Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh mtv diesel sông c...

Tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh mtv diesel sông công

.PDF
66
557
105

Mô tả:

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy, các doanhnghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận, nên việc xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinhdoanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Diesel Sông Công, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hang” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh. Chương II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Diesel Sông Công. Đề hoàn thiện báo cáo thực tập này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các anh chị Phòng Kế toán và Ban lãnh đạo công ty TNHH MTV Diesel Sông Công đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Quý Công ty. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới cô giáo Phạm Thị Tuyết Minh, người đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài này. Tuy nhiên, do sự hạn chế về trình độ và thời gian không nhiều nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các Quý thầy cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!!! 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...................................................................................... 4 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH. ............................................................................................................. 6 1.1.Khái quát về hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh. .......... 6 1.1.1. Khái niệm. ...................................................................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ hàng hóa. ................................................................. 6 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ............... 7 1.1.4. Các hình thức bán hàng ................................................................................................ 7 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 8 1.2.1. Kế toán bán hàng và cung c ấp dịch vụ. ...................................................................... 8 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. ....................................................................................................10 1.2.1.2. Tài kho ản sử dụng. ...................................................................................................10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ..........................................................................................11 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. ...................................................................................................11 1.2.2.2. Tài kho ản sử dụng. ..................................................................................................11 1.2.2.3 Phương pháp kế toán. ...............................................................................................12 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .....................................................................13 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................................13 1.2.3.2. Tài kho ản sử dụng ....................................................................................................13 1.2.3.3. Phương pháp kế toán ...............................................................................................15 1.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ...................................................15 1.2.4.1. Kế toán chi hoạt động tài chính ..............................................................................15 1.2.4.2. kế toán doanh thu ho ạt động tài chính ...................................................................17 1.2.5. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác ............................................................18 1.2.5.1. Kế toán chi phí khác. ...............................................................................................18 1.2.5.2. Kế toán thu nhập khác .............................................................................................19 1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................................................21 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng. ....................................................................................................21 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................................21 1.2.6.3. Phương pháp kế toán: ..............................................................................................22 Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công.....................................................................23 2.1. Khái quát về công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công. ......................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền.............................................................................23 2 2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty .......................................................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh ....................................................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................................27 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................................27 2.1.4.2. Hệ thống kế toán Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công ........................30 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Diesel Sông Công. ..............................................................................................................................33 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................................33 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ...............................................38 2.2.2.1. Phân loại chi phí .......................................................................................................38 2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí .......................................................................................38 2.2.2.3. Trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm HonDa38 2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................39 Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................................................42 Chi phí sản xuất chung ..........................................................................................................44 Tập hợp chi phí .......................................................................................................................46 2.2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ....................................49 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ................................................51 2.2.4. Kế toán thu nhập và chi phí khác ..............................................................................58 2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................59 2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại60 3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................................60 3.1.2. Một số hạn chế .............................................................................................................61 Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV DIESEL SÔNG CÔNG. .............................................................................................63 3.1. Sự cần thiết hoàn thiện và định hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công ..............63 3.1.1.Sự cần thiết hoàn thiện.................................................................................................63 3.1.2.Định hướng hoàn thiện ................................................................................................63 3.2. Nội dung giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vina Sen.....................................................................................64 KẾT LUẬN .............................................................................................................................66 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN………………………………………………………….Bảo hiểm thất nghiệp BHXH……………………………………………………………….Bảo hiểm xã hội BHYT………………………………………………………………….Bảo hiểm y tế GTGT………………………………………………………………....Giá trị gia tăng KPCĐ……………………………………………………………Kinh phí công đoàn KH…………………………………………………………... Khấu hao TK………………………………………………………………………….Tài khoản TNDN………………………………………………………..Thu nhập doanh nghiệp TNHH………………………………………………………….Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ…………………………………………………………………Tài sản cố định TTĐB……………………………………………………………….Tiêu thụ đặc biệt XK…………………………………………………………………………Xuất khẩu 4 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Kế tóa giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai định kỳ. Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí khác Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 2.5: Quá trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001035 Bảng 2.2: Sổ nhật ký chung (phần kế toán doanh thu bán hàng) Bảng 2.3: Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621 Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 622 Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 627 Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 154 Bảng 2.8: Sổ cái TK 154 – Chi phí SXKDDD SP HonDa Bảng 2.9: Sổ tính giá thành Bảng 2.10: Sổ cái TK 155– Thành phẩm Bảng 2.11: Bảng tính và phân bổ KH TSC Bảng 2.12: Bảng chấm công Bảng 2.13 : Bảng thanh toán tiền lương tháng 3 năm 2015 Bảng 2.14 : Sổ nhật ký chung ( phần kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp) Bảng 2.15 : Sổ chi tiết nhân viên quản lý Bảng 2.16 : Sổ chi tiết chi phí quản lý khấu hao TSCĐ 5 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1.Khái quát về hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm. Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Kết quả từ hoạt động SXKD (Bán hàng, cung cấp dịch Tổng DT thuần về bán hàng và = cung cấp dịch vụ Giá vốn của hàng xuất đã bán CP - thuế TNDN động tài chính Tổng DT thuần về = hoạt động tài chính CPBH và CPQLDN vụ) Kết quả từ hoạt - Chi phí về hoạt - động tài chính Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế tiếu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác 1.1.2. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ hàng hóa. Đó là quá trình mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán có sự chuyển đổi từ doanh nghiệp sang khách hàng. Doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng và nhận lại từ họ một khoản tiền hay một khoản nợ tương ứng, khoản tiền này được gọi là doanh thu tiêu thụ để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Căn cứ trên 6 sổ tiền hay khoản nợ mà khách hàng đã chấp nhận thanh toán để hoạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm. Kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ như mức bán ra, danh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt động tiêu thụ. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng đi đường, hàng trong kho, hàng gia công chế biến hàng gửi đại lý... nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa. - Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ hàng hóa, thanh toán chấp nhận thanh toán, hàng trả lại... - Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh tình trạng chiếm dụng vốn. - Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu lập BCTC và lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Để thực hiện tốt những nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh danh cần chú ý một số điểm sau: - Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng hoạt đồng kinh tế... nhằm giám sát hàng hóa bán ra, đôn đốc thanh toán, nộp tiền bán hàng vào quỹ. - Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp hợp lệ. Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luận chuyển chứng từ hợp lý, khoa học. Tránh sự trùng lắp, bỏ sót, chậm chễ. - Xác định đúng và tập hợp đúng đầy đủ giá vốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác chi phí đó cho hàng tiêu thụ. 1.1.4. Các hình thức bán hàng Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay người tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau: 7 1.1.4.1. Phương thức bán buôn. Bán buôn là hàng hóa được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. 1.1.4.2. Phương thức bán lẻ. Là phương thức bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng để sử dụng vào mục địch tiêu dùng nào đó. 1.1.4.3. Phương thức hàng đổi hàng. Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư sản phẩm, hoàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của người mua. Giá trao đổi là giá bán vật tư, hàng hóa, sản phẩm đó trên thị trường. 1.1.4.4. Phương thức bán hàng đại lý. Phương thức bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. 1.1.4.5. Phương thức trả góp. Khi giao cho người mua thì hàng hóa được coi là hàng tiêu thụ. Người mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn được hưởng thêm ở người mua một khoản lãi vè trả chậm. 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại. Các loại doanh thu: - Doanh thu bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.  Thời điểm ghi nhận doanh thu 8 Thời điểm chung: Theo quy định của Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì: Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. -Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. Thời điểm cụ thể tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng: - Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ. - Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm thu được tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. - Bán lẻ hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. - Bán hàng đại lý, ký gửi hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thông báo hàng đã bán được, thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán.  Nguyên tắc xác định doanh thu: 9 - Nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Nguyên tắc phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Nguyên tắc thận trọng: doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. Chứng từ ghi nhận danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gôm: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ liên quan.. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên TK511 Kết cấu tài khoản 511 Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 – Doanh thu khác 1.2.1.3. Phương pháp kế toán. Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 TK 333 TK 511 Thuế XK, TTĐB Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp) TK 521 Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần TK 333 (33311) Tổng giá thanh toán TK 111,112,131,… (Tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) Giá chưa có thuế GTGT (Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ) Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, xuất kho, Sổ tổng hợp chi phí sản xuất, hợp đồng mua bán, hợp đồng bán hàng... để tiến hành xác định giá vốn hàng bán. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ; 11 - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhận gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước). Bên Có: - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.2.3 Phương pháp kế toán. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 1.2: Kế tóa giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên: 12 TK 154 TK 632 TK 155 SP SX ra tiêu thụ HH đã bán bị Ngay không qua kho trả lại nhập kho TK 911 TK 155 TK 157 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của HH đã tiêu thụ Khi hàng gửi đi bán gửi đi bán được xác định là tiêu thụ Xuất kho HH để bán Xuất kho HH TK 2294 Hoàn nhập dự phòng TK621, 622, 627 Vượt định mức giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai định kỳ. TK 632 TK 611 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn TK 911 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của hàng xuất bán TK 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá HH Trích lập dự phòng giảm giá HH 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng; bảng trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; phiếu chi tiền mặt; hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng... 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu TK 642: Bên Nợ: các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. 13 Bên Có: các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và số chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào. TK 642 cuối kỳ không có số dư, được chi tiết thành 8 tiểu khoản: Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác. 14 1.2.3.3. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp TK 111, 112, 331... Chi phí dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 152, 153, 611 Chi phí VL, CCDC xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 242, 335 TK 214 Phân bổ dần hoặc trích trước vào CPQLKD TK 111,112… TK 642 Các khoản giảm chi phí kinh doanh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả (bảo hành SP,…) Cuối kỳ, k/c CP quản lý kinh doanh phát sinh Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 911 trong kỳ TK 334, 338 Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của bộ phận BH và QLDN TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích dự phòng phải trả TK 2294 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 1.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1. Kế toán chi hoạt động tài chính Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoản, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay… 15  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế vay nợ; bảng tính lãi; thông báo trả lãi vay; giấy báo nợ...  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu TK635 Bên Nợ: các chi phí tài chính phát sinh trong năm như lãi vay, lỗ ngoại tệ, chi chiết khấu cho người mua... Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, TK 635 TK 229 131 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua Hoàn nhập số chênh lệch bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, TK 911 335, 242,… Cuối kỳ, k/c chi phí tài Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi chính phát sinh trong kỳ mua hàng trả chậm, trả góp TK 111, 112 Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá khi mua vật tư, HH, dịch vụ bằng ngoại tệ TK 121, 221 Lỗ bán các khoản đầu tư TK 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ 16 1.2.4.2. kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia,…  Chứng từ sử dụng: các hóa đơn, chứng từ thu tiền liên quan.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hỗi đoái phát sinh từ các giao dịch của hoạt động kinh doanh trong kỳ; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17 TK 33311 TK 515 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có) TK 111,112,138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức được chia TK1112, 1122 TK1111, 1121 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) Lãi tỷ giá TK 911 Cuối kỳ, k/chuyển doanh thu hoạt động tài chính (Tỷ giá thực) )tế) TK 1112, 1122 TK1111, 1121 Mua HH, TSCĐ, DV bằng ngoại tệ (Tỷ giá ghi (Tỷ giá thực tế) sổ) Lãi tỷ giá TK 121, 221 Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD 1.2.5. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác 1.2.5.1. Kế toán chi phí khác. Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;…  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ; Giấy yêu cầu nộp phạt của cơ qua nhà nước, phiếu chi... 18  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK811 – chi phí khác để hạch toán Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản ghi tăng chi phí khác Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí khác Kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 cuối kỳ khống có số dư.  Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí khác TK 111, 112… TK 811 Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 211, 213Giá trị còn lại TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán… Các khoản giảm trừ CH khác phát sinh (giá trị thu hồi từ CP khác đã phân TK 911 bổ…) Cuối kỳ, k/c CPK trong kỳ để x/đ KQKD TK 214 Giá trị HM lũy kế TK 111, 112, 333.. Tiền phạt vi phạm HĐKT, truy nộp thuế… TK 3333 Thuế XK tính vào CP khác trong kỳ (nếu trong kỳ chưa phát sinh DT hàng XK) 1.2.5.2. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, … 19  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng, Biên bản thanh lý TSCĐ; biên bản vi phạm hợp đồng; phiếuthu....  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác để hạch toán Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản giảm trừ thu nhập khác Kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: Các khoản ghi tăng thu nhập khác Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư  Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác. TK 33311 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có) TK 711 TK 3331 TK 111,112,131… Thuế GTGT phải nộp Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế TK 111, 112 TK 911 Thu được khoản phải thu khó đòi đã Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xóa sổ đồng thời ghi Có TK 004 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, HH, TSCĐ TK 152, 155, 156 TK 221 Góp vồn liên doanh, liên kết bằng vật tư, HH Chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ 20 TK 152, 156, 211…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan