Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lê Thị Kim Chi
SV: Lê Thị Kim Chi
i
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIẺU ............................................................................. v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI TẠI BẢO
VIỆT THANH HOÁ” .................................................................................. 5
1.1
KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................... 5
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính .................................................... 5
1.1.2. Mục đích và căn cứ của kiểm toán báo cáo tài chính ............................. 5
1.1.3. Thuật ngữ cơ bản trong kiểm toán báo cáo tài chính .................................. 6
1.1.4. Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính ............................................ 12
1.1.5. Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................... 14
1.2. KHÁI QUÁT VỀ THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm và mục đích của thủ tục kiểm tra chi tiết ............................ 16
1.2.2. Nội dung thủ tục kiểm tra chi tiết ........................................................ 16
1.2.3. Bản chất thủ tục kiểm tra chi tiết trong kiểm toán báo cáo tài chính ... 18
1.2.4. Vai trò của kiểm tra chi tiết trong kiểm toán báo cáo tài chính ............ 19
1.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................... 19
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết ............................................................... 20
1.3.2 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết ......................................................................................... 23
1.3.3. Kết thúc thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết trong kiểm toán BCTC .... 29
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 33
SV: Lê Thị Kim Chi
ii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT
TRONG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG .......................................................... 33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG ... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..................................... 35
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................. 37
2.1.4.
Khái quát quy trình chung kiểm toán BCTC của công ty HVAC ................................ 38
2.1.5: Tổ chức hồ sơ kiểm toán ....................................................................... 44
2.1.6: Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của công ty .......................... 47
2.2.
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG ......................... 48
2.2.1. Lập kế hoạch thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết .................................................................... 48
2.2.2. Quá trình thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết tại Công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương .... 65
2.2.3. Giai đoạn kết thúc thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết ............................................................ 88
2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG
THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG .................................................... 93
2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 93
2.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 95
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................... 97
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 99
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT
TRONG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG .......................................................... 99
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN
THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG .................................................... 99
SV: Lê Thị Kim Chi
iii
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
3.2.1. Định hướng phát triển của đơn vị mình thực tập .................................. 99
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện .................................................................. 99
3.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
THỰC HIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG .................. 100
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện......................................................................... 100
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện .............................................................................. 101
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT
TRONG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN HÙNG VƯƠNG ............................................................................... 102
3.4.1. Khâu lập kế hoạch kiểm tra chi tiết..................................................... 102
3.4.2. Khâu thực hiện kiểm tra chi tiết .......................................................... 102
3.4.3. Khâu kết thúc thủ tục kiểm tra chi tiết ................................................ 103
3.5. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT TRONG QUI TRÌNH KIỂM
TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG ...... 104
3.5.1. Về phía Nhà Nước ............................................................................ 104
3.5.2. Về phía hội nghề nghiệp ................................................................... 104
3.5.3. Về phía công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương ............................ 105
3.5.4. Về phía đơn vị được kiểm toán ........................................................ 106
3.5.5. Về phía kiểm toán viên ..................................................................... 106
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
SV: Lê Thị Kim Chi
iv
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIẺU
Bảng 2.1 Tìm hiểu khách hàng (Trích GTLV của KTV) ............................... 49
Bảng 2.2: Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ (Trích GTLV của KTV)
......................................................................................................................... 55
Bảng 2.3: Xác định mức độ trọng yếu đối với báo cáo tài chính năm 2015 của
công ty XYZ (Trích GTLV của KTV) ............................................................ 59
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp rủi ro RISK ASSESSMENT MATRIX ................ 61
Bảng 2.5: Bảng phân công công việc (Trích GTLV của KTV) ...................... 63
Bảng 2.6: Ví dụ về tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với các khoản phải thu
khách hàng (Trích GTLV của KTV)............................................................... 66
Bảng 2.7: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt Công ty XYZ tại thời điểm
01/01/2016 ....................................................................................................... 70
Bảng 2.8 : Giấy làm việc phần hành tiền ....................................................... 71
Bảng 2.9: Kiểm kê Hàng tồn kho (Trích GTLV của KTV) ............................ 72
Bảng 2.10: Tính lại chi phí lãi vay (Trích GTLV của KTV) .......................... 74
Bảng 2.11: Kiểm tra chi tiết TK241 Công ty XYZ (Trích GTLV của KTV)..... 77
Bảng 2.12: Kiểm tra chi tiết TK242 (Trích GTLV của KTV) ........................ 79
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp đối chiếu công nợ (Trích mẫu GTLV của KTV) . 84
Bảng 2.14: Thư xác nhận ................................................................................ 87
Bảng 2.15: Trang Kết luận kiểm toán của KTV tại công ty XYZ (Trích GTLV
của KTV) ......................................................................................................... 90
Bảng 2.16: Tóm tắt quy trình thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết tại Công ty HVAC
......................................................................................................................... 92
SV: Lê Thị Kim Chi
v
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển kéo theo sự phát triển không
ngừng của lĩnh vực kiểm toán. Hàng loạt các Công ty kiểm toán ra đời nhằm
đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp cũng như của bản
thân nền kinh tế về tính minh bạch trong hoạt động tài chính. Trước xu thế hội
nhập quốc tế mạnh mẽ như hiện nay, các Công ty kiểm toán độc lập ở Việt
Nam hiện nay đã và đang có nhiều bước tiến đáng kể nhằm đảm bảo cung cấp
một dịch vụ tốt nhất đến khách hàng trong và ngoài nước.
Với nhu cầu của người sử dụng báo cáo kiểm toán ngày càng cao, các
công ty kiểm toán luôn phải đặt ra yêu cầu không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ của mình để đưa ra được một báo cáo kiểm toán chính xác, trung
thực, khách quan. Trong đó thủ tục kiểm tra chi tiết là một trong ba thủ tục
kiểm toán rất quan trọng.Thủ tục này đơn giản và dễ thực hiện nhưng nó lại
đem lại được các bằng chứng có độ tin cậy cao do đó được sử dụng rất nhiều
trong mọi cuộc kiểm toán.
Tuy nhiên trong thực tế các cuộc kiểm toán BCTC, các kiểm toán viên
còn chủ quan trong việc thực hiện các thử nghiệm này, hoặc do hạn chế về
thời gian và chi phí kiểm toán mà các thủ tục kiểm tra chi tiết chưa được thực
hiện đầy đủ, làm ảnh hưởng đến kết quả của cuộc kiểm toán.
Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH
Kiểm toán Hùng Vương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện việc vận dụng các
thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại
công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
SV: Lê Thị Kim Chi
1
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Thứ nhất, nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thủ tục
kiểm tra chi tiết trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
- Thứ hai, nghiên cứu và đánh giá thực trạng việc vận dụng các thủ tục
kiểm tra chi tiết trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Hùng
Vương.
- Thứ ba, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục kiểm tra chi
tiết trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu đề tài: là thủ tục kiểm tra chi tiết trong kiểm
toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: thủ tục kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ
và số dư tài khoản với tư cách là một bộ phận trong quy trình chung của một
cuộc kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về thủ
tục kiểm tra chi tiết trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán
Hùng Vương thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về việc
vận dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán BCTC tại
công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương, mô tả sự vận dụng lí luận vào thực
tiễn công tác kiểm toán BCTC và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện thủ tục
kiểm tra chi tiết trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Hùng
Vương.
SV: Lê Thị Kim Chi
2
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa
trên phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học
logic.
- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp
như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, kết hợp giữa tổng hợp và
phân tích, diễn giải, quy nạp và so sánh cũng như sự kết hợp giữa trình bày
văn viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu.
6. Nội dung, kết cấu của luận văn
Ngoài Mở đầu, Kết luận, nội dung của luận văn thực tập tốt nghiệp gồm
3 phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thủ tục kiểm tra chi tiết
trong qui trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán
Hùng Vương thực hiện
Chương 2: Thực trạng việc vận dụng thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui
trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Hùng
Vương
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm tra chi tiết trong
qui trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Hùng
Vương
Trong quá trình lựa chọn và thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của PGS. TS. Giang Thị Xuyến và sự giúp đỡ nhiệt tình của toàn thể
các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương. Tuy nhiên do thời
gian thực tập có hạn, đồng thời kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, vì
vậy trong quá trình thực hiện đề tài em không tránh khỏi những sai sót, kính
mong sự chỉ bảo, đóng góp và đặc biệt là sự thông cảm từ quý thầy cô để luận
văn của em được hoàn thiện và thiết thực hơn.
SV: Lê Thị Kim Chi
3
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS. TS. Giang Thị Xuyến
và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Hùng Vương đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Thị Kim Chi
4
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC KIỂM TRA CHI
TIẾT TRONG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HÙNG VƯƠNG THỰC HIỆN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính
Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài trên thế giới, phục vụ
cho sự minh bạch hóa của các hoạt động kinh tế.
Có nhiều khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính, trong phạm vi luận
văn này, em sử dụng khái niệm sau đây: Kiểm toán báo cáo tài chính là hoạt
động của các kiểm toán viên (KTV) độc lập và có năng lực tiến hành thu thập
và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các báo cáo tài chính (BCTC) được
kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của báo cáo
tài chính được kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập
(Trang 5, GT Kiểm toán BCTC – NXB Tài chính).
1.1.2. Mục đích và căn cứ của kiểm toán báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 thì Mục đích của kiểm toán
báo cáo tài chính là: “làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo
tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài
chính có được lập trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập
và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không”.
Đối tượng cụ thể của Kiểm toán Báo cáo tài chính là các Báo cáo tài chính
và các bảng tổng hợp tài chính đặc biệt khác. Báo cáo tài chính sử dụng để kiểm
toán là báo cáo đã được Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán lập với sự giám
sát của Ban quản trị đơn vị, đã ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật. Các
báo cáo này vừa chứa đựng những mối quan hệ kinh tế, vừa phản ánh cụ thể
từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn của đơn vị được kiểm toán.
SV: Lê Thị Kim Chi
5
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Căn cứ để kiểm toán BCTC đó là các thông tin liên quan đến BCTC, các
chứng từ, sổ sách, tài liệu, quy chế hoạt động của đơn vị được kiểm toán...
1.1.3. Thuật ngữ cơ bản trong kiểm toán báo cáo tài chính
Một số thuật ngữ thường được sử dụng trong kiểm toán BCTC và các tài liệu
liên quan như gian lận, sai sót, trọng yếu, rủi ro, cơ sở dẫn liệu. Dưới đây là các
khái niệm về các thuật ngữ thường sử dụng trong kiểm toán để người đọc tiện
theo dõi.
Gian lận: là những hành vi cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài chính
làm ảnh hưởng đến BCTC. Các hành vi gian lận thường bắt gặp như: biển thủ
tài sản, làm giả chứng từ...Nhìn chung, gian lận trong BCTC luôn luôn là
hành vi có chủ ý nhằm tư lợi do vậy rất khó phát hiện và luôn được coi là các
sai phạm trọng yếu.
Sai sót: là những lỗi không cố ý có ảnh hưởng đến BCTC, như: nhầm
lẫn trong tính toán, ghi nhận nghiệp vụ hay hiểu sai nguyên tắc, chuẩn mực kế
toán. Nhìn chung, các lỗi do sai sót có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân
như không cẩn thận của người kế toán, năng lực kém,… nhưng đều là những
sai sót không có chủ ý. Tính trọng yếu của sai sót tuy thuộc vào mức độ và
khả năng ảnh hưởng dây chuyền của những sai sót này đến BCTC.
Trọng yếu
Mục tiêu chính của kiểm toán BCTC là đưa ra các ý kiến về mức độ trung
thực, hợp lý của các thông tin tài chính được kiểm toán xét trên các khía cạnh trọng
yếu.
Trọng yếu, theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 “ Đánh giá rủi
ro và kiểm soát nội bộ” có thể được hiểu “ là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm
quan trọng của một thông tin hoặc một số liệu trong Báo cáo tài chính. Thông
tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông đó hay thông tin đó
không chính xác thì sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng Báo
SV: Lê Thị Kim Chi
6
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
cáo tài chính. Mức độ trong yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin
hay của sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét cả trên tiêu chuẩn định lượng và định tính”. Nói
cách khác, sai lệch chỉ được xem là trọng yếu khi nó ảnh hưởng đến BCTC và
quyết định của người sử dụng. Sai lệch có thể là trọng yếu bởi số tiền (tiêu
chuẩn định lượng) hoặc là trọng yếu do bản chất của vấn đề (tiêu chuẩn định
tính) vì vậy khi kiểm toán, KTV cần lưu ý xem xét. Tuy nhiên, việc xác định
mức độ trọng yếu không phải là vấn đề đơn giản vì nó phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: đặc điểm của từng loại hình nghiệp vụ; bản chất của thông tin và
tầm quan trọng của khoản mục; yêu cầu, quy định của pháp luật đối với các
thông tin và quan trọng hơn cả là xét đoán chủ quan của KTV dựa trên năng
lực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Bởi vì tính quan trọng, xuyên suốt
cũng như phức tạp nên việc ứng dụng tính trọng yếu trong kiểm toán Báo cáo
tài chính được thể hiện qua các bước sau:
SV: Lê Thị Kim Chi
7
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 1.1: Quy trình xác định mức trọng yếu trong kiểm toán BCTC
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu của tổng thể
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ
phận
Ước tính tổng sai sót cho từng bộ phận
Ước tính sai số kết hợp của toàn BCTC
So sánh các ước tính sai số tổng hợp với sai số ước
tính ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều
chỉnh lại
Rủi ro kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm
soát nội bộ”, rủi ro kiểm toán được định nghĩa như sau: “là rủi ro do kiểm
toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi
báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.” . Rủi
ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro
phát hiện.
SV: Lê Thị Kim Chi
8
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
+ Rủi ro tiềm tàng: là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp, mặc dù có hay không hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB).
+ Rủi ro kiểm soát: là rủi ro xảy ra sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán
và HTKSNB không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
+ Rủi ro phát hiện: là rủi ro xảy ra sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá
trình kiếm toán, KTV và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những rủi ro gắn liền với quá trình
hoạt động của mỗi doanh nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù hoạt động kiểm toán
có được tiến hành hay không và KTV không thể tác động đến hai loại rủi ro
này. KTV chỉ có thể ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện và chính vì vậy ảnh
hưởng được đến rủi ro kiểm toán theo công thức sau:
AR= IR*CR*DR
Hay
DR = AR/ (IR*CR)
Trong đó:
AR: rủi ro kiểm toán
IR: rủi ro tiềm tàng
CR: rủi ro kiếm soát
DR: rủi ro phát hiện
Mối quan hệ giữa rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện còn
được thể hiện trong Ma trận rủi ro phát hiện sau:
SV: Lê Thị Kim Chi
9
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm
tàng(IR)
Cao
Đánh giá của KTV
về rủi ro kiểm soát
(CR)
Trung bình
Thấp
Cao
Thấp nhất
Thấp
Trung bình
Trung
bình
Thấp
Trung bình
Cao
Thấp
Trung
bình
Cao
Cao nhất
Cơ sở dẫn liệu
“Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách công khai hoặc
ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500 “Bằng chứng kiểm toán”
có ghi rõ: “Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính: là căn cứ của các khoản mục
và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính do Giám đốc (hoặc người đứng
đầu) đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán
quy định phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với từng chỉ tiêu trong
báo cáo tài chính”. Mỗi một khoản mục, thông tin trình bày trên BCTC cần
đảm bảo đầy đủ các cơ sở dẫn liệu bao gồm: hiện hữu/ phát sinh; quyền và
nghĩa vụ; đầy đủ; đánh giá; chính xác; trình bày và công bố.
Khi trình bày BCTC, một tài sản hay một khoản nợ phải trả thực tế có
tồn tại vào thời điểm lập báo cáo, nghiệp vụ được ghi nhận trên BCTC là có
thật thì thông tin đó đã đảm bảo tính “hiện hữu/phát sinh”.
Đối với cơ sở dẫn liệu “ Quyền và nghĩa vụ” , thông tin đảm bảo được cơ
sở này tức là một tài sản hay một khoản nợ phải trả phản ánh trên BCTC đơn
SV: Lê Thị Kim Chi
10
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
vị phải có quyền sở hữu (với tài sản) hoặc nghĩa vụ thanh toán (đối với khoản
nợ phải trả ) tại thời điểm lập báo cáo.
Tính “Đầy đủ” chứng minh cho toàn bộ các tài sản, nợ phải trả, các sự
kiện cũng như các nghiệp vụ có liên quan đến BCTC phải được ghi chép.
Để kiểm tra nguyên tắc thận trọng trong quá trình hạch toán kế toán, cơ
sở dẫn liệu “Đánh giá” cho rằng một tài sản hay một khoản nợ phải trả phải
được ghi chép theo đúng giá trị thích hợp tuân thủ theo các chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành.
Tính “Chính xác” của thông tin trên BCTC yêu cầu một sự kiện hay một
giao dịch cần được ghi chép theo đúng giá trị của nó, các khoản doanh thu,
chi phí cần được ghi chép đúng kỳ, đúng khoản mục và chính xác về mặt số
học.
“Trình bày và công bố” là cơ sở dẫn liệu đảm bảo các khoản mục thể
hiện trên BCTC cần được phân loại, diễn đạt và công bố phù hợp với các
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
Về bản chất của kiểm toán chính là KTV thực hiện thu thập tất cả các
bằng chứng để chứng minh cho sự tồn tại đầy đủ cơ sở dẫn liệu của các khoản
mục trên BCTC.
Bằng chứng kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này mà KTV có
thể đưa ra ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu chứng
từ, số sách kế toán, BCTC và các thông tin từ bên ngoài. Để đưa ra được ý
kiến kiểm toán, KTV cần thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán. Có rất
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xét đoán của KTV về sự đầy đủ của bằng
chứng kiểm toán trong đó quan trọng hơn cả là: tính thuyết phục của bằng
chứng đã thu thập, tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán và mức độ rủi
SV: Lê Thị Kim Chi
11
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
ro của thông tin được kiểm toán. KTV có thể sử dụng nhiều phương pháp đề
thu thập bằng chứng kiểm toán như: kiểm tra đối chiếu, xác nhận, phỏng vấn,
quan sát, tính toán, thủ tục phân tích… và mỗi phương pháp thu thập bằng
chứng kiểm toán lại đem lại cho KTV các cơ sở dẫn liệu khác nhau của các
khoản mục, thông tin được kiểm toán
1.1.4. Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính
Để đạt được mục tiêu kiểm toán BCTC, KTV có thể sử dụng nhiều
phương pháp kiểm toán khác nhau. Phương pháp kiểm toán là các biện pháp,
cách thức và thủ pháp được vận dụng trong công tác kiểm toán nhằm đạt
được mục đích kiểm toán đã đề ra. Phương pháp kiểm toán được vận dụng
trong quá trình kiểm toán là sự vận dụng tổng hợp các phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm toán trong chứng từ và phương pháp ngoài chứng từ. Trong
kiểm toán BCTC, các phương pháp kiểm toán hay được sử dụng là phương
pháp kiểm toán chung và các phương pháp kỹ thuật cụ thể.
Phương pháp kiểm toán chung gồm 5 bước:
+ Bước 1: Dựa vào các mối quan hệ logic của các khoản mục trên BCTC
để KTV lựa chọn các bộ phận, khoản mục trọng yếu
+ Bước 2: Dựa trên cơ sở, khoản mục (bộ phận) đã lựa chọn KTV đưa ra
các giả thiết về các sai phạm có thể xảy ra và lựa chọn giả thiết có khả năng
xảy ra nhiều nhất (KTV dựa trên kinh nghiệm và logic)
+ Bước 3: Trên cơ sở giả thiết đã được lựa chọn ở bước 2, KTV tiến
hành thu thập các bằng chứng để chứng minh cho giả thiết
+ Bước 4: KTV tiến hành phân tích đánh giá các bằng chứng để có kết
luận phủ định hay khẳng định giả thiết đúng – sai hay các bằng chứng không
đủ thuyết phục và thỏa mãn thì KTV phải thu thập thêm bằng chứng để chứng
minh cho giả thuyết
SV: Lê Thị Kim Chi
12
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
+ Bước 5: KTV rút ra nhận xét trong báo cáo kiểm toán trên cơ sở các
giả thiết đã được chứng minh
Các phương pháp kỹ thuật cụ thể được chia ra làm hai loại phương pháp,
đó là phương pháp kiểm toán tuân thủ (thử nghiệm kiểm soát) và phương
pháp kiểm toán cơ bản (thử nghiệm cơ bản).
❖ Phương pháp kiểm toán tuân thủ là các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán
được thiết kế và sử dụng để thu thập các bằng chứng kiểm toán có liên quan
đến tính thích hợp và hiệu quả của hệ thống KSNB của doanh nghiệp. Tùy
thuộc vào mức thỏa mãn về kiểm soát mà KTV áp dụng các kỹ thuật kiểm
toán của phương pháp kiểm toán tuân thủ cho phù hợp. Các kỹ thuật đó gồm:
+ Kỹ thuật điều tra hệ thống
+ Các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
❖ Phương pháp kiểm toán cơ bản là phương pháp được thiết kế, sử dụng
để thu thập bằng chứng kiểm toán có liên quan đến số liệu do hệ thống kế
toán xử lý và cung cấp. Nội dung của phương pháp này gồm các loại kỹ thuật
kiểm toán cụ thể sau:
+ Phân tích đánh giá tổng quát
+ Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ số dư và các tài khoản (Thủ tục kiểm tra
chi tiết)
Phương pháp kiểm toán cơ bản được áp dụng trong mọi cuộc kiểm toán
BCTC vì đối tượng cùa kiểm toán BCTC là các bộ phận khoản mục trên
BCTC - kết quả của quá trình xử lý kế toán.
Qua đó, có thể thấy, thủ tục kiểm tra chi tiết là kỹ thuật kiểm toán quan
trọng và được áp dụng cho mọi cuộc kiểm toán.
SV: Lê Thị Kim Chi
13
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.1.5. Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 “ lập kế hoạch kiểm toán”
có quy định: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế
hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát
hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và
những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời
hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ
lý kiểm toán và phối hợp với kiểm toán viên và chuyên gia khác về công việc
kiểm toán.”
Phạm vi kế hoạch kiểm toán sẽ thay đổi tùy theo quy mô khách hàng,
tính chất phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và những hiểu biết
của kiểm toán viên về đơn vị và hoạt động của đơn vị kiểm toán.
Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải hiểu biết về hoạt
động của đơn vị được kiểm toán để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ có
thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Kế hoạch kiểm toán gồm ba (3) bộ phận:
kế hoạch chiến lược; kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán.
- Kế hoạch chiến lược: là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương
pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về
tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
- Kế hoạch kiểm toán tổng thể: là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến
lực và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự
kiến của các thủ tục kiểm toán. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán
tổng thể là để có thể thực hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả
và theo đúng thời gian dự kiến.
- Chương trình kiểm toán: là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên
và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán. Chương trình kiểm
SV: Lê Thị Kim Chi
14
Lớp: CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm
vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng
phần hành.
1.1.5.2. Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn Thực hiện kiểm toán bao gồm các bước công việc sau:
Thực hiện thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi tìm hiểu HTKSNB với
đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có HTKSNB hoạt động có hiệu lực.
Khi đó thủ tục kiểm soát được triển khai nhằm thu thập các bằng chứng kiểm
toán về thiết kế và về hoạt động của HTKSNB. Mục đích của công việc này là
thiết lập độ tin cậy vào HTKSNB để xác định nội dung, thời gian và phạm vi
các bước kiểm toán.
Thực hiện thủ tục phân tích đánh giá tổng quát và kiểm tra chi tiết
đối với các nghiệp vụ và số dư tài khoản
Thủ tục phân tích dùng để kiểm tra tính hợp lý chung về các thông tin
trong BCTC. Kiểm tra chi tiết đối với các nghiệp vụ và số dư tài khoản là
những thủ tục cụ thể cần thực hiện để kiểm tra những sai sót không mang tính
hệ thống, cung cấp bằng chứng kiểm toán cụ thể.
1.1.5.3 Kết thúc kiểm toán
Sau khi các công việc ở hai giai đoạn trên được thực hiện cần thiết phải
tổng hợp kết quả và phát hành báo cáo kiểm toán. Những nội dung chủ yếu ở
giai đoạn này gồm: Soát xét những khoản nợ tiềm ẩn; soát xét các sự kiện
phát sinh sau; thu thập những bằng chứng cuối cùng; đánh giá kết quả, xác
định loại báo cáo kiểm toán phù hợp; và phát hành báo cáo kiểm toán.
SV: Lê Thị Kim Chi
15
Lớp: CQ50/22.02
- Xem thêm -