Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán bá...

Tài liệu “hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán vaco”....

.PDF
113
79
118

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị Thùy Trang SV: Lê Thị Thùy Trang i Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .............................................................................................................. 4 1.1 Khái quát chung khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm và phân loại ...................................................................... 4 1.1.2 Hạch toán khoản mục phải thu khách hàng ....................................... 5 1.2 Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................................................................... 9 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán ............................................................................ 9 1.2.2 Căn cứ kiểm toán ............................................................................... 9 1.2.3 Kiểm toán theo định hướng rủi ro ................................................... 10 1.2.4 Quy trình kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng ................................................................................... 11 1.2.5 Các sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ........................................................................................................... 14 1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính .......................................................................................... 15 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ............... 15 1.3.2 Thực hiện kiểm toán ........................................................................ 18 1.3.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ........ 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO ............................................... 25 2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Kiểm toán VACO ....................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành của Công ty TNHH Kiểm toán VACO ......... 25 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán VACO .......... 26 SV: Lê Thị Thùy Trang ii Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và cơ cấu hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán VACO....................................................................................... 28 2.1.4 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO ....................................................................................................... 29 2.1.5 . Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán VACO ....................................................................................................... 29 2.1.6 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán VACO ....................................................................................................... 31 2.1.7 Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán VACO ....................................................................................................... 32 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO ........... 35 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................... 35 2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng .................... 48 2.2.3. Kết thúc kiểm toán .......................................................................... 59 2.3 Đánh giá tổng quát về thực trạng kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO .......................................................................................................... 60 2.3.1 Những ưu điểm trong quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO ............................................................................................... 60 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại trong quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO ..................................................................................... 64 2.3.3 Nguyên nhân của thực trạng ............................................................ 68 2.3.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng .................... 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VACO ................................................................................................. 71 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO .......................................................................................................... 71 3.1.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán VACO ....... 71 SV: Lê Thị Thùy Trang iii Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.1.2 . Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ................................................................................................ 72 3.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO ........................ 73 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện ..................................................................... 73 3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện .......................................................................... 73 3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO .......................................................................................................... 74 3.3.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch........................................................... 74 3.3.2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................... 76 3.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................... 78 3.4.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng .................................. 78 3.4.2 Về phía Công ty TNHH Kiểm toán VACO ..................................... 79 3.4.3 Về phía kiểm toán viên của VACO ................................................. 81 3.4.4 Về phía đơn vị khách hàng .............................................................. 81 3.4.5 Về phía các tổ chức Hiệp hội nghề nghiệp ...................................... 82 3.4.6 Về phía các tổ chức đào tạo ............................................................. 82 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 84 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 85 SV: Lê Thị Thùy Trang iv Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Báo cáo tài chính 2. Doanh nghiệp DN 3. Kinh doanh KD 4. Khách hàng KH 5. Kết quả kinh doanh KQKD 6. Kiểm soát nội bộ KSNB 7. Kiểm toán viên KTV 8. Phải thu khách hàng PTKH 9. Sản xuất kinh doanh SXKD 10. Tài khoản 11. Trách nhiệm hữu hạn SV: Lê Thị Thùy Trang BCTC TK v TNHH Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Phân tích tổng quát Bảng cân đối kế toán của công ty ABC .... 41 Bảng 2.2 Chi tiết khoản mục Nợ phải thu khách hàng ............................. 42 Bảng 2.3. Xác định mức trọng yếu ........................................................... 43 Bảng 2.4. Ma trận xác đinh rủi ro phát hiện dự kiến ................................ 44 Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán chi tiết cho Phải thu khách hàng tại công ty ABC ............................................................................................. 45 Bảng 2.6. Đánh giá HTKSNB đối với khoản mục Phải thu khách hàng.. 49 Bảng 2.7. Giấy tờ làm việc số 5310 của KTV .......................................... 50 Bảng 2.8. Giấy tờ làm việc số 5340.1 – Tổng hợp nợ phải thu khách hàng theo nội dung tài khoản 131 ...................................................................... 51 Bảng 2.9. Giấy tờ làm việc 5340.2 – Tổng hợp nợ phải thu khách hàng theo đối tượng phải thu ............................................................................. 52 Bảng 2.10. Giấy tờ làm việc 5340.3 – Tổng hợp gửi thư xác nhận số dư nợ TK131 .................................................................................................. 53 Bảng 2.11. Giấy tờ làm việc 5340.4 – Kiểm tra thay thế với số dư nợ phải thu đã gửi thư xác nhận nhưng không nhận được phản hồi ..................... 54 Bảng 2.12. Giấy tờ làm việc 5340.5 – Tổng hợp gửi TXN số dư Có TK 131 ............................................................................................................. 55 Bảng 2.13 Giấy tờ làm việc số 5340.5 – Phân tích tuổi nợ phải thu khách hàng (Số dư Nợ TK 131) .......................................................................... 56 Bảng 2.14. Giấy tờ làm việc 5340.6 - Kiểm tra ghi nhận đúng kỳ ........... 58 Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả kiểm toán ................................................... 60 SV: Lê Thị Thùy Trang vi Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán nợ phải thu khách hang .................................... 8 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của VACO ................................................. 28 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán chung của VACO .................................................. 30 SV: Lê Thị Thùy Trang vii Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển và hội nhập nhưng cũng chịu ảnh hưởng của những biến động khó lường do khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Kiểm toán độc lập được coi là một trong những ngành dịch vụ mang tính chuyên nghiêp cao và có vai trò to lớn trong việc tạo lập một môi trường kinh doanh minh bạch và có hiệu quả. Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, các công ty kiểm toán nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam và sự phát triển của về số lượng cũng như chất lượng của các công ty kiểm toán tại Việt Nam cho thấy tính cạnh tranh trong ngành nghề này ngày càng tăng cao. Đây vừa là cơ hội cũng là thách thức cho mọi công ty kiểm toán. Để có thể khẳng định vị trí và đứng vững trong thị trường cạnh tranh như thế, các công ty kiểm toán phải không ngừng phát triển những kỹ thuật kiểm toán vừa hiệu quả vừa tiết kiệm được chi phí, nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu thực tế đặt ra. Công ty TNHH Kiểm toán VACO đã nhận định kiểm toán là một bộ phận cấu thành của hệ công cụ quản lý kinh tế, nó ngày càng trở nên hết sức quan trọng và cần thiết không chỉ đối với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước, mà còn đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Những thông tin do kiểm toán cung cấp sẽ là những căn cứ đáng tin cậy giúp cho Nhà Nước nhìn nhận, đánh giá, xử lý đúng đắn các vấn đề kinh tế nảy sinh, đồng thời làm cơ sở cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý khi đưa ra quyết định kinh doanh mới. Thông qua việc thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình, kiểm toán viên còn giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế biết được và khắc phục những sai sót, vi phạm trong quản lý và trong việc chấp hành chính sách, luật lệ kinh tế của Nhà Nước. Khoản mục phải thu khách hàng là một khoản mục trọng yếu và chiếm tỷ trọng lớn trên báo cáo tài chính, đồng thời cũng khá nhạy cảm với những gian lận và có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của khoản mục này, em đi sâu vào tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính, trên cơ sở lý SV: Lê Thị Thùy Trang 1 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính luận đạt được, kết hợp với cơ hội tiếp cận công việc kiểm toán thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO, Em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. - Thứ hai, làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục này tại công ty TNHH Kiểm toán VACO để nhận thức rõ ràng và chính xác hơn các kiến thức đã học trên lý thuyết. - Thứ ba, nhận biết các ưu điểm và hạn chế của công ty trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng. Từ đó rút ra bài học từ những ưu điểm đó, đồng thời đưa ra một số giải pháp khắc phục hạn chế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu đề tài: Là quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng đồng thời xem xét thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi của đề tài chỉ giới hạn ở quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng với tư cách là một bộ phận trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận của luận văn dựa trên phương pháp duy vật biện chứng, nghiên cứu hoạt động kiểm toán độc lập trong mối liên hệ với các hoạt động kinh tế xã hội khác và trong điều kiện thực tế tại Việt Nam; phương pháp thu thập tài liệu, phỏng vấn, quan sát trực tiếp, tổng hợp và phân tích. 5. Nội dung, kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài, nội dung chính của đề tài của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách SV: Lê Thị Thùy Trang 2 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khach hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo PGS.TS. Thịnh Văn Vinh người đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán VACO đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Lê Thị Thùy Trang SV: Lê Thị Thùy Trang 3 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Khái quát chung khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.1.1 Khái niệm và phân loại Khái niệm Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác. Các khoản phải thu khách hàng là các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bị người mua chiếm dụng, đây là hình thức tín dụng thương mại phổ biến trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay. Thời hạn, quy mô các khoản phải thu khách hàng tùy thuộc vào chính sách tín dụng của doanh nghiệp và áp dụng với từng khách hàng khác nhau. Phân loại Nợ phải thu khách hàng được phân chia thành ngắn hạn và dài hạn: - Nợ phải thu ngắn hạn là khoản phải thu có có kỳ hạn thu hồi không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. - Nợ phải thu dài hạn là khoản phải thu có có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày bên phần tài sản và phần nguồn vốn ❖ Phần tài sản Được trình bày ở mục "Phải thu ngắn hạn của khách hàng" trong chỉ tiêu "Các SV: Lê Thị Thùy Trang 4 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính khoản phải thu ngắn hạn" phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng. Được trình bày ở mục "Phải thu dài hạn của khách hàng" trong chỉ tiêu "Các khoản phải thu dài hạn" phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản x`uất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng. ❖ Phần nguồn vốn Được trình bày ở mục "Người mua trả tiền trước ngắn hạn" trong chỉ tiêu "Nợ ngắn hạn" phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng. Được trình bày ở mục "Người mua trả tiền trước dài hạn" trong chỉ tiêu "Nợ dài hạn" phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phầm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng. 1.1.2 Hạch toán khoản mục phải thu khách hàng 1.1.2.1 Một số nguyên tắc hạch toán khoản mục phải thu khách hàng Để quản lý khoản mục phải thu khách hàng, một bộ phận tài sản quan trọng của doanh nghiệp, Bộ tài chính đã quy định chặt chẽ việc hạch toán cho khoản mục phải thu khách hàng: SV: Lê Thị Thùy Trang 5 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: • Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước; • Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước; • Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá SV: Lê Thị Thùy Trang 6 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. 1.1.2.2 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán - Tài khoản sử dụng : TK 131: Phải thu khách hàng, kết cấu của tài khoản như sau: ● Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính; - Số tiền thừa trả lại khách hàng - Khoản công nợ phải thu khách hàng tăng lên do chênh lệch tỉ giá tăng do đánh giá lại tỷ giá. ● Bên Có: - Số công nợ phải thu khách hàng đã thu được. - Số công nợ phải thu bị giảm bớt do doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán hay do khách hàng trả lại hàng mua. - Khách hàng ứng trước tiền hàng. - Khoản công nợ phải thu khách hàng giảm xuống do chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại tỷ giá. Số dư nợ: Khoản công nợ còn phải thu khách hàng Số dư có: Khoản tiền khách hàng ứng trước để mua hàng - Chứng từ liên quan: Phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, chứng từ vận chuyển, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, biên lai thu tiền, bảng cân đối thanh toán tiền hàng. SV: Lê Thị Thùy Trang 7 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Sổ sách liên quan: Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, sổ cái các TK 131. 1.1.2.3 Trình tự hạch toán đối với nợ phải thu khách hàng Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán nợ phải thu khách hàng SV: Lê Thị Thùy Trang 8 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2 Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu tổng quát: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến quá trình hạch toán và tổng hợp số liệu của khoản mục phải thu khách hàng về mức độ trung thực hợp lý được trình bày trên BCTC. Các mục tiêu cụ thể: Thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh các cơ sở dẫn liệu cụ thể - Xác minh quá trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến PTKH (phải thu, đã thu) có đảm bảo sự phát sinh (có thật), tính toán đánh giá, phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng kỳ, đúng đắn hay không - Xác minh việc tính toán tổng hợp số liệu (số dư) của phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi có đảm bảo đầy đủ, chính xác hay không - Xác minh việc trình bày (công bố) các thông tin về phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khách hàng trên BCTC có đúng chế độ kế toán và số liệu có phù hợp với số liệu trên sổ kế toán liên quan hay không. 1.2.2 Căn cứ kiểm toán Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: ● Chỉ tiêu phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi trên Bảng CĐKT ● Phần thuyết minh chi tiết về nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu khách hàng trên Thuyết minh BCTC - Các sổ hạch toán có liên quan như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết TK 131, 511, 111, 112...; Sổ hạch toán nghiệp vụ như nhật ký thu tiền, thẻ kho, nhật ký vận chuyển hàng hóa..... - Các chứng từ kế toán có liên quan như: hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng.... - Các chứng từ liên quan đến việc giảm khoản phải thu khách hàng như: Các chứng từ chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.... - Tài liệu khác có liên quan như: Biên bản đối chiếu công nợ, bảng kê số dư SV: Lê Thị Thùy Trang 9 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính các khoản Phải thu khách hàng tại ngày 31/12, hợp đồng thương mại, bảng niêm yết giá của đơn vị.... - Các chính sách, quy định, quy chế về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng của khách hàng 1.2.3 Kiểm toán theo định hướng rủi ro Để cuộc kểm toán ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, ngày 01/01/2014 chuẩn mực kiểm toán 315 được chính thức áp dụng. Chuẩn mực kiểm toán 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị. Kiểm toán viên phải thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro để có cơ sở xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu. Tuy nhiên, nếu chỉ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro thì chưa cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán.Thủ tục đánh giá rủi ro phải bao gồm các bước sau: - Phỏng vấn Ban Giám đốc và các cá nhân có liên quan đến khoản mục phải thu khách hàng trong đơn vị mà theo xét đoán của kiểm toán viên có khả năng cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn; - Thực hiện thủ tục phân tích; - Quan sát và điều tra kiểm tra các dấu vết của kiểm soát nội bộ còn lưu lại trên giấy tờ làm việc. Nếu cần thiết thì kiểm toán viên có thể yêu cầu đơn vị làm lại. ● Lưu ý khi kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng: Khoản mục phải thu khách hàng là khoản mục quan trọng trong BCTC nên KTV cần chú ý những rủi ro có thể ảnh hưởng đến khoản mục này. Các rủi ro cần lưu ý: - Rủi ro đó có phải là rủi ro do gian lận hay chỉ là sai sót do kế toán khoản mục phải thu khách hàng hay HTKSNB của đơn vị chưa tốt; - Rủi ro đó có liên quan tới những thay đổi lớn như giá bán hàng, cung cầu của hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất gần đây trong nền kinh tế, trong lĩnh vực kế toán và các lĩnh vực khác; - Mức độ phức tạp giao dịch như phải thu bằng ngoại tệ, hay bù trừ công nợ SV: Lê Thị Thùy Trang 10 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nhiều bên; - Rủi ro đó có gắn liền với các giao dịch quan trọng với các bên liên quan hay không; - Mức độ chủ quan trong việc định lượng thông tin tài chính liên quan tới rủi ro, đặc biệt là những thông tin mà việc định lượng còn yếu tố chưa chắc chắn; 1.2.4 Quy trình kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng 1.2.4.1 Mục đích khảo sát kiểm soát nội bộ Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên bảng cân đối kế toán vì có liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng có quan hệ mật thiết với dự phòng khoản phải thu khó đòi luôn được đánh giá khá chủ quan bởi Ban lãnh đạo của doanh nghiệp. Phải thu khách hàng là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót so do vậy khi tiến hành kiểm toán, KTV cần nắm vững đặc điểm của phải thu khách hàng từ đó xác định được nội dung, thời gian và phạm vi kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng, từ đó làm tăng chất lượng cuộc kiểm toán. Cụ thể: Nợ phải thu khách hàng liên quan đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên Báo cáo tài chính như: Doanh thu bán hàng, tiền mặt, giá vốn hàng bán, chi phí, thuế giá trị gia tăng phải nộp…Do vậy các sai phạm về phải thu khách hàng thường ảnh hưởng lớn mang tính trọng yếu với toàn bộ hệ thống BCTC của doanh nghiệp. Do đó, thực hiện kiểm toán khoản mục này sẽ giúp đưa ra mức tin cậy các thông tin tài chính, cung cấp các tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu các tài khoản khác, kiểm tra tính trung thực của các loại tài sản trong doanh nghiệp cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp qua các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán. 1.2.4.2 Nội dung khảo sát kiểm soát nội bộ ● Khảo sát về sự hiện hữu chính sách kiểm soát, các quy định về kiểm soát nội bộ: Để đánh giá sự tồn tại, tính đầy đủ và thích hợp của các quy chế kiểm soát nội bộ áp dụng cho công nợ phải thu, KTV nghiên cứu các tài liệu liên quan như: Quy định cụ thể trách nhiệm quản lý nợ phải thu phát sinh tại từng cấp quản lý; quy định SV: Lê Thị Thùy Trang 11 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính các cấp quản lý báo cáo tình hình theo dõi, quản lý công nợ định kỳ để kiểm tra, phân tích, đánh giá và có biện pháp giải quyết kịp thời đối với các biến động phát sinh;.. ● Khảo sát về việc áp dụng các quy chế kiểm soát nội bộ: để tìm hiểu sự vận hành, tính hiệu lực và hiệu quả của các quy chế và thủ tục kiểm soát áp dụng cho các khoản công nợ nội bộ và công nợ khác, KTV thường áp dụng kỹ thuật phỏng vấn, quan sát, kiểm tra dấu vết lưu lại trên tài liệu, chứng từ. ● Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc kiểm soát nội bộ: nguyên tắc ủy quyên phê chuẩn; nguyên tắc bất kiêm nhiệm. 1.2.4.3 Phương pháp khảo sát kiểm soát nội bộ - Phỏng vấn những cá nhân có liên quan tới quy trình kiểm soát nợ phải thu khách hàng trong doanh nghiệp về việc doanh nghiệp có thiết kế HTKSNB đối với PTKH hay không, việc thiết kế này có phù hợp hay không và thực tế có được áp dụng một cách thường xuyên liên tục không - Trực tiếp quan sát HTKSNB đối với nợ phải thu khách hàng: việc kiểm soát như thế nào, được thực hiện ra sao,… - Kiểm tra các tài liệu, chứng từ, sổ sách,… liên quan đến nợ phải thu khách hàng và lưu ý xem xét các dấu hiệu kiểm soát còn lưu trên các tài liệu này - Yêu cầu làm lại: phương pháp này thường ít được áp dụng bởi tốn kém về thời gian và chi phí 1.2.4.4 Quy trình kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ❖ Để đạt được mục tiêu kiểm soát đơn vị phải tiến hành những công việc chính sau: ● Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng gắn với khoản mục phải thu khách hàng: ­ Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan: quy định về trách nhiệm xét duyệt, phê chuẩn công nợ phải thu; về trách nhiệm hạch toán công nợ; về trách nhiệm kiểm kê, kiểm tra công nợ ­ Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nộ bộ: trình tự thủ tục đánh giá khả SV: Lê Thị Thùy Trang 12 Lớp: CQ50/22.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính năng thanh toán và chấp nhận bán chịu, trình tự thu hồi nợ, tính tuổi nợ và trích lập dự phòng…. ● Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát: định kỳ tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ phải thu;kiểm tra việc bù trừ công nợ phải thu và phải trả chi tiết cho từng đối tượng và theo thời gian; Phân công trách nhiệm của từng cấp để quản lý, kiểm soát khi phát sinh nghiệp vụ, rà soát các khoản phải thu tồn động để xác định nguyên nhân,… Thực hiện các loại kiểm soát như: Kiếm soát vật chất, kiểm soát xử lý, kiểm soát quản lý đối với công nợ phải thu. Để thực hiện tốt các công việc trên thì khi xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc và các loại kiểm soát cơ bản sau: - Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc này đòi hỏi đơn vị phải tách biệt chức năng phê chuẩn nghiệp vụ thu, chi công nợ phải thu với công tác ghi chép quản lý công nợ; giữa bộ phận mua, bán tài sản với bộ phận sử dụng và kế toán. - Thực hiện nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ rang về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý công nợ phải thu. ❖ Các hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng: ● Tổ chức quản lý các khoản công nợ phải thu thõa mãn mục tiêu kiểm soát nội bộ: Nợ phải thu phát sinh phải được quản lý theo từng đối tượng nợ, nội dung nợ, thời điểm phát sinh nợ và phân loại chi tiết theo nợ ngắn hạn, nợ dài hạn theo từng cấp trực tiếp phát sinh tại đơn vị; nhằm giảm thiểu gian lận, sai sót có thể xảy ra. ● Tổ chức thực hiện công tác kế toán công nợ phải thu: đơn vị phải tổ chức thực hiện quản lý hệ thống hồ sơ, chứng từ hạch toán; hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo về công nợ nội bộ và công nợ khác tuân thủ quy định của Chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý khác có liên quan. ● Tổ chức kiểm tra, kiểm soát công nợ định kỳ: định kỳ đơn vị phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ; kiểm tra việc bù trừ giữa công nợ phải thu và phải trả SV: Lê Thị Thùy Trang 13 Lớp: CQ50/22.05
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan