Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...

Tài liệu “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và định giá thăng long

.PDF
90
88
90

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả Phạm Thị Yến SV Phạm Thị Yến i Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................. 4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .. 4 1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 4 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................. 5 1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ ................................... 6 1.1.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 7 1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................... 8 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................................................................................... 8 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......... 9 1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................................................................... 10 1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ ...... 12 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................................................................................................................... 13 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................... 13 1.3.2 Thực hiện kiểm toán............................................................................... 20 1.3.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM SV Phạm Thị Yến ii Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG............................................................................ 27 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG ............................................................................................... 27 2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG THỰC HIỆN ........................................................................ 33 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ................................................................................ 33 2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán ......................................................................... 33 2.2.3 Thực hiện kiểm toán............................................................................... 46 2.2.4 Kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........ 62 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DICH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG .............................................................................................................. 64 3.1 NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG THỰC HIỆN .................................. 64 3.1.1 Ưu điểm trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long .................... 65 3.1.2 Hạn chế trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long ......................... 69 3.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 71 3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng .......................... 72 3.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG THỰC HIỆN ...................... 72 SV Phạm Thị Yến iii Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long trong thời gian tới ....................................................................... 72 3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính .................................. 73 3.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DTBH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH IỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG ........................................ 75 3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................ 75 3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện ................................................................................. 75 3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG ............................................................................................... 76 3.5 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾM NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG......................................................... 78 3.5.1 Về phía Nhà nước................................................................................... 79 3.5.2 Về phía cơ quan chức năng .................................................................... 79 3.5.3 Về phía Công ty Kiểm toán và Định giá Thăng Long ........................... 80 Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long...................................... 80 3.5.4 Về phía đơn vị được kiểm toán .............................................................. 82 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 84 SV Phạm Thị Yến iv Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc CT Công ty DN Doanh nghiệp DTBH Doanh thu bán hang DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản CTCP TP XYZ Công ty cổ phần thực phẩm XYZ SV Phạm Thị Yến v Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tìm hiểu thông tin khách hàng ....................................................... 34 Bảng 2.2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 37 Bảng 2.3: KTV thực hiện phân tích sơ bộ và đánh giá trên giấy tờ làm việc sau:................................................................................................................... 38 Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất: Trích bảng phân tích tỷ suất liên quan đến doanh thu .................................................................................................................... 40 Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu ................................................................. 43 Bảng 2.6: Đánh giá rủi ro đối với khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ ......................................................................................................................... 45 Bảng 2.7: Biểu tổng hợp số liệu đối chiếu KQKD tại CT XYZ ..................... 47 Bảng 2.8: Tìm hiểu các chính sách kế toán khoản mục doanh thu tại Công ty CP XYZ ........................................................................................................... 49 Bảng 2.9: Trích bảng câu hỏi khảo sát kiểm soát nội bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................................................................... 50 Bảng 2.10: Kiểm tra thử nghiệm chứng từ bán hàng ...................................... 51 Bảng 2.11: Phân tích biến động doanh thu năm nay so với năm trước .......... 53 Bảng 2.12: Phân tích doanh thu thực hiện và biến động qua các tháng ......... 54 Bảng 2.13: Phân tích tỷ lệ lãi gộp ................................................................... 56 Bảng 2.14: Kỹ thuật chọn mẫu kiểm tra ......................................................... 58 Bảng 2.15: Mẫu kiểm tra tính liên tục của Hóa đơn ....................................... 60 Bảng 2.16: kiểm tra phát sinh so với tờ khai thuế .......................................... 61 Bảng 2.17: Kết luận sau kiểm toán về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty XYZ .......................................................................... 63 SV Phạm Thị Yến vi Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu minh bạch hóa thông tin tài chính ngày càng lớn, đặt ra cả cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của ngành kiểm toán. Hoạt động kiểm toán là một lĩnh vực khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy gặp rất nhiều khó khăn và thách thức từ những chuyển đổi của nền cơ chế thị trường nhưng kiểm toán Việt Nam đã phát triển hết sức nhanh chóng. Trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) thì kiểm toán khoản mục doanh thu là khoản mục luôn được nhà đầu tư, các khách hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý doanh nghiệp…quan tâm hàng đầu trên BCTC. Các kết luận về tính trung thực và hợp lí của khoản mục doanh thu sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN), đặc biệt là với doanh nghiệp sản xuất. Các hoạt động kiểm toán khác như kiểm toán hoạt động bán hàng – thu tiền, kiểm toán chi phí và giá vốn bán hàng... đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là khẳng định doanh thu đạt được trong kì có chính xác và hợp lí hay không, đây là cơ sở để ra các quyết định quản lí của chủ DN và những người quan tâm khác. Trong khoản mục doanh thu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH&CCDV) đóng vai trò quyết định, vì đây là doanh thu từ hoạt động chính của DN, là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động, SXKD cũng như tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai. Là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng quan trọng tới các chỉ tiêu khác cũng như việc ra quyết định của nhiều đối tượng quan tâm, nhưng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ rất phức tạp chứa đựng nhiều rủi ro, sai sót. Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long là một trong những công ty kiểm toán được thành lập sớm ở nước ta, kiểm toán báo cáo tài chính trong đó kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV luôn được công ty chú trọng SV Phạm Thị Yến 1 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế đó chính là lý do em tìm hiểu và chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Định giá Thăng Long” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nhằm tiếp cận lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV nói riêng; mô tả thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long thực hiện; từ đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị về việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC. Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long. 4. Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp chung là hai phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cùng các phương pháp cụ thể: tổng hợp, phân tích, đối chiếu so sánh…kết hợp với khảo sát thực tiễn các kỹ thuật kế toán, kiểm toán và những kiến thức em đã học, tích lũy được đã giúp em hoàn thành khóa luận này. 5. Kết cấu đề tài Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính SV Phạm Thị Yến 2 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Định giá Thăng Long. Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Định giá Thăng Long. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Ths.NCS Nguyễn Thị Thanh Phương đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị kiểm toán trong Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua. Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên dù cố gắng, nhưng Luận văn tốt nghiệp của em vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô trong Bộ môn cùng các anh chị trong chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Định giá Thăng Long để Luận văn tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Yến SV Phạm Thị Yến 3 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính:“Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, và không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Doanh thu được xác định như sau: - Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Thứ hai, doanh thu từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Thứ ba, đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa của các khoản thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi SV Phạm Thị Yến 4 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Thứ tư, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Trong đó, DTBH&CCDV: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu phụ và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). DTBH&CCDV được chia thành: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài; và doanh thu nội bộ. 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; SV Phạm Thị Yến 5 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: + Doanh thu được xác định một cách chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ Tại doanh nghiệp khoản mục doanh thu luôn được kiểm toán viên (KTV) quan tâm hàng đầu. Bởi vì: Doanh thu là một phần quan trọng của Báo cáo kết quả kinh doanh, là cơ sở để xác định lợi nhuận, thuế thu nhập phải nộp Nhà nước, và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp. Nên chỉ tiêu này rất nhạy cảm, dễ xảy ra gian lận. Ngoài ra, doanh thu là chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Các khoản phải thu… do mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau: Phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng theo hợp đồng, phương thức tiêu thụ qua đại lí, phương thức bán hàng trả góp… Như vậy, thông qua việc kiểm toán doanh thu có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan và ngược lại. Mặt khác, nếu như có bất kỳ gian lận, hay sai sót nào xảy ra đối với chỉ tiêu doanh thu sẽ ảnh SV Phạm Thị Yến 6 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hưởng dây chuyền đến các chỉ tiêu khác và có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định của những người sử dụng thông tin trên BCTC. 1.1.4 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu ); - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị của vật tư, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng; - Trường hợp bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận; - Những sản phầm, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kĩ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn và được chiết khấu thương mại thì SV Phạm Thị Yến 7 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính các khoản giảm trừ doanh thu này được theo giõi trên tài khoản 521- Giảm trừ doanh thu. 1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Mục tiêu kiểm toán chung Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được chấp nhận trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?” Ngoài ra, mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy được những thiếu sót của mình, để từ đó có biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu kiểm toán cụ thể Căn cứ vào mục tiêu chung, đối với mỗi phần hành hoặc khoản mục kế toán sẽ có mục tiêu kiểm toán cụ thể. Đối với khoản mục DTBH&CCDV, mục tiêu kiểm toán cụ thể như sau: - KTV thu thập bằng chứng chứng minh hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của doanh nghiệp là hiệu lực, hiệu quả đảm bảo việc hạch toán DTBH&CCDV là trung thực, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước, chuẩn mực và chính sách kế toán. - Xác minh các nghiệp vụ liên quan đến DTBH&CCDV có được ghi nhận đảm bảo Tính có thật; Sự tính toán, đánh giá; Sự hạch toán đầy đủ; Sự phân loại hạch toán đúng đắn; Sự phân loại hạch toán đúng kỳ; Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán không. SV Phạm Thị Yến 8 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính + Tính có thật: Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến DTBH&CCDV phải thực sự phát sinh. + Sự tính toán, đánh giá: Các khoản ghi nhận DTBH&CCDV phải được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở nguyên tắc kế toán, các chuẩn mực kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận phổ biến. Các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế khi ghi nhận phải được ghi nhận đúng giá trị của nó. Các số liệu và phép toán khi thực hiện phải đảm bảo tính toán chính xác về mặt số học và không sai sót. + Sự phân loại hạch toán đúng đắn: Khoản mục DTBH&CCDV phải được phân loại một cách đúng đắn theo yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán. Khoản mục này cũng phải được ghi nhận và phản ánh đúng các trình tự, sơ đồ tài khoản và phương pháp kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận. + Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Khi một nghiệp vụ và sự kiện liên quan đến DTBH&CCDV phát sinh phải được ghi nhận theo nguyên tắc dồn tích, tức là ghi nhận vào kỳ kế toán mà chúng phát sinh mà không căn cứ vào sự phát sinh của dòng tiền. + Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán không: Số liệu cộng dồn trên các tài khoản và sổ kế toán phải được tính toán một cách chính xác, việc luân chuyển số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp đảm bảo không có sai sót. Số liệu trên các sổ kế toán của các tài khoản có liên quan phải đảm bảo phù hợp với nhau. Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên BCTC phải được xác định, trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Căn cứ chủ yếu : SV Phạm Thị Yến 9 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động DTBH&CCDV của đơn vị đã xây dựng, ban hành, và áp dụng đối với từng khách hàng cụ thể yêu cầu đơn vị cung cấp. - Các báo cáo tài chính có liên quan như BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, thuyết minh báo cáo tài chính… - Các sổ sách hạch toán liên quan đến DTBH&CCDV như: + Sổ chi tiết DTBH&CCDV và doanh thu bán hàng nội bộ + Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng - Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận DTBH&CCDV: + Hợp đồng đã kí về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Đơn đặt hàng + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn bán hàng thông thường + Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi + Thẻ quầy hàng + Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng). + Bản quyết toán, thanh lí hợp đồng… - Các giải trình của ban giám đốc có liên quan. - Các bằng chứng khác do KTV tự thu thập: Biên bản phỏng vấn, thư xác nhận… 1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán lớn hơn trên thực tế. Các nguyên nhân có thể chỉ ra ở đây là: + Doanh nghiệp đã hạch toán vào DTBH&CCDV những nghiệp vụ bán hàng mà chưa đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu; SV Phạm Thị Yến 10 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính + DTBH&CCDV trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với Doanh thu trên các chứng từ kế toán (sai sót về mặt số học); + Kế toán đã hạch toán DTBH&CCDV của năm sau vào năm kế toán hiện hành; - DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với thực tế phát sinh: + Hàng hoá đã bán cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán bằng tiền nhưng kế toán lại hạch toán khoản DTBH&CCDV đó vào năm sau; + Doanh thu bán hàng trả chậm nhưng chỉ hạch toán doanh thu khi thu được tiền bán hàng; + Kế toán đã hạch toán sai về mặt số học, số sổ sách thấp hơn số thực tế phát sinh; + Các khoản DTBH&CCDV đã thực hiện nhưng do chưa viết hoá đơn nên doanh nghiệp không tạm ghi nhận Doanh thu; + Quy đổi tỷ giá ngoại tệ (doanh thu xuất khẩu) thấp hơn so với thực tế. + Một số doanh nghiệp bán hàng, không hạch toán doanh thu mà bù thẳng vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả. - Các trường hợp khác + Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ vào TK 511 và Tk 131. + Dùng kỹ thuật ghi chép phản ánh sai các nghiệp vụ phát sinh trên các chứng từ để trốn thuế và tham nhũng (ghi số tiền khác nhau trên các liên của hóa đơn, các hợp đồng… - DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu: + DTBH&CCDV sai lệch dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý; + Trong nhiều đơn vị, DTBH&CCDV là cơ sở để đánh giá kết quả và thành tích nên Doanh thu có khả năng bị thổi phồng cao hơn so với thực tế; SV Phạm Thị Yến 11 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính + DTBH&CCDV có quan hệ chặt chẽ với doanh thu, với thuế đầu ra nên DTBH&CCDV có khả năng bị khai thấp đi để tránh thuế. 1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ KSNB nói riêng đối với DTBH&CCDV (chu kỳ bán hàng và thu tiền). Những quy định này có thể chia làm 2 loại: + Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như: quy định về chức năng, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét duyệt đơn đặt hàng, người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người phê chuẩn xuất giao hàng,…) Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát: Kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng; kiểm soát cho phép xuất kho hàng đem bán … + Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc như: Trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng; trình tự, thủ tục phê duyệt xuất giao hàng … Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên gắn với từng khâu công việc của chu kỳ: Tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định… Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền thì hệ thống KSNB của đơn vị (thiết kế và vận hành) phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau: + Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán hàng và thu tiền: Phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc trong chu kỳ này, ví SV Phạm Thị Yến 12 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính dụ: phân công riêng biệt công việc bán hàng với việc thu tiền; đảm bảo công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm soát. + Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc này đòi hỏi phải tách biệt giữa các khâu công việc có liên quan có khả năng chi phối làm sai lệch thông tin tài chính như: Giữa khâu phê duyệt với khâu thực hiện bán hàng; giữa khâu giữ hàng với bán hàng; giữa khâu kế toán thu tiền với khâu giữ quỹ,… + Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối với hoạt động bán hàng và thu tiền. Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và thu tiền được tổ chức hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành công trong kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài chính có liên quan được tin cậy hơn. 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán có quy định: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của một cuộc kiểm toán: phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn”. Chuẩn bị kiểm toán Bắt đầu quá trình này, KTV liên lạc với Công ty khách hàng tiềm năng. Khi khách hàng đã có yêu cầu kiểm toán, KTV phải đánh giá khả năng có nên chấp nhận yêu cầu đó không. Từ đó, Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để triển khai kế hoạch và các chương trình kiểm toán đã xây dựng. SV Phạm Thị Yến 13 Lớp: CQ50/22.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính a) Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán Thực chất của công việc này là việc xem xét đánh giá có chấp nhận một khách hàng mới hoặc tiếp tục kiểm toán một khách hàng cũ hay không dựa trên cơ sở xem xét ảnh hưởng của công việc kiểm toán đến uy tín hình ảnh của Công ty kiểm toán hay không. KTV và Công ty kiểm toán cần đánh giá, cân nhắc các nội dung sau: - Xem xét tính chính trực của Ban giám đốc, trên cơ sở bước công việc này KTV cũng sẽ hiểu được mức độ hợp tác của Ban giám đốc cũng như rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu đối với BCTC. - Xem xét hệ thống kiểm soát của khách hàng. Một khách hàng có hệ thống kiểm soát tốt sẽ giúp KTV rút ngắn thời gian, chi phí kiểm toán cũng như nâng cao hiệu quả kiểm toán. - Công ty cần cân nhắc nguồn lực cần thiết để thực hiện và giám sát công việc. Công ty cũng cần cân nhắc sự sẵn có về đội ngũ nhân viên có những hiểu biết chuyên biệt về lĩnh vực mà khách hàng hoạt động. b) Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng Thực chất bước công việc này là KTV xác định đối tượng sử dụng BCTC và mục đích sử dụng của họ bằng cách phỏng vấn Ban giám đốc hoặc dựa vào kinh nghiệm của các cuộc kiểm toán trước. Kết quả của bước công việc này ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập và quy mô, và độ phức tạp của cuộc kiểm toán. Cụ thể, nếu BCTC được sử dụng rộng rãi thì mức độ trung thực và hợp lý của thông tin trong BCTC được đòi hỏi cao, số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập nhiều. c) Lựa chọn đội ngũ nhân viên Kiểm toán thực hiện Căn cứ vào yêu cầu của cuộc kiểm toán, đội ngũ nhân viên được chọn để thực hiện kiểm toán phải đáp ứng những yêu cầu sau: SV Phạm Thị Yến 14 Lớp: CQ50/22.10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan