-i-
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, thực tập tại Công ty Cổ Phần Hải Sản Thái Bình,
em đã học hỏi được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế bổ ích cho bản
thân, giúp em có được nền tảng vững chắc và tự tin bước vào công việc sau này.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Tiến Thông đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này và quý thầy cô Trường Đại học
Nha Trang, đặc biệt là quý thầy cô Khoa kinh tế, những người đã cung cấp kiến
thức cho em trong những năm học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Hải sản Thái
Bình đã nhận em vào thực tập tại Công ty, đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng Kế
toán – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ dẫn và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt đến toàn
thể thầy cô Trường Đại học Nha trang và các cô chú, anh chị trong công ty.
Nha trang, tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện
-ii-
MỤC LỤC
Lời mở đầu........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG............................................................................. 4
1.1. Khái quát chung về kế toán tiền lương .................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 4
1.1.2 Vai trò đòn bẩy kinh tế tiền lương ..................................................................... 4
1.1.3 Chức năng của tiền lương.................................................................................. 5
1.1.4 Nguyên tắc tính lương....................................................................................... 5
1.2 Nội dung công tác tiền lương trong doanh nghiệp. ................................................... 5
1.2.1 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và quỹ lương trong doanh nghiệp................. 5
1.2.2 Xác định quỹ lương thực hiện ........................................................................... 9
1.3 Các hình thức tiền lương........................................................................................ 10
1.3.1 Hình thức tiền lương theo thời gian ................................................................. 10
1.3.1.1 Tiền lương theo thời gian giản đơn ........................................................... 10
1.3.1.2 Tiền lương theo thời gian có thưởng......................................................... 11
1.3.2 Tiền lương theo sản phẩm ............................................................................... 12
1.3.2.1 Tiền lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp.............................................. 12
1.3.2.2 Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp .......................................................... 12
1.3.2.3 Tiền lương theo sản phẩm tập thể ............................................................. 12
1.3.2.4 Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến............................................................ 14
1.3.2.5 Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: ........................................ 14
1.3.2.6 Khoán quỹ lương...................................................................................... 14
1.4 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên............................................................. 15
1.4.1 Nội dung ......................................................................................................... 15
1.4.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 15
1.4.1.2 Hạch toán lao động................................................................................... 15
1.4.2 Tính lương và các khoản trợ cấp BHXH.......................................................... 16
1.4.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................... 18
1.4.4 Trình tự hạch toán........................................................................................... 19
1.5 Kế toán các khoản trích theo lương ........................................................................ 20
-iii-
1.5.1 Nội dung ......................................................................................................... 21
1.5.2 Tài khoản sử dụng........................................................................................... 21
1.5.3 Trình từ hạch toán........................................................................................... 22
1.6 Kế toán trích tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất .................................... 23
1.6.1 Nội dung ......................................................................................................... 23
1.6.2 Nguyên tắc hạch toán...................................................................................... 23
1.6.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................... 24
1.6.4 Trình tự hạch toán........................................................................................... 24
1.7 Kế toán tiền thưởng ............................................................................................... 25
1.7.1 Nội dung ......................................................................................................... 25
1.7.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 25
1.7.1.2 Điều kiện thưởng...................................................................................... 26
1.7.1.3 Mức thưởng ............................................................................................. 26
1.7.2 Các hình thức thưởng ...................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TÓAN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP HẢI SẢN THÁI BÌNH................ 27
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY................................................................... 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................. 27
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty: ............................................................................... 27
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:........................................... 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần hải sản Thái Bình: ........................ 32
2.1.2.1 Chức năng của công ty: ............................................................................ 32
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty:.............................................................................. 32
2.1.3 Tổ chức sản xuất và quản lý: ........................................................................... 33
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý: ........................................................................... 33
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................................. 34
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất:.......................................................................... 37
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty............................ 37
2.1.5.1. Các nhân tố môi trường bên trong : ......................................................... 37
2.1.5.2. Các nhân tố môi trường bên ngoài : ......................................................... 39
2.1.6 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
qua .......................................................................................................................... 39
-iv-
2.1.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng của công ty thời gian tới: ........................ 40
2.1.7.3. Phương hướng chung: ............................................................................. 45
2.2 Thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty............... 46
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán. Hình thức kế toán..................................................... 46
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 46
2.2.1.2 Hình thức kế toán..................................................................................... 49
2.2.2 Cách xác định quỹ lương kế hoạch.................................................................. 50
2.2.2.1 Định mức lao động các bộ phận của công ty............................................. 50
2.2.2.2 Mức lương tối thiểu để xây dựng đơn giá tiền lương................................. 53
2.2.2.3 Hệ số phụ cấp........................................................................................... 53
2.2.2.4 Xác định tổng quỹ lương kế hoạch .......................................................... 53
2.2.3 Hình thức tính lương và phương pháp tính lương tại công ty ........................... 57
2.2.3. Nhận xét ........................................................................................................ 67
2.2.4 Hạch toán lao động tại công ty ........................................................................ 67
2.2.4.1 Số lượng lao động .................................................................................... 67
2.2.4.2 Trình độ lao động..................................................................................... 68
2.2.5 Kế toán tiền lương........................................................................................... 69
2.2.5.1 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 69
2.2.5.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển ................................................ 70
2.2.5.3 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................... 75
2.2.5.4 Sơ đồ tài khoản ........................................................................................ 76
2.2.6 Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ....................................................................... 76
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 76
2.2.6.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển ................................................ 77
2.2.6.3 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................... 81
2.2.6.4 Sơ đồ tài khoản 338 – BHXH, BHYT, KPCĐ.......................................... 82
2.2.6.5 Ví dụ minh họa......................................................................................... 82
2.2.7 Kế toán tiền thưởng......................................................................................... 83
2.2.7.1 Nguồn tiền thưởng của công ty................................................................. 83
2.2.7.2 Hình thức tiền thưởng............................................................................... 83
2.2.7.3 Điều kiện thưởng...................................................................................... 83
2.2.7.4 Tiêu chí bình xét ...................................................................................... 84
-v-
2.2.7.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 86
2.2.7.6 Quy trình luân chuyển các chứng từ khen thưởng ..................................... 86
2.2.7.7 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................... 88
2.2.7.6 Sơ đồ tài khoản 338 – Khen thưởng......................................................... 89
2.2.8 Đánh giá tình hình thực hiện tiền lương năm 2006 – 2007............................... 89
2.2.9 Quyết tóan quỹ lương tại công ty .................................................................... 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY................. 91
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....... 91
3.1.1 Những mặt đạt được........................................................................................ 91
3.1.2 Những mặt hạn chế ......................................................................................... 92
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ................................................................................................................... 93
* Kiến nghị 1: Hạch toán các khoản trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sx.... 93
* Kiến nghị 2: Điều chỉnh phương pháp hạch toán tài khoản.................................. 94
* Kiến nghị 3: Ứng dụng tin học vào công tác hạch toán kế toán.............................. 95
* Kiến nghị 4: Kiến nghị về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên nhằm tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cho Công ty. ............................................................. 96
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 98
-vi-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XHCH:
Xã hội chủ nghĩa
DT, TN:
Doanh thu, thu nhập
LN:
Lợi nhuận
LN(tt):
Lợi nhuận trước thuế
BQ:
Bình quân
K/n TT:
Khả năng thanh toán
KH:
Kế hoạch
CNV:
Công nhân viên
UBND:
Ủy ban nhân dân
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
LĐTL:
Lao động tiền lương
CP:
Chi phí
NVL:
Nguyên vật liệu
KD:
Kinh doanh
DN:
Doanh nghiệp
LĐ – TBNX:
Lao động thương binh xã hội
XN:
Xí nghiệp
XN CBHS:
Xí nghiệp chế biến hải sản
CP:
Cổ phần
-vii-
BẢNG PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ
Chứng từ tiền lương :
1.1 Bảng chấm công
1.2 Bảng tính lương
1.3 Phụ lục hợp đồng số 03 của hợp đồng kinh tế
1.4 Bảng tổng hợp công
1.5 Bảng thanh toán thanh toán lương
1.6 Phiếu chi
Chứng từ các khoản trích theo lương:
1.7 Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản
1.8 Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau
1.9 Phiếu thu
1.10 Danh sách trich bảo hiểm quý I
1.11 Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ quý I
Chứng từ tiền thưởng:
1.12 Quyết định v/v khen thưởng các danh hiệu thi đua năm 2007
1.13 Giấy biên nhận
1.14 Danh sách tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua khen thưởng năm 2007
1.15 Phiếu chi
-viii-
BẢNG PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH
2.1 Sổ cái TK 334
2.2 Sổ chi tiết TK 334
2.3 Sổ cái TK 338
2.4 Sổ chi tiết TK 3382 – KPCĐ
2.5 Sổ chi tiết TK 338 – BHXH, BHYT
2.6 Sổ chi tiết TK 338 – Khen thưởng
-ix-
BẢNG PHỤ LỤC 03: BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 2.1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 40
Bảng 2.2: Định mức khoán nhân công cho sản xuất một số hàng thủy sản tại xí
nghiệp hải sản Diêm Điền...................................................................................... 51
Bảng 2.3: Danh sách bình bầu lao động: tháng 1/2008......................................... 61
Bảng 2.4: Bảng hệ số lương tính lương họp, lế, phép của công nhên đơn vị chế biến
hải sản Diêm Điền ................................................................................................. 62
Bảng 2.5: Bảng kê phụ cấp vận chuyển ................................................................. 65
Bảng 2.6: Bảng đánh giá tình hình thực hiện lương năm 2006 – 2007 ................... 89
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền lương phải trả người lao động .............................. 20
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương.......................................... 22
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
.............................................................................................................................. 25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................... 33
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất........................................................................ 37
Sơ đồ 2.3: Mô hình hệ thống kế toán công ty cổ phần hải sản Thái Bình ............... 47
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức nhân sự phòng kế toán................................................ 48
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tóan theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ............. 49
Lưu đồ:
Lưu đồ 2.1: Trình tự luân chuyển các chứng từ tiền lương tại các đơn vị sản xuất . 73
Lưu đồ 2.2: Trình tự luân chuyển các chứng từ tiền lương tại văn phòng công ty .. 76
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển các khoản trích theo lương.................................. 80
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển các chứng từ khen thưởng:.................................. 89
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các hoạt động SXKD của các
DN ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng kéo theo sự thay đổi về hoạt
động quản lý và cơ chế quản lý kế toán luôn luôn tồn tại gắn liền với quản lý. Do
vậy ngày càng có nhiều cải tiến đổi mới về mọi mặt. Để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao đối với phát triển của nền sản xuất xã hội.
Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt các doanh nghiệp SXKD trong nước
như nước ngoài không ngừng tìm cách tạo lập cho mình một chỗ đứng vững chắc
trên thị trường. Mục tiêu tăng sức cạnh tranh của sản phẩm dành nhiều thị phần là
một trong những chiến lược hàng đầu của DN. Chính vì vậy phải nâng cao năng
suất lao động. Nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trở thành
mục tiêu phấn đấu của DN.
Một trong những biện pháp để giải quyết vấn đề này là mỗi DN cần phải xác
định các chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho cho người lao động thông qua
việc trả lương cho họ, tiền lương được xem là công cụ quan trọng nhất có tác dụng
thúc đẩy SX phát triển.
Tiền lương được coi là yếu tố hàng đầu của chính sách kinh tế xã hội, nó liên
quan trực tiếp đến cuộc sống người lao động. Tiền lương tác động đến SX không
chỉ từ phía sức lao động mà nó còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao
động. Chính vì vậy mà công tác tổ chức tiền lương trong các doanh nghiệp là một
vấn đề hết sức quan trọng cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi hỏi tiền
lương cũng không ngừng đổi mới sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế
mạnh mẽ trong doanh nghiệp. Đổi mới công tác tiền lương không chỉ là yêu cầu đối
với cơ quan cấp trên mà là còn yêu cầu của cơ sở sản xuất từng doanh nghiệp.
Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ kích thích người lao động
quan tâm đến sản xuất tạo điều kiện phát triển sản xuất của toàn bộ nền kinh tế quốc
-2-
dân. Tổ chức tốt công tác hạch toán tiền lương giúp cho DN quản lý tốt quỹ lương
bảo đảm việc chi trả và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc chế độ.
Vì vậy công tác kế toán tiền lương là một công cụ quản lý tiền lương hết sức
quan trọng, nếu được tổ chức hợp lý không những giúp cho các chủ doanh nghiệp
quản lý tiền lương một cách chặt chẽ mà còn giúp cho việc phân tích, tìm ra những
giải pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống cho người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề trên, với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị tại công ty CP hải sản
Thái Bình cùng với sự hướng dẫn tận tâm chu đáo của thầy Nguyễn Tiến Thông em
đã chọn chuyên đề : “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty Cổ phần Hải sản Thái Bình” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Nội dung chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận của luận văn gồm 3 phần:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương.
Chương 2 : Thực trạng công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty Cổ phần Hải sản Thái Bình
Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Hải sản Thái Bình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu là công tác hạch toán tiền lương và các khoản phải
trả người lao động, hạch toán các khoản trích theo lương.
- Phạm vi ngiên cứu là toàn bộ công tác tiền lương và các khoản trích theo
tại công ty CP Hải sản Thái Bình trong tháng 1,quý I năm 2008
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện chuyên đề này, em dùng phương pháp:
-3-
- Phỏng vấn, quan sát, thu thập số liệu, phân tích so sánh, phương pháp
thống kê, phương pháp hạch toán kế toán
5. Đóng góp khoa học của luận văn
- Đánh giá đúng thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty
Với thời gian còn hạn chế, kiến thức bản thân còn hạn hẹp, bản thân em còn
nhiều bỡ ngỡ. Nên mặc dù đã cố gắng, song em cũng không thể tránh khỏi những
sai xót, rất mong được các thầy cô trong khoa kinh tế tận tình giúp đỡ đóng góp ý
kiến để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Nha Trang, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Sinh viên
Bùi Thị Huyền
-4-
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG
TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái quát chung về kế toán tiền lương
1.1.1 Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả lao
động cuối cùng.
Tiền lương của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số
lượng và chất lượng lao động của mỗi người. Tiền lương hình thành có tính
đến kết quả của cá nhân, của tập thể và của xã hội, nó quan hệ trực tiếp đến
việc thực hiện lợi ích của cá nhân người lao động. Qua mối quan hệ phụ thuộc này
cho phép thấy được vai trò của tiền lương là công cụ tác động của công tác quản lý
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một
yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị của các loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, do đó các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động nhằm tiết
kiệm chi phí, tăng tích luỹ cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
1.1.2 Vai trò đòn bẩy kinh tế tiền lương
- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh
nghiệp thường sử dụng tiền lương làm đòn bẩy để khuyến khích tinh thần tích cực
lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động
- Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế vì tiền lương giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, kích thích năng lực sáng tạo, tăng năng suất lao động, khuyến
-5-
khích công nhân viên chức phấn khởi, tích cực lao động. Ngoài ra, mức lương thoả
đáng sẽ tạo nên sự gắn kết giữa người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
1.1.3 Chức năng của tiền lương
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Chức năng là đòn bẩy kinh tế.
Chức năng thước đo hao phí lao động XH.
Chức năng công cụ quản lý của nhà nước.
1.1.4 Nguyên tắc tính lương
Hiện nay việc tính toán và thanh toán tiền lương từ phía DN cho người lao
động chủ yếu là đưa vào các nghị định và các điều khoản, điều lệ trong bộ luật lao
động của nhà nước.
Điều 55 trong bộ luật lao động có quy định “Tiền lương của người lao động
do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động,
chất lượng và hiệu quả công việc. mức lương của người lao động không thấp hơn
mức lương tối thiểu do nhà nước quy định”.
Nhìn chung hình thức trả lương hiện nay được các doanh nghiệp áp dụng
hàng loạt, phù hợp với mỗi trường hợp, hoàn cảnh cụ thể để có được hiệu quả kinh
tế cao nhất.
1.2 Nội dung công tác tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và quỹ lương trong doanh nghiệp.
Cách xây dựng đơn giá tiền lương
Bước 1: Xác định chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xây dựng đơn
giá tiền lương:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn
các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
-6-
+ Tổng danh thu
+ Tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương):
+ Lợi nhuận
+ Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ.
Bước 2: Xác định các thông số để xây dựng đơn giá tiền lương:
Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (Tsp) hoặc lao động định biên
của doanh nghiệp (Lđb)
Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn, được tính theo công thức sau:
TL min cty = TL min * (1+Kđc)
Trong đó:
TL min cty: Mức lương tối thiểu, tối đa mà doanh nghiệp lựa chọn.
TL min : Mức lương tối thiểu chung.
Kđc : Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do doanh
nghiệp lựa chọn.
Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (Hcb): Hệ số lương theo cấp
bậc công việc bình quân để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở
cấp bậc công việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh
doanh và hệ số lương bình quân của lao động gián tiếp (không kể Tổng giám đốc,
Giám đốc và các thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị). Cấp bậc công nghệ và
yêu cầu chất lượng sản phẩm.
Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương (Hpc): Hệ số phụ cấp
bình quân tính trong đơn giá tiền lương được xác định căn cứ vào đối tượng và mức
phụ cấp được hưởng của từng loại phụ cấp do Nhà nước quy định, gồm : phụ cấp
khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cáp độc hại, nguy
hiểm, phụ cáp lưu động, phụ cấp giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và
tương đương.
-7-
Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương
(Vđt): Đối với cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương thì phần
chênh lệch giữa tiền lương tính theo mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn
và tiền lương do tổ chức đoàn thể trả được cộng vào để xác định đơn giá tiền lương
của doanh nghiệp.
Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm (Vttlđ): Tiền lương tính thêm
khi làm việc vào ban đêm, được xác định bằng 30% tiền lương khi làm việc vào ban
ngày của số lao động làm việc vào ban đêm đã xác định trong kế hoạch.
Bước 3: Xây dựng đơn giá tiền lương:
Đơn giá tiền lương của Doanh nghiệp được xây dựng theo 4 phương pháp:
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu.
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí.
- Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận.
- Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm.(hoặc sản phẩm quy đổi).
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương phù hợp
với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh ban đầu để xây dựng đơn giá tiền lương.
Xác định quỹ lương kế hoạch:
Tổng quỹ tiền lương kế hoạch để lập kế hoạch tổng chi về tiền lương của
doanh nghiệp, được tính theo công thức sau:
Vkh= Vkhdg + Vkhcd
Trong đó:
Vkh: Tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm của doanh nghiệp.
Vkhdg: Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá.
Vkhcd: Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền
lương).
-8-
Vkhdg và Vkhcd được xác định như sau:
Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được tính
theo công thức sau:
Vkhđg = Vdg x Csxkh
Trong đó:
Vkhđg :Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương.
Vkhđg = Vdg :Đơn giá tiền lương tính theo quy định.
Vkhđg = Vdg x Csxkh : Tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí
(chưa có lương) hoặc lợi nhuận hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu
thụ kế hoạch, được xác định theo quy định.
Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương)
của doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
Vkhcd= Vpc + Vbs
Trong đó:
Vkhcd :Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương)
Vpc : Các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được tính
trong đơn giá tiền lương, bao gồm: phụ cấp thợ lặn, phụ cấp đi biển, chế độ thưởng
an toàn hàng không, thưởng vận hành an toàn điện, tính theo đối tượng và mức
được hưởng theo quy định của Nhà nước.
Vbs : Tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ
Luật Lao Động (gồm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết theo chế độ lao
động nữ), áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương theo đơn vị
sản phẩm mà khi xây dựng định mức lao động chưa tính đến.
-9-
1.2.2 Xác định quỹ lương thực hiện
Tổng quỹ tiền lương thực hiện của DN được tính theo công thức sau:
Vth = (Vđg x Dsxkd) + Vpv + Vbs +Vkh + Vdp.
Trong đó:
Vth: Tổng quỹ tiền lương thực hiện.
Vđg: Đơn giá tiền lương (do đơn vị chủ quản giao, nếu có)
Dsxkd: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vpv: Các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) mà chưa được
tính trong đơn giá tiền lương quy định.
Vbs: Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước (nếu có).
Vkh: Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ khác.
Vdp: Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
Sử dụng tổng quỹ tiền lương:
Để đảm bảo tổng quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được
hưởng, tránh tình trạng dồn chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự
phòng quỹ tiền lương quá lớn cho năm sau, quy định phân chia tổng quỹ tiền lương
cho các quỹ lương như sau:
Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương sản
phẩm, lương thời gian (tối thiểu bằng 76% quỹ lương thực hiện).
Quỹ tiền thưởng trích từ quỹ tiền lương trả cho người lao động có năng suất,
chất lượng cao có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền
lương thực hiện).
Tiền thưởng đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi (tối đa không quá 2% quỹ tiền lương).
Quỹ tiền lương dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ tiền lương).
- 10 -
1.3 Các hình thức tiền lương
Ở Việt Nam hiện nay việc trả lương cho người lao động được thực hiện theo
hai hình thức là tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm
1.3.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Là hình thức tiền lương được trả căn cứ vào thời gian lao động và trình độ kỹ
thuật nghiệp vụ của công nhân viên
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính
Nhược điểm: Chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn bó với kết quả
cuối cùng, chưa có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
Hình thức này thích hợp với những công việc chưa định mức được, công việc tự
động hoá cao, đòi hỏi chất lượng cao.
Tuỳ theo yêu cầu và công tác quản lý thì doanh nghiệp có thể trả lương theo
thời gian giản đơn có thưởng.
Theo hình thức này, tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo
thời gian làm việc, cấp bậc và thang lương của từng người theo tiêu chuẩn quy định
của Nhà nước.
1.3.1.1 Tiền lương theo thời gian giản đơn
Lương theo thời gian giản đơn gồm có: lương tháng, lương ngày và lương giờ
Lương tháng: được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang
lương. Lương tháng dùng trả cho công nhân viên làm công tác quản lý hành chính,
quản lý kinh tế
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu của DN * (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)
Mức lương tối thiểu của DN = Mức lương tối thiểu chung *(1+ Kđc)
Kđc: tối đa không quá 2 lần
- 11 -
Lương ngày: Được trả cho người lao động căn cứ trên mức lương ngày và số
ngày lao động trong tháng. Lương ngày áp dụng để trả lương cho người lao động
trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong thời gian
học tập, hội họp hay làm nhiệm vụ khác; người lao động làm việc theo hợp đồng
ngắn hạn.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày
Lương giờ : Được trả cho người lao động căn cứ vào mức lương giờ và số
giờ làm việc thực tế. Lương giờ thường áp dụng để trả lương cho người lao động
trực tiếp không hưởng theo lương sản phẩm, dùng làm cơ sở để tính đơn giá tiền
lương trả theo sản phẩm.
Mức lương giờ =
Mức lương ngày
8
1.3.1.2 Tiền lương theo thời gian có thưởng
Hình thức này nhằm kích thích người lao động tăng năng suất, nâng cao chất
lượng sản phẩm và chú ý đến khối lượng công việc được giao. Đây là hình thức tiền
lương trả theo thời gian kết hợp với tiền thưởng được chia làm 2 phần
+ Tiền lương theo thời gian giản đơn gồm: Lương cơ bản + các khoản phụ
cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc và đạt chất lượng.
+ Các khoản tiền thưởng: Chi trả cho người lao động khi họ vượt mức hoặc
giảm tỷ lệ phế phẩm hay hoàn thành xuất sắc công việc được giao.
- Xem thêm -