (NTV) THỰC HIỆN ......................................................................................................................... 34 2.2.1. Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty A ........................ 34 2.2.1.1. Giới thiệu về cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty A.................... 34 2.2.1.2 Giới thiệu quy trình thực hiện cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty A .. 36 2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Khách hàng A ...................................... 37 2.2.2.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán..................................... 38 2.2.2.2 Thực hiện kiểm toán..................................................................................... 46 2.3 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO NTV THỰC HIỆN ............................................................................................................. 79 2.3.1 Ưu điểm ........................................................................................................... 79 Sinh viên: Hà Ngọc Giang iii Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.3.1.1 Về quy trình kiểm toán BCTC ..................................................................... 79 2.3.1.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN ............................. 79 2.3.2 Hạn chế ............................................................................................................ 82 2.3.2.1 Về quy trình kiểm toán BCTC 82 2.3.2.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN 83 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 87 Chương 3: NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN 88 3.1 SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN ...... 88 3.1.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC ................................. 88 3.1.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện ................................................................... 88 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN ..................................................... 89 3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC ........................................................... 89 3.1.2. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC ................................................................... 90 3.1.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 90 3.1.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 93 3.1.2.3 Hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán 96 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BCTC .................................................................. 96 3.3.1 Về phía các cơ quan Nhà nước, Bộ Tài chính, Hội KTV hành nghề.............. 96 Sinh viên: Hà Ngọc Giang iv Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.3.1.1 Các cơ quan Nhà nước, Bộ Tài chính .......................................................... 96 3.3.1.2 Hội KTV hành nghề: .................................................................................... 97 3.3.2 Về phía khách hàng được kiểm toán ................................................................ 97 3.3.3 Về phía các Công ty kiểm toán nói chung và NTV nói riêng ......................... 97 3.3.4 Về phía Kiểm toán viên................................................................................... 98 3.3.5 Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................................. 99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 100 KẾT LUẬN 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 v Lớp: CQ50/22.08 Sinh viên: Hà Ngọc Giang Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát ......................................................................... 8 Bảng 1.2 Mục tiêu và các thủ tục cần thực hiện khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................................... 21 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của NTV .............................................................. 30 Bảng 2.1 Danh sách hội đồng thành viên ................................................................. 31 Bảng 2.2: Trích GTLV G330 − Chương trình kiểm toán CPBH tại Công ty A ....... 38 Bảng 2.3: Trích GTLV G430 − Chương trình kiểm toán CPQLDN tại Công ty A . 44 Bảng 2.4: Trích GTLV G320 – Kiểm soát nội bộ và chính sách kế toán áp dụng cho Chi phí bán hàng tại Công ty A ................................................................................. 47 Bảng 2.5: Trích GTLV G310 – Tổng hợp số liệu chi phí bán hàng ......................... 49 Bảng 2.6: Trích GTLV G341 – So sánh biến động năm nay so với năm trước ....... 50 Bảng 2.7: Trích GTLV G342 – Phân tích tỷ lệ Chi phí bán hàng ............................ 51 Bảng 2.8: Trích GTLV G361 – Tổng hợp đối ứng tài khoản Chi phí bán hàng ....... 53 Bảng 2.10: Trích GTLV G363 – Kiểm tra tính đúng kỳ của CPBH ........................ 58 Bảng 2.11: Trích GTLV G420 – Kiểm soát nội bộ và chính sách kế toán áp dụng cho Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty A ...................................................... 60 Bảng 2.12: Trích GTLV G410 – Tổng hợp số liệu chi phí quản lý doanh nghiệp ... 62 Bảng 2.13: Trích GTLV G442 – So sánh biến động năm nay so với năm trước ..... 64 Bảng 2.14: Trích GTLV G442 – Phân tích tỷ lệ CPQLDN ...................................... 65 Bảng 2.15: Trích GTLV G461 – Tổng hợp đối ứng tài khoản Chi phí QLDN ........ 67 Bảng 2.16: Trích GTLV G462 – Kiểm tra chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp ... 69 Bảng 2.17: Trích GTLV G463 – Kiểm tra tính đúng kỳ của CPQLDN ................... 74 Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục CPBH ..................................... 76 Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục CPBH ..................................... 77 Bảng 3.1: Các câu hỏi để đánh giá hệ thống KSNB ................................................. 91 Bảng 3.2: Các câu hỏi để đánh giá rủi ro .................................................................. 92 Bảng 3.3: Thử nghiệm kiểm soát .............................................................................. 94 Sinh viên: Hà Ngọc Giang vi Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh. Báo cáo tài chính là căn cứ để Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế, các nhà quản lý, chủ sở hữu, nhà đầu tư, chủ nợ, người lao động đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp họ đề ra các quyết định đúng đắn, phù hợp về quản lý, đầu tư, tín dụng,… cho nên, tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính luôn cần phải được đảm bảo. Do đó, việc kiểm toán báo cáo tài chính là vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán Nhân Tâm Việt, từ thực tế kiểm toán, em nhận thấy kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp là một phần hành có vai trò quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Vì đây là các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận kế toán và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Thuế luôn là vấn đề nhạy cảm và được các doanh nghiệp hết sức chú trọng, việc xác định chính xác các yếu tố để tính thuế luôn cần phải được đảm bảo, do đó, kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp có tính thời sự cấp thiết. Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như thế nên trong quá trình thực tập, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện’’ 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện - Nghiên cứu và đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Sinh viên: Hà Ngọc Giang 1 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty kiểm toán độc lập thực hiện. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về khoa học: Đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện. - Về thực tiễn: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục - Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán độc lập, hiểu rõ hơn sự vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác kiểm toán và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán Nhân Tâm Việt. 5. Phương pháp nghiên cứu - Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic. - Về kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như khảo sát trực tiếp, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu… 6. Kết cấu đề tài Nội dung luận văn gồm 3 chương: Sinh viên: Hà Ngọc Giang 2 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện. Sinh viên: Hà Ngọc Giang 3 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm, nội dung kinh tế và đặc điểm của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm và nội dung kinh tế Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt với những doanh nghiệp mà hoạt động chính là việc tiêu thụ sản phẩm như doanh nghiệp thương mại, đó là hoạt động chủ yếu tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chi phí bán hàng được phản ánh qua TK 641 “Chi phí bán hàng”. Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411): là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ). Chi phí vật liệu bao bì (TK6412): là khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói bảo quản sản phẩm hàng hóa vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa. Chi phí dụng cụ đồ dùng (TK6413): là chi phí về công cụ dụng cụ đồ dùng đo lường tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6414): để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho cửa hàng phương tiện vận chuyển bốc dỡ. Sinh viên: Hà Ngọc Giang 4 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chi phí bảo hành sản phẩm (TK6415): là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm hàng hóa trong thời gian bảo hành (riêng chi phí bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK 627) Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6417): là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí thuê tài sản thuê kho thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý,… Chi phí bằng tiền khác (TK6418): là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí tiếp khách hội nghị khách hàng chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm hàng hóa,… Ngoài ra tùy hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK641 có thể mở thêm một số nội dung chi phí chi tiết hơn. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh ngiệp được phản ánh qua TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên quản lý (TK6421): gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định. Chi phí vật liệu quản lý (TK6422): trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phòng (TK6423): chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý chung của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6424): khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng vật kiến trúc phương tiện truyền dẫn,… Thuế, phí và lệ phí (TK 6425): các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,…và các khoản phí lệ phí giao thông cầu phà,… Sinh viên: Hà Ngọc Giang 5 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chi phí dự phòng (TK 6426): khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6427): các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (không đủ tiêu chuẩn TSCĐ); CP trả cho nhà thầu phụ. Chi phí bằng tiền khác(TK6428): các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị tiếp khách chi công tác phí chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác,… Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các khoản chi phí thuộc về quản lý doanh nghiệp. 1.1.1.2 Đặc điểm Đây là 2 khoản mục quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục tài sản, nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán: - Nợ phải thu: Chi phí dự phòng phải thu nợ khó đòi. - Hàng tồn kho: Chi phí mua hàng. - Tài sản cố định: Chi phí khấu hao Tài sản cố định. - Nợ phải trả: Lương, thuế, phí, lệ phí… 1.1.2 Vai trò của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều là những chi phí rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. CPBH và CPQLDN chiếm một tỉ lệ tương đối lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục tài sản, vốn trên Bảng cân đối kế toán như nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, nợ phải trả. Mặt khác hai khoản mục chi phí này bao gồm Sinh viên: Hà Ngọc Giang 6 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nhiều khoản mục chi phí thực tế phát sinh, nên rất dễ hạch toán nhầm, cần được phân loại theo đúng đối tượng, nội dung phát sinh. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là cơ sở để xác định thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, nên nó có vai trò rất quan trọng, yêu cầu các doanh nghiệp cần phải hạch toán đúng quy định, KTV cần phải thận trọng khi tiến hành kiểm toán. Với vai tṛò quan trọng của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp như vậy, kiểm toán chúng cũng trở thành một phần rất quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Trong mọi cuộc kiểm toán, kiểm toán CPBH và CPQLDN luôn được quan tâm đúng mức do tính chất quan trọng của nó. Kiểm toán viên cần thực hiện kiểm tra một cách thận trọng để đẩm bảo không bỏ sót những sai sót trọng yếu. 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mục tiêu tổng quát: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ tin cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu của kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để từ đó KTV đưa ra xác nhận về mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin tài chính về khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên BCTC. Đồng thời cung cấp thông tin, tài liệu làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các phần hành khác. Ngoài ra còn đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của hệ thống KSNB đối với các hoạt động liên quan đến khoản mục tiền và tương đương tiền trên BCTC. - Mục tiêu cụ thể: khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Hà Ngọc Giang 7 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh Cơ sở dẫn liệu Nội dung Sự phát sinh Tất cả các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi sổ trong kỳ thực tế có phát sinh, không có các nghiệp vụ ghi khống. Tính toán, đánh giá Đảm bảo các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định theo đúng các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không có sai sót. Đầy đủ Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên sổ sách kế toán Đúng đắn Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theo quy định của các Chuẩn mực, Chế độ kế toán liên quan và quy định riêng của DN; các nghiệp vụ phải được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán. Đúng kỳ Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều được hạch toán đúng kỳ phát sinh. Đảm bảo các khoản CPBH và CPQLDN đã ghi sổ phải được tổng hợp đầy đủ, chính xác trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp và phải phù hợp với số liệu trình bày trên BCTC. 1.2.2 Căn cức kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Cộng dồn và báo cáo ❖ Các chính sách, quy định và chế độ do Nhà nước ban hành như: - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12; - Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 quy định Chế độ Kế toán doanh nghiệp (Phần hướng dẫn hạch toán tài khoản 641, 642,811); - Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐCP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT; - Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Sinh viên: Hà Ngọc Giang 8 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại: Mục 3 chương 2 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký khuyến mại; ❖ Các nguyên tắc kế toán, quy định về CPBH và CPQLDN: - Nguyên tắc nhất quán: Phương pháp này đòi hỏi việc hạch toán chi phí phải thống nhất giữ kỳ này với kỳ trước, đồng thời việc sử dụng các phương pháp tính giá, phương pháp hạch toán, tập hợp hay phân bổ chi phí phải được thực hiện trên cơ sở thống nhất giữa các kỳ và nếu có sự thay đổi thì phải trình bày ảnh hưởng trên Thuyết minh Báo cáo tài chính. - Nguyên tắc thận trọng: Đảm bảo thận trọng khi tính toán các khoản chi phí và thu nhập. - Nguyên tắc phù hợp: Hạch toán chi phí phải đúng đối tượng chịu phí, đúng thời kỳ và phù hợp với thu nhập trong kỳ. - Các văn bản quy định về hóa đơn, chứng từ. - Quy định về việc thực hiện các quy định kiểm soát nội bộ đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Các báo cáo, sổ sách có liên quan: - Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh các kỳ và các báo cáo khác có liên quan. - Sổ cái và sổ chi tiết TK 641, 642 và các TK liên quan. ❖ Các chứng từ làm căn cứ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn, chứng từ vận chuyển, giấy đề nghị thanh toán, phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu… ❖ Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan: Tài liệu về định mức CPBH và CPQLDN, Hợp đồng thương mại, phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng... 1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Trong quá trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, các sai sót mà KTV thường gặp phải như sau: ❖ Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán cao hơn chi phí thực tế phát Sinh viên: Hà Ngọc Giang 9 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính sinh. Nguyên nhân là do: - Kế toán đơn vị hạch toán các khoản chi mà không có hóa đơn, chứng từ kèm theo hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ gốc không hợp lệ, hợp lý, hợp pháp; - Nhầm lẫn trong việc tính toán và ghi sổ do đó là chi phí trong báo cáo, sổ sách kế toán tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán; - Hạch toán vào chi phí các khoản chi mà thực tế chưa phát sinh trong kỳ kế toán. Ví dụ: Để giảm bớt lãi thực tế, doanh nghiệp đó trích trước vào chi phí trong năm một khoản chi mà theo quy định khoản chi này phải trích vào năm sau; - Nhầm lẫn trong việc phân loại chi phí: • Kế toán đơn vị hạch toán nhầm các khoản chi phí không được tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như: Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật; Các khoản chi phí vượt định mức; Các khoản chi ủng hộ các cá nhân, tổ chức khác ( trừ những trường hợp được tính vào chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật) và các khoản chi khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế; • Doanh nghiệp thường có sự nhầm lẫn trong hạch toán giữa TK 642 và TK 627, ví dụ các khoản tiền chi ăn ca, chi mua quần áo cho cán bộ công nhân viên… doanh nghiệp thường hạch toán toàn bộ vào TK 642 trong khi thực tế cần phải phân bổ một phần vào TK627; - Hạch toán vào chi phí trong năm các khoản mục thực tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của khoản chi nên theo quy định các khoản chi này do nhiều kỳ sản xuất kinh doanh; - Sai sót trong việc cộng dồn, chuyển sổ theo xu hướng tăng. ❖ Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách thấp hơn chi phí thực tế phát sinh, nguyên nhân: - Kế toán đơn vị quên không hạch toán vào chi phí tuy đã có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ; - Một số khoản chi thực tế đã phát sinh nhưng do hóa đơn, chứng từ thất lạc Sinh viên: Hà Ngọc Giang 10 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính mà doanh nghiệp chưa có biện pháp xử lý để có hóa đơn, chứng từ hợp lệ nên số khoản chi này chưa được hạch toán vào chi phí trong kỳ - Có một số khoản chi thực tế đã chi nhưng do cán bộ của doanh nghiệp chưa hoàn thành thủ tục thanh toán, đặc biệt hay xảy ra trong tạm ứng, do vậy các khoản chi phí trong kỳ này bị ghi thiếu trong khi chi phí kỳ sau bị ghi tăng lên; - Tính toán sai theo hướng sai giảm; - Một số khoản chi thuộc chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp nhưng lại bị hạch toán nhầm sang các tài khoản khác, thường nhầm sang TK 627 và TK 811; - Một số khoản chi thanh toán tiền điện, nước của tháng 12 năm nay lại không được hạch toán vào chi phí trong kỳ mà thường bị nhầm sang chi phí của năm sau; - Chi phí trả cho công ty kiểm toán cần chưa trích trước vào chi phí. Các sai sót thường gặp nói trên xảy ro do nhiều nguyên nhân, có thể do vô tình hay cố ý, nhưng nhìn chung chủ yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy định về hạch toán chi phí hoặc do trình độ chuyên môn không cao, không nắm bắt những thay đổi về quy định, chế độ tài chính, kế toán đặc biệt khi mà hệ thống chế độ của nước ta chưa hoàn thiện đang có nhiều sửa đổi. 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một phần của kiểm toán BCTC, do đó tuân theo quy trình kiểm toán BCTC gồm 3 bước: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. 1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán sẽ đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành hiệu quả, KTV và công ty kiểm toán chủ động về công việc trong suốt quá trình kiểm toán, giúp các KTV thu thập các bằng chứng kiểm toán một cách đầy đủ và chất lượng. Sinh viên: Hà Ngọc Giang 11 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán sẽ đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành hiệu quả, KTV và công ty kiểm toán chủ động về công việc trong suốt quá trình kiểm toán, giúp các KTV thu thập các bằng chứng kiểm toán một cách đầy đủ và chất lượng. Để lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, thông thường KTV tiến hành các bước chủ yếu sau: Bước 1: Tìm hiểu thông tin ban đầu về khách hàng và xác định rủi ro tiềm tàng Mục tiêu: Xác định rủi ro áp dụng cho khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp làm căn cứ định hướng và xác định phương pháp kiểm toán phù hợp. Nội dung công việc: - Thu thập thông tin ban đầu của khách hàng liên quan đến khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp. Ví dụ: + Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau thì những đặc điểm về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng khác nhau. + Loại hình doanh nghiệp: Ảnh hưởng đến vấn đề quản lý và kiểm soát chi phí. + Kết quả kiểm toán năm trước về khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định các vấn đề cần tập trung kiểm toán. Phương pháp thu thập thông tin được kiểm toán viên sử dụng nhiều nhất là trao đổi với KTV tiền nhiệm hoặc đã kiểm toán cho khách hàng khác trong cùng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, hoặc trao đổi trực tiếp với nhân viên và Ban giám đốc của khách hàng. - Căn cứ vào những hiểu biết trên, kiểm toán viên xác định rủi ro tiềm tàng của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong báo cáo tài chính của đơn vị khách hàng. Bước 2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng Mục tiêu: Xác minh tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, mà còn làm căn cứ để xác định phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản về số dư và nghiệp vụ. Sinh viên: Hà Ngọc Giang 12 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nội dung công việc: - Tìm hiểu về môi trường kiểm soát: ✓ Tìm hiểu triết lý kinh doanh, phong cách điều hành của ban quản lý: quan điểm, đường lối trong chiến lược lâu dài về hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán cách thức điều hành quan liêu hay tỉ mỉ, chủ quan hay duy ý chí, cơ cấu tổ chức quyền lực,… ✓ Cơ chế kiểm soát, kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. Cơ chế uỷ ban kiểm tra hay kiểm toán nội bộ, kiểm toán nội bộ được tổ chức như thế nào: kiểm toán nội bộ có tổ chức kiểm tra độc lập sẽ tạo môi trường kiểm soát nội bộ ổn định hơn. ✓ Thái độ, sự ủng hộ của công nhân viên trong đơn vị hoặc từ các tổ chức đối tác cũng có ảnh hưởng tới môi trường kiểm soát. - Tìm hiểu về hệ thống kế toán: ✓ Hoạt động kế toán của đơn vị được tổ chức như thế nào, theo hình thức sổ kế toán gì? Sự phát triển hệ thống kế toán quản trị đến đâu, chế độ kế toán áp dụng. ✓ Những quy định của doanh nghiệp về hạch toán CPBH, CPQLDN: Quy định hạch toán lương, thưởng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp. Các quy định về công tác phí, hoa hồng, tiếp thị, các định mức về chi phí bảo hành, điện, nước, điện thoại. ✓ Quy định về phê duyệt chứng từ, luân chuyển chứng từ. Việc hạch toán CPBH, CPQLDN đi từ chứng từ gốc vào các sổ nào,… - Để tiến hành tìm hiểu các hoạt động kiểm soát của khách hàng áp dụng đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, KTV có thể sử dụng các câu hỏi sau: ✓ Doanh nghiệp có thiết lập các quy định về hạch toán chi phí, và chi phí phát sinh có tuân theo các thủ tục đó không. ✓ Các chứng từ chi có theo đúng mẫu nhà nước quy định không và có đầy đủ các chữ ký cần thiết không. ✓ Hệ thống kế toán có theo dõi chi tiết cho từng loại chi phí hay không. ✓ Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí không. Sinh viên: Hà Ngọc Giang 13 Lớp: CQ50/22.08 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính ✓ Có sự phân tách giữa các phòng ban thực hiện chức năng phê duyệt, ghi sổ không. ✓ Các khoản chi có quy mô lớn có được phê duyệt đầy đủ không và trình tự luân chuyển có tuân theo chế độ không. ✓ Việc phân loại chi phí có được quy định không. ✓ Có thực hiện đối chiếu chi phí trên Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết không… - Căn cứ vào những thông tin thu thập được, kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng về cả mặt thiết kế và vận hành, từ đó đánh giá rủi ro kiểm soát của doanh nghiệp là cao, trung bình hay thấp. Bước 3: Thực hiện các thủ tục phân tích Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp, từ đó xác định các sai phạm trọng yếu trong khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung công việc: Thủ tục phân tích được KTV sử dụng gồm hai loại cơ bản: - Thực hiện so sánh CPBH, CPQLDN kỳ này với các kỳ trước để xem xét biến động qua đó có được cái nhìn tổng quát về hoạt động bán hàng và quản lý của doanh nghiệp. - So sánh CPBH, CPQLDN giữa thực tế với kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch về hoạt động bán hàng và quản lý. - So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với ước tính của KTV. - So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với các đơn vị trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt động hoặc với số liệu thống kê định mức cùng ngành, từ đó đánh giá khả năng quản lý chi phí của đơn vị. - Xem xét mối quan hệ giữa CPBH, CPQLDN với các chỉ tiêu khác trên BCTC như: Doanh thu, giá vốn, tổng tài sản, tổng chi phí hoặc mối quan hệ giữa CPBH, CPQLDN với thông tin phi tài chính (như mối quan hệ giữa chi phí nhân công với số lượng nhân viên). Bước 4: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro Mục tiêu: Kiểm toán viên dựa vào những thông tin đã thu thập được để đánh Sinh viên: Hà Ngọc Giang 14 Lớp: CQ50/22.08
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan