Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập
Tác giả luận văn
Ký tên
SV: Lê Văn Thuận
1
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... 1
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 7
CHƯƠNG I: NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................ 10
1.1; sự cần thiết kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản
xuất: .............................................................................................................................. 10
1.1.1, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ............................................................ 10
1.1.1.1; Khái niệm chi phí sản xuất: ............................................................................ 10
1.1.1.2; phân loại chi phí sản xuất: .............................................................................. 11
1.1.1.2.1; phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí:.................. 11
1.1.1.2.2; phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí: .................................... 11
1.1.1.3; Khái niệm của giá thành: ................................................................................ 12
1.1.1.4; phân loại giá thành: ......................................................................................... 13
1.1.1.4.1; Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành ............. 13
1.1.1.4.2; Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí : ................................................... 14
1.1.1.5; Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ............................ 15
1.1.2; yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm: ................................................ 15
1.1.3; nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: ........................................ 16
1.2; KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ........................................................................ 17
1.2.1; đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 17
1.2.2; phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 17
1.2.2.1; phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp ............................................................ 17
1.2.2.2; phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp ..................................................... 18
SV: Lê Văn Thuận
2
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.2.3; Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 18
1.2.3.1; nội dung : ........................................................................................................ 18
1.2.3.2; tài khoản sử dụng: .......................................................................................... 19
1.2.3.3; Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: ....................................................... 19
1.2.4; kế toán chi phí nhân công trực tiếp:................................................................... 19
1.2.4.1; nội dung: ......................................................................................................... 19
1.2.4.2; tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 20
1.2.4.3; sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: .................................................... 20
1.2.5; kế toán chi phí sản xuất chung:.......................................................................... 20
1.2.5.1; nội dung: ......................................................................................................... 20
1.2.5.2; tài khoản kế toán sử dụng: .............................................................................. 22
1.2.5.3; trình tự kê toán chủ yếu .................................................................................. 22
1.2.6; kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp ............................... 23
1.2.6.1; nội dung: ........................................................................................................ 23
1.2.6.2; tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 23
1.3; đánh giá sản phẩm làm dở .................................................................................... 25
1.3.1; khái niệm:........................................................................................................... 25
1.3.2; các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở ..................................................... 25
1.3.2.1; phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính trực tiếp
...................................................................................................................................... 25
1.3.2.2; phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khói lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương : ..................................................................................................... 26
1.3.2.3; phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức kế hoạch: .. 27
1.4; tính giá thành sản phẩm hoàn thành: .................................................................... 28
1.4.1, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành: ................................................... 28
SV: Lê Văn Thuận
3
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.4.1.1; đối tượng tính giá thành: ................................................................................. 28
1.4.1.2; kỳ tính giá thành sản phẩm: ............................................................................ 29
1.4.2; các phương pháp tính giá thành: ........................................................................ 29
1.4.2.1; phương pháp tính giá thành giản đơn: ............................................................ 29
1.4.2.2; Phương pháp tính giá thành theo hệ số: .......................................................... 30
1.4.2.3; Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: ........................................................... 30
1.4.2.4; Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ ............... 31
1.4.2.5; Tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm: trường hợp đối
tượng tính giá thành là các nửa thành phẩm và các thành phẩm ................................. 31
1.4.2.6; Tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm: ................. 32
1.5; sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với
từng hình thức sổ là:..................................................................................................... 33
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIỆT NAM ................................... 34
2.1; , Tổng quan về công ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIÊT NAM ....................... 34
2.1.1,Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 34
2.1.1.1; khái quát chung về công ty ............................................................................. 34
2.1.1.2; quá trình hình thành và phát triển công ty: ..................................................... 34
2.1.2; đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIỆT
NAM: ........................................................................................................................... 36
2.1.2.1; đặc điểm tổ chức sản xuất:.............................................................................. 36
2.1.2.2; quy trình công nghệ sản xuất tại công ty may QUỐC PHỤC VIỆT NAM
bằng các công đoạn sau: .............................................................................................. 38
2.1.3; đặc điểm quản lý của công ty may QUỐC PHỤC VIỆT NAM: ....................... 39
2.1.4; đặc điểm tổ chức công tác kế toán: .................................................................... 42
2.1.4.1; bộ máy kế toán: ............................................................................................... 42
SV: Lê Văn Thuận
4
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
2.1.4.2; hình thức sổ kế toán áp dụng: hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức
kế toán nhật ký chung .................................................................................................. 43
2.1.4.3; các chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty may QUỐC PHỤC: ... 44
2.2; THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUỐC PHỤC VIỆT NAM ............. 45
2.2.1; đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ........... 45
2.2.1.1;đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ..................................................... 45
2.2.1.2; đối tượng tính giá thành: ................................................................................. 45
2.2.2; KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP: ............................... 46
2.2.3; kế toán chi phí nhân công trực tiếp:................................................................... 57
2.2.3; kế toán chi phí sản xuất chung:.......................................................................... 71
2.2.3.1; chi phí nhân viên phân xưởng( TK6271): ...................................................... 71
2.2.3.2; chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng:(TK6272) ........................................... 73
2.2.3.3; chi phí công cụ dụng cụ(TK6273) .................................................................. 74
2.2.3.4; chi phí khấu hao TSCĐ(TK6274)................................................................... 75
2.2.3.5; chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6277)............................................................. 80
2.2.3.6; chi phí bằng tiền khác: (TK6278) ................................................................... 80
2.2.5; kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: ...................................................... 86
2.2.6; , đánh giá sản phẩm dở dang trong công ty QUÔC PHỤC VIÊT NAM ................ 89
2.7, tinh giá thành sản phẩm hoàn thành tại công ty QUỐC PHỤC VIÊT NAM: ...... 92
CHƯƠNG III : MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY QUỐC PHỤC VIÊT NAM ............................................................................. 94
3.1, ý nghĩa của việc hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
: ..................................................................................................................................... 94
3.2,nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIÊT NAM: ............................................................... 95
SV: Lê Văn Thuận
5
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
3.2.1, những ưu điểm cơ bản: ...................................................................................... 96
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 101
SV: Lê Văn Thuận
6
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước đã và đang trong thời kỳ đổi mới và phát triển toàn diện về mọi mặt
kinh tế chính trị xã hội. Cùng với sự lãnh đạo của đảng và nhà nước, từ khi thực hiện
đường lối chính sách nhiều thành phần, nền kinh tế của nước ta đã được thúc đẩy
mạnh mẽ cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới
Để góp phần thúc đẩy nền kimh tế ngày càng phát triển hơn nữa thì lớp trẻ
chúng em phải cố gắng nổ lực trong học tập, tu dưỡng đạo đức nhằm góp sức của
mình trong công cuộc xây dựng đất nước. Riêng bản thân em, được bước vào học tập
và rèn luyện tại trường HỌC VIỆN TÀI CHÍNH là một vinh dự và tự hào khi được
sống và làm việc trong môi trường tài chính thân thương. Chính tại đây đã đào tạo
biêt bao cán bộ tài chính kế toán để giúp ích cho đất nước
Trong 4 năm học và tu dưỡng tại học viện tài chính em thật trân trọng và biết
ơn công lao to lớn của các thầy cô những người đã không quản ngại gian nan vất vả
với lòng nhiệt tình và lương tâm để chuyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích
làm nền tảng sau khi ra trường
Trong những năm qua nhà trường đã trang bị cho em lượng kiến thức khá lớn
nhưng học phải đi đôi với hành, lý luận phải gắn liền với thực tiển để khi ra trường
tiếp xúc với thực tế khỏi bở ngỡ thì thực tập là một công việc không thể thiếu được
với một người kế toán tương lai, thực tập giúp chúng em hiểu biết hơn về kinh
nghiệm thực tế, về công tác chuyên môn của đơn vị thực tập nói riêng và nghành kế
toán nói chung. Ngoài ra thực tập còn có một ý nghĩa rất quan trọng, nó giúp ta vận
dụng được những lý thuyết cơ bản đã học tại trường để áp dụng vào thực tế một cách
linh hoạt giúp chung ta nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, nhằm nâng cao chuyên
môn và trình độ hiểu biết của mình để sau khi ra trường sẽ trở thành một người kế
toán giỏi góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước, đưa nền kinh tế nước nhà phát
triển và nâng cao đời sống của nhân dân
Bước đầu thực tế, đối với em là một vấn đề hết sức mới mẻ trước sự thay đổi
của cơ chế thị trường hiện nay. Nay em được nhà trường tổ chức cho thực tập từ
SV: Lê Văn Thuận
7
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
ngày: 06/2/2012 đến ngày 28/4/2012. Qua thời gian thực tập em thấy rất hữu ích và
không thể thiếu với cá nhân em, vì đây là thời gian mà nhà trường tạo điều kiện cho
chúng em đi vào với thực tế, làm quen với các nghiệp vụ trên cơ sở lý thuyết đã được
học ở trường. Những ngày thực tập tại Công ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIÊT
NAM em đã cố gắng học hỏi, nghiên cứu tài liệu và những kinh nghiệm thực tế của
các bác, các cô, các anh, các chị trong cơ quan. Qua hơn hai tháng thực tập tại cơ
quan đã được giúp đỡ nhiệt tình của tất cả các cô chú, các anh chị trong cơ quan. Nay
em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may QUỐC PHỤC VIÊT NAM,
cũng trong thời gian này em đã rút ra được những kinh nghiệp hết sức bổ ích cho bản
thân. Đây là thời gian vô cùng quý giá cho bản thân em hiểu thế nào là: “Học đi đôi
với hành” xong đối với một cán bộ tài chính kế toán thì chưa đủ mà còn phải học hỏi
hơn nữa, hiểu biết hơn nữa về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không ngừng nghiên
cứu, tìm tòi những tài liệu và những điều luật mới ban hành sửa đổi
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Quốc Phục Viêt Nam, Tuy vẫn còn
nhiều khó khăn nhưng được sự giúp đỡ của tập thể ban lãnh đạo và toàn thể đội ngũ
cán bộ công nhân viên trong Công ty nên công việc thực tập của em đã có những
bước tiến triển đáng kể. Hơn hai tháng không phải là thời gian dài nhưng em cũng cố
gắng tìm hiểu biết thêm công tác chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm công tác tài
chính kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức
cơ bản của người cán bộ tài chính tương lai. Ngoài ra em cũng chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ nhiệt tình của bàn lãnh đạo và các cô chú, các bác, các anh, các chị trong
Công ty nói chúng và trong phòng kế toán nói riêng đã giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập tại cơ quan.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Văn Thuận
8
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
CHÚ THÍCH
1
CPNLVL
Chi phí nguyên liệu vật liệu
2
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
3
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
4
TSCĐ
Tài sản cố định
5
BHXH
Bảo hiểm xã hội
6
BHYT
Bảo hiểm y tế
7
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
8
CCDC
Công cụ dụng cụ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Giáo trình kế toán tài chính – nhà xuất bản tài chính năm 2010
2) Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
3) Tài liệu liên quan đến công ty: hồ sơ năng lực, các sổ kế toán
SV: Lê Văn Thuận
9
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
CHƯƠNG I
NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1; sự cần thiết kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh
nghiệp sản xuất:
1.1.1, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1.1.1.1; Khái niệm chi phí sản xuất:
sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất, nói cách khác qúa trình
sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao
và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu
hao của chính bản thân các yếu tố trên, như vậy để tiến hành sản xuất hàng hoá phải
bỏ ra chi phí về thù lao lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. vì thế sự
hình thành nên các chi phí sản xuất sẽ tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách
quan, không phụ thuộc vào ý trí chủ quan của người sản xuất
Như vậy chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác chi phí
sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực
hiện sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
Một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ngoài các hoạt động có liên quan đến
quá trình sản xuất sản phẩm hoặc lao vụ thì còn có những hoạt động khác không có
tính chất sản xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý doanh nghiệp và các
hoạt động mang tính sự nghiệp. Song chỉ những chi phí của hoạt động sản xuất mới
được coi là chi phí sản xuất
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá
SV: Lê Văn Thuận
10
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.1.1.2; phân loại chi phí sản xuất:
phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các chi phí sản xuất vào từng loại,
từng nhóm khác nhau theo tiêu thức nhất định
Tuỳ Theo sự xem sét chi phí ở góc độ khác nhau và mục đích quản lý chi phí
mà người ta có thể lựa chọn tiêu thức phân loại phù hợp. Tuy nhiên về mặt hạch toán
chi phí sản xuất người ta thường phân loại như sau:
1.1.1.2.1; phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí:
Theo cách phân loại này căn cứ vào nội dung và tính chất của chi phí để chia ra
các yếu tố chi phí bao gồm các chi phí co cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt
nó phát sinh ở lỉnh vực hoạt động nào và có tác dụng ra sao.Vì vậy cách phân loại này
còn được gọi là cách phân loại theo yếu tố chi phí.Theo cách phân loại này, chi phí
sản xuất được chia thành 5 yếu tố:
• Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, chi phí phụ tìng thay thế và chi phí vật liệu khác mà doanh nghiệp đã
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
• Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động,các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
cho người lao đông tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
• Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số trích khấu hao của tất cả các
TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động sản xuất trong kỳ
• Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
sản xuất trong kỳ
1.1.1.2.2; phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành các khoản
mục chi phí bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng, không phân biệt
SV: Lê Văn Thuận
11
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất
gồm những loại sau
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT): là chi phí các loại vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm trong kỳ
• Chi phí nhân công trực tiếp(CPNCTT): là toàn bộ tiền lương chính, tiền
lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất
• Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong
phạm vi phân xương, bộ phận sản xuất sau khi đã trừ chi phí nguyên vật liệu và chi
phí nhân công trực tiếp
Ngoài hai cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác, lựa chọn tiêu thức phân loại nào còn tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý chi
phí sản xuất, yêu cầu cung cấp thông tin chi phí cho các đối tượng sử dụng, chẳng
hạn:
✓ Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục
trên báo cáo tài chính (gồm có chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ)
✓ Phân loại theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phi vào các đối tương
kế toán chi phí (gồm có chi phí chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp)
✓ Phân loại vào mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm và quá trình kinh doanh (gồm có chi phí cơ bản và chi phí chung)
✓ Phân loai chi phí theo mối quan hệ chi phí với việc lập kế hoach và kiểm tra
(gồm có chi phí biến đổi, chi phí cố định; chi phí hổn hợp)
✓ Phân loại chi phí để lựa chọn và ra quyết định (gồm có chi phí chìm, chi phí
cơ hội, chi phí chênh lệch)
1.1.1.3; Khái niệm của giá thành:
giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn
thành
SV: Lê Văn Thuận
12
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc
gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh
nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Những chi phí đưa vào giá thành của sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của tư
liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan
tới việc bù đắp giản đơn các hao phí lao động sống. Mọi tính toán chủ quan không
phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các
quan hệ hàng hoá tiền tệ, không xác định được hiệu quả kimh doanh và không thực
hiện được tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mỡ rộng
1.1.1.4; phân loại giá thành:
để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hoá,giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ phạm vi
khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu
1.1.1.4.1; Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
theo cách phân loại này, giá thành sản xuất sản phẩm chia thành các loại sau:
• Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch là giá thành sản xuất sản phẩm được
tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch
được tính toán trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tiết kiệm hợp lý chi phí sản xuất để hạ giá
thành sản phẩm và để làm căn cứ phân tích, đánh giá hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp
• Giá thành định mức: là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
được tính trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là cộng cụ để
quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm, là thước đo chính xác để xác
định hiệu quả sử dụng tài sản, lao động , tiền vốn trong sản xuất. Là căn cứ để đánh
giá đúng đắn kết quả thực hiện các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đề ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh
SV: Lê Văn Thuận
13
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
• Giá thành sản xuất thực tế: là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ
sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh do kế toán tập và sản lượng sản phẩm
thực tế sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản xuất thực tế được tính sau quá trình sản
xuất. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp
trong việc sử dụng các giải pháp tổ chức kinh tế, kỷ thuật để thực hiện quá trình sản
xuất. Giá thành sản xuất thực tế là căn cứ để xác định kết quả hoạt động,sản xuất kinh
doanh
1.1.1.4.2; Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí :
Theo cách phân loại này giá thành được chia thành
• Giá thành sản xuất toàn bộ(Zsxtoàn bộ): giá thành sản xuất toàn bộ là loại giá
thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn
thành
• Giá thành sản xuất theo biến phí (Zsxbp): là loại giá thành mà trong đó chỉ
bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung (phần biến phí) tính cho sản phẩm hoàn thành
Zsxbp =biến phí nguyên vật liệu trực tiếp +biến phí nhân công trực tiếp +biến
phí sản xuất chung
• Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý định phí sản xuất (Zsxhl): là loại giá
thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn
thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở hoạt động thực tế so với
mức hoạt động theo công xuất thiết kế
Zsxhl = biến phí sản xuất +định phí sản xuất*n/N
Trong đó: N là mức hoạt động chuẩn; n là mức hoạt động thực tế
Phần định phí còn lại chưa phân bổ là: định phí sản xuất *N-n/N
• Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp): là loại giá thành sản phẩm trong đó
bao gồm toàn bộ biến phí(biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý
doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ
SV: Lê Văn Thuận
14
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
Zbp = Zsxbp +biến phí bán hàng + biến phí quản lý doanh nghiệp
• Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ : Ztb =Zsxtoàn bộ + chi phí
bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.1.5; Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ hữu cơ
với nhau trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện mặt hao phí sản xuất còn
giá thành biểu hiện mặt kết quả sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá
trình, vì vậy chúng giống nhau về chất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều
bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất sản phẩm.Tuy nhiên chúng lại khác nhau về lượng, cụ thể:
chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản
phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng khi có chi phí sản
xuất cuối kỳ và đầu kỳ, khi đó: giá thành sản phẩm = chi phí sản xuất dở dang đầu
kỳ +chi phi sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.Vì vậy với
các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang hoặc sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng
sản phẩm dở dang cuối kỳ thì giá thành sản xuất bằng với chi phí sản xuất
1.1.2; yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm:
Đối với doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành luôn là yếu
tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác,
giá thành còn là công cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể kiểm soát tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có thể nói giá thành là một tấm gương phản chiếu toàn bộ
biện pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản
xuất
Quản lý chi phí là một phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh nhằm
không những cắt giảm chi phí mà còn tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị
trường.
SV: Lê Văn Thuận
15
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
Do vậy nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và thoả mãn yêu cầu quản lý
đề ra
Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm sau:
Phản ánh kiệp thời đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
Kiểm tra tình hình định mức vật tư lao động và các dự toán chi phí khác, phát
hiện kiệp thời các khoản chênh lệch vượt định mức, các khoản phát sinh ngoài kế
hoạch các khoản hư hại, mất mát .....trong quá trình sản xuất để có biện pháp sử lý
kiệp thời
Tính toán hợp lý giá thành các sản phẩm lao vụ hoàn thành trong kỳ của doanh
nghiêp và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành theo từng kỳ, từ đó vạch ra các
biện pháp để hạ giá thành
Đánh giá đúng đắn trị giá của sản phẩm làm dở cuối kỳ và đầu kỳ
1.1.3; nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành:
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chính xác hợp lý, đúng đắn và đầy đủ có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí
và giá thành, trong việc kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của việc pháp sinh các chi phí
trong doanh nghiệp. Thông qua số liệu kế toán ghi chép, tập hợp được về chi phí giá
thành, người quản lý doanh nghiệp biết được tình hình thực tế về chi phí giá thành của
từng loại, từng lô sản phẩm từ đó để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình
sử dụng nguồn lao động, vật tư. . .. là tiết kiệm hay lảng phí. Qua đó đưa ra các biện
pháp hạ giá thành phù hợp với doanh nghiệp. Hạ giá thành mà vẫn đảm bảo được chất
lượng là điều kiện sống còn của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh như ngày
hôm nay. Tính đúng, tính đầy đủ giá thành sản phẩm là điều kiện cần thiết để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ. Như vậy, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp
SV: Lê Văn Thuận
16
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.2; KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.2.1; đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, đặc biệt quan
trong đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Lựa chọn
đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất giúp phản ánh một cách đầy đủ trung thực và
kiệp thời toàn bộ các chi phí thực tế pháp sinh theo từng loại chi phí, từng nơi gây ra
chi phí và từng đối tượng chịu chi phí, góp phần tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất
cà hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm phục vụ việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thực chất
của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí
(tổ sản xuất, phân xưởng . . . .) hoặc là đối tượng chịu chi phí (từng đơn hàng, lô
hàng . . .)
Các căn cứ để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là: căn cứ vào đặc
điểm của sản phẩm; căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
1.2.2; phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế toán chi phí sản
xuất để tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã
xác định. Tuỳ theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho thích hợp
1.2.2.1; phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí
phát sinh liên quan đến đối tượng tập hợp chi phí đã xác định trực tiếp cho đối tượng
đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng cụ thể sẽ được tập hợp và quy nạp
trực tiếp cho đối tượng đó
SV: Lê Văn Thuận
17
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.2.2.2; phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp và phân bổ các chi phí gián tiếp, đó
là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác
định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp chi phí này cho các đối tượng đó. Theo
đó, trước tiên kế toán căn cứ vào các chi phí đã phát sinh để tập hợp chung các chi
phí liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm hoặc nội dung tập hợp chi phí, sau đó
phân bổ các chi phí cho từng đối tượng cụ thể theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý
Việc phân bổ chi phí được tiến hành theo hai bước
Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ(C)
Hệ số phân bổ =
Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ(T)
Bước 2: xác định đối tượng chi phí cần phan bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci = Ti * H
Trong đó: H : là hệ số phân bổ
Ti :là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng
Ci : là đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ cho đối tượng
Sử dụng phương pháp này gảm bớt được khối lượng công việc, kế toán không
phải theo dõi, chi tiết cụ thể mỗi lần chi cho từng đại lượng. Tuy nhiên, việc phân bổ
gián tiếp có độ chính xác không cao, phụ thuộc chủ yếu vào tiêu thức phân bổ. Vì vậy,
những chi phí mà tìm được tiêu thức phân bổ hợp lý thì có thể dùng phương pháp này
1.2.3; Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.3.1; nội dung :
chi phí nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm: nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, nguyên vật liệu phụ . . . sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ
SV: Lê Văn Thuận
18
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
1.2.3.2; tài khoản sử dụng:
để hạch toán khoản mục CPNVLTT kế toán sử dụng TK – 621: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Công dung: TK621 dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong các doanh nghiệp
Ngoài ra còn sử dụng một số TK liên quan như: TK 111, TK112 , TK152 . . . .
1.2.3.3; Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
NVL không dùng hết nhập kho
TK 152(611)
Tk 621
TK 154(631)
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất
TK 331
Kết chuyển CPNVLTT
Mua NVL sử dụng ngay
TK 111;112
Không nhập kho
TK 632
chi phí NVLTT vượt
TK 113
Trên mức bình thường
1.2.4; kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
1.2.4.1; nội dung:
chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, không
bao gồm các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép và các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất
SV: Lê Văn Thuận
19
Lớp: CQ46/ 21.10
Luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính
1.2.4.2; tài khoản sử dụng:
kế toán sử dụng TK622- chi phí NCTT để tổng hợp và kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác như: TK 334;
TK338; TK111 . . .
1.2.4.3; sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 622
TK 334
TK 154(631)
Tiền lương công nhân
cuối kỳ kết chuyển
Trực tiếp sản xuất
CPNCTT
TK 335
TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ
chi phí NCTT vượt
Phép CNSX
Mức bình thường
TK338
Các khoản trích theo lương
Vào chi phí
1.2.5; kế toán chi phí sản xuất chung:
1.2.5.1; nội dung:
chi phí sản xuất Chung là những khoản cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sán phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.chi phí sản xuất
Chung bao gồm
o Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân
viên phân xưởng, bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp Theo lương, các
SV: Lê Văn Thuận
20
Lớp: CQ46/ 21.10
- Xem thêm -