LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển ta thấy đƣợc những sự phát
triển vƣợt bậc của Công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực từ y học, giáo
dục, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt là viễn thông. Khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin là quá lớn trong sự phát triển của thế giới nƣớc ta với sự phát triển
dần dấn và ngày càng bắt kịp với thời đại chúng ta ngày càng ứng dụng
đƣợc nhiều hơn về các đề tài. Có Công nghệ thông tin, cuộc sống của con
ngƣời trở nên năng động, nhẹ nhàng hơn. Chúng ta không phải làm việc vất
vả ..Ngày càng có nhiều dịch vụ mua bán trao dổi qua mạng Intenet. Cuộc
sống càng phát triển ta càng thấy sự bùng nổ về công nghệ thông tin. Trong
kinh doanh nghành công nghệ thông tin ngày một phát triển không ngừng
trong thời đại ngày nay và chúng cũng đƣợc áp dụng trong hầu hết các
doanh nghiệp trên thế giới nói chung và trong nƣớc nói riêng. Tính ƣu việt
của công nghệ thông tin không chỉ thể hiện trên lĩnh vực quản lý mà nó
còn thể hiện trong lĩnh vực truyền và truy cập thông tin qua mạng internet:
nó kết nối ngƣời với ngƣời, nó làm cho chƣơng trình quản lý trở nên dễ
dàng hơn, không tồn nhiều nhân lực. Nhờ có máy vi tính mà con ngƣời đã
giảm bớt đƣợc những công việc nặng nhọc. Nhờ có máy vi tính trợ giúp mà
con ngƣời có thể làm những điều mà tƣởng chừng không sao làm nổi. Máy
vi tính còn là công cụ giải trí của nhiều tầng lớp trong xã hội. Máy vi tính
còn là vô vàn những quyển sách quí giá giúp cho chúng ta học tập đƣợc tốt
hơn… Còn rất nhiều những ƣu việt khác mà con ngƣời không thể phủ nhận
đƣợc .
1
Trong kinh doanh nếu có công nghệ thông tin thì mọi công việc làm
có hệ thống, chính xác và khoa học hơn, các doanh nghiệp ngày nay hầu hết
đều sử dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho việc kinh doanh. Trong
vấn đề Quản lý nhân sự và lƣơng cần đƣợc tin học hoá. Chính vì thế ứng
dụng công nghệ thông tin để sản xuất ra phần mềm quản lý là cần thiết và
đề tài mà em sẽ sử dụng để thực tập lần này chính là Quản lý nhân sự.
Bố cục của chƣơng trình quản lý nhân sự:
Chƣơng I: Khảo Sát Hệ Thống
Quản LýNhân Sự Trong Công Ty Than Cao Sơn
1.1 . Thực trạng của lĩnh vực đề tài nghiên cứu
1.2 . Tính cấp thiết của đề tài
1.3 . Mục Tiêu
1.4 . Tính khả thi của đề tà.
1.5 Những Công việc đã làm và hạn chế
Chƣơng II: Phân tích hệ thống quản lý nhân sự
trong Công ty Than Cao Sơn
2.1. Phân tích tác nghiệp
2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.3.1. Biểu đồ mức khung cảnh
2.3.2. Biểu đồ mức đỉnh
2.3.3. Biểu đồ mức dưới đỉnh
2.4 .Mô hình liên kết thực thể
2
Chƣơng III: Thiết kế hệ thống quản lý nhân sự
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.2. Quy tắc đặt tên bảng, tên các trường mã, trường khác
3.1.3 Xây dựng các bảng
3.2.
Thiết kế giao diện
3.2.1 Màn hình đăng nhập hệ thống
3.2.2 Màn hình chính
3.2.3 Màn hình cho từng chức năng
Chƣơng IV : Cài đặt chƣơng trình và hƣớng dẫn sử dụng
CHƢƠNG I: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG
CÔNG TY THAN CAO SƠN
1.1.Tình hình chung của công ty
Công ty Than Cao Sơn là một công ty vững mạnh trong sản xuất
than. Từ nhiều năm nay công ty đã hoạt động có hiệu quả và tạo
nhiều công ăn việc làm cho mọi ngƣời. Trụ sở của công ty nằm
trên đƣờng Cao Sơn - Phƣờng Cẩm Sơn- Thị Xã Cẩm Phả - Quảng
Ninh.
Hiện nay công ty có rất nhiều phòng ban nhƣ:
3
Phòng lao động tiền lƣơng: có 4 cán bộ.
Phòng quản lý chi phí và giá thành sản phẩm: có 1 cán bộ và
7 nhân viên.
Phòng địa chất trắc địa: có 8 cán bộ.
Phòng đầu tƣ thiết bị: có 5 cán bộ.
Phòng kế hoạch: có 6 cán bộ.
Phòng kỹ thuật khai thác: có 10 cán bộ.
Phòng tổ chức đào tạo: có 4 cán bộ.
Phòng kế toán thống kê: có 7 cán bộ.
1.2 Thực trạng của Công tác quản lý nhân sự trong Công ty Than
Cao Sơn
Đối với Công Ty Than Cao Sơn, quản lý hồ sơ thực chất thƣờng đi với
quản lý nhân sự.
Công ty quản lý nhân sự: Việc quản lý nhân sự trong công ty đƣợc giao
cho phòng nhân sự quản lý mọi mặt từ nhận hồ sơ xét tuyển nhân viên mới đến
việc quản lý trong suốt quá trình làm việc trong công ty, cũng nhƣ khi nhân viên
về nghỉ chế độ dƣới đây là những công việc cụ thể trong công tác quản lý nhân
sự tại công ty này:
+ Quản lý nhân viên: ngay từ khi vào công ty những thông tin về nhân
viên của công ty bao gồm quản lý về hồ sơ nhân viên nhƣ: mã nhân viên, tên
nhân viên, mã phòng ban, ngày sinh, quê quán, địa chỉ, điện thoại , số CMTND,
trình độ học vấn, chuyên môn, ngoại ngữ, gia đình, con, ngày vào làm việc, dân
tộc.
+ Quản lý về khen thƣởng kỷ luật: mã nhân viên, mã khen thƣởng , ngày
khen thƣởng, lý do khen thƣởng, hình thức khen thƣởng, cấp quyết định.
4
+ Quản lý lƣơng: mã nhân viên ,mã lƣơng ,hệ số, phụ cấp chức vụ, lƣơng
cơ bản, tạm ứng, tiền thƣởng, tiền phạt.
Ngoài những thông tin nhƣ trên công ty còn quản lý nhân viên của mình
theo tiêu thức khác nhau.
Ngoài ra hệ thống còn đƣa ra các báo cáo theo định kỳ nhƣ: báo cáo về
bảng lƣơng của nhân viên, báo cáo thông tin về sơ yếu lý lịch của bất kỳ một
nhân viên nào đó, báo cáo về quá trình công tác, quá trình đào tạo …
Hệ thống quản lý của công ty còn cho phép tìm kiếm thông tin về một
nhân viên hay một phòng ban nào đó.
1.3. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay cùng với nhịp độ phát triển chung của toàn xã hội thì trong tất cả các
doanh nghiệp, cơ quan nhà nƣớc vấn đề quản lý nhân sự là rất cần thiết. Do khối
lƣợng cán bộ nhân viên trong công ty nhiều mà trong khi đó lƣợng giấy tờ bảo
quản dữ liệu thủ công sẽ không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu về mặt quản lý. Vì vậy
đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân sự trong công ty trên
máy tính nhằm tiện lợi phục vụ cho việc xử lý cũng nhƣ vào ra các dữ liệu dữ
liệu của nhân viên trở lên dễ dàng và hiệu quả cao.
Hệ thống quản lý mới này phải đảm bảo tổ chức thống nhất từ trên xuống dƣới
có chức năng tổng hợp các thông tin giúp nhà lãnh đạo quản lý tốt cơ sở cảu
mình. Đồng thời hệ thống cũng phải đáp ứng đƣợc nhu cầu của cơ quan xí
nghiệp: nhu cầu về thông tin đầu vào, thông tin đầu ra, giao diện của ngƣời sử
dụng…Việc tìm kiếm xử lý thông tin, dữ liệu trở lên nhanh chóng, hiệu quả và
chính xác cao.
Việc quản lý công nhân viên giúp chúng ta:
+ Quản lý việc nhập lý lịch của công nhân viên chính xác.
+ Quản lý việc tìm kiếm công nhân có hiệu quả và nhanh chóng.
+ Quản lý việc khen thƣởng kỷ luật của công nhân viên.
5
+ Báo cáo ,thống kê …
1.4.Mục tiêu
Qua khảo sát vấn đề quản lý nhân sự của công ty thì ta thấy mục tiêu của công
việc quản lý là:
- Công tác tuyển nhân viên mới ( hồ sơ nhân viên)
- Vấn đề khen thƣởng, kỷ luật
- Theo dõi quá trình làm việc để đề bạt bổ nhiệm, thăng chức.
- Quá trình đào tạo, bồi dƣỡng
- nghỉ hƣu, thôi việc
- Trả lƣơng cho từng cán bộ công nhân viên.
- cập nhập, sao lƣu thông tin.
- Báo cáo tìm kiếm.
1.5.Những công việc đã làm và hạn chế của công tác quản lý
nhân sự trong công ty Than Cao Sơn
* Những công việc đã làm
- Khi mà công ty cần tuyển ngƣời thì nhân viên quản lý đã nhận quyết định và
thực hiện đúng quy định mà công ty đề ra.
- Trong quá trình quản lý hồ sơ thì cán bộ quản lý bộ phận này đã làm việc một
cách trung thực tức là nhập số liệu các thông tin liên quan đến nhân viên đều rất
đầy đủ và chính xác.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cấp trên khi cần báo cáo thống kê về một chi
tiết nào đó.
* Những hạn chế:
Bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc thì vấn đề quản lý nhân sự trong công ty còn có
một số hạn chế cần khắc phục nhƣ là:
- Công việc cập nhập thông tin về cán bộ công nhân viên còn chậm.
6
- Các báo cáo thống kê, tìm kiếm tuy đã thực hiện đƣợc nhƣng mất rất nhiều
thời gian.
1.6.Tính khả thi của đề tài
-Tác dụng của chƣơng trình:
+ Chƣơng trìhn quản lý nhân sự sẽ giúp cho nhà quản lý trở lên dễ dàng
và tiện lợi hơn trong quá trình làm việc.
+Khi cần in ấn thống kê báo cáo ,tìm kiếm bất kỳ một nhân viên nào trong công
ty thì sẽ đáp ứng đƣợc ngay không mất thời gian.
+ Vấn đề lƣơng, hệ số lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật chỉ cần thông qua bảng theo
dõi là thấy đƣợc ngay kết quả làm việc của mỗi nhân viên trong công ty.
7
-Những hạn chế của đề tài:
+Chƣơng trình quản lý nhân sự chắc chắn sẽ còn có nhiều vấn đề vƣớng mắc cần
đang phải tiếp tục và hoàn thiện hơn nữa.Với lại em đang trong quá trình học hỏi
kinh nghiệm cho nên chƣơng trình này chƣa thể nào mà đáp ứng nhƣ ý muốn của
mọi ngƣời. Rất mong đƣợc sự đóng góp nhiệt tình của thầy cô và bạn bè.
8
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG
CÔNG TY THAN CAO SƠN
2.1. Phân tích tác nghiệp
2.1.1. Quy trình làm việc của công tác quản lý nhân sự trong công ty Than
Cao Sơn
* Lưu trữ và xử lý hồ sơ
+ Khi công ty có nhu cầu cần tuyển nhân viên mới dựa trên chỉ tiêu mà
Nhà Nƣớc quy định và nhu cầu công việc đòi hỏi của công ty thì công ty sẽ ra
thông báo tuyển nhân viên .
+ Hồ sơ bao gồm: Bản sao giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp( bản sao), bảng
điểm, giấy chứng nhận sức khoẻ, đơn xin việc làm. Bên phòng ban nhân sự (hồ
sơ) sẽ tiếp nhận hồ sơ và ra thông báo ngày giờ tuyển nhân viên
+ Thông tin đầu ra: Khi cán bộ cấp trên yêu cầu báo cáo, tìm kiếm thống
kê về một nhân viên nào hay là về công việc nào đó thì bên bộ phận quản lý
hồ sơ sẽ đƣa lên .
+ Trong quá trình làm việc thì khi công nhân bị vi phạm vấn đề gì đó
hoặc có thành tích trong công việc thì đều đƣợc lƣu vào hồ sơ nhân viên.
+ Mức lƣơng của nhân viên cũng thay đổi theo thời gian cho nên vấn đề
này cũng đƣợc lƣu vào hồ sơ.
Lƣơng của nhân viên đƣợc tính theo: hệ số lƣơng*Lƣơng cơ bản + Phụ
cấp + Khen thƣởng- kỷ luật-tạm ứng.
Hệ số lƣơng: ĐH:2.34; CĐ,TC: 1.8
+ Trong quá trình làm việc thì theo dõi để đề bạt bổ nhiệm lƣu vào hồ
sơ.
9
* Trả hồ sơ khi nhân viên thôi việc hoặc về nghỉ chế độ:
- Tiếp nhận đơn xin thôi viêc: Đơn xin thôi việc nộp cho giám đốc, căn cứ
vào quy định trong điều lệ của công ty và hợp đồng lao động với nhân
viên. Giám đốc sẽ ký quyết định cho nhân viên thôi việc. Sau khi nhận
quyết định cho thôi việc, đuổi việc, quyết định về nghỉ chế độ từ giám
đốc. Phòng nhân sự sẽ trả lại hồ sơ cho nhân viên.
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng là biểu đồ ở mức cao nhất, tổng quát nhất nó cho
phép phân rã dần dần các chức năng từ chức năng mức cao thành các chức năng
chi tiết nhỏ hơn và kết quả cuối cùng ta thu đƣợc một cây chức năng.
10
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CẬP NHẬP
TÌM KIẾM
BÁO CÁO
Quá trình đào tạo
Quá trình công tác
Tìm theo nhân
viên
Lý lịch nhân viên
lƣơng
Tìm theo phòng
ban
Lý lịch nhân
viên
Hợp đồng lao
động
Khen thƣởng
Hợp đồng lao động
Kỷ luật
Khen thƣởng
Vi phạm
Phòng ban
lƣơng
Phòng ban
Ngoại ngữ
Học ván
Chức vụ
Chuyên môn
Hệ đào tạo
11
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu
Mục đích của biểu đồ luồng dữ liệu là giúp chúng ta thấy đƣợc đằng sau
những cái gì thực tế sảy ra trong hệ thống ,làm rõ những chức năng và thông tin
nào cần thiết cho quản lý.
Biểu đồ luồng dữ liệu là công cụ chính của quá trình phân tích ,nhằm mục
đích thiết kế trao đổi và tạo lập dữ liệu .Nó thể hiện rõ ràng và khá đầy đủ các
nét đặc trƣng của hệ thống trong các bƣớc phân tích ,thiết kế và trao đổi tƣ liệu.
Biểu đồ này dựa vào phƣơng pháp phát triển hệ thống có cấu trúc bao gồm
3 kỹ thuật phân tích chính
-Sơ đồ dữ liệu (Data flow diagram) mô tả quan hệ giữa quá trình sử lý và
các dòng dữ liệu
-Từ điển định nghĩa dữ liệu : (Data dictionnary definitions) Mô tả các
phần tử dòng dữ liệu
-Xác định quá trình xử lý (proccess speci fications) mô tả quá trình sử lý
một cách chi tiết .
Mối quan hệ gữa 3 thành phần là bức tranh sinh động của hệ thống đƣợc
thể hiện qua sơ đồ sau:
Xử lý
Quản lý
Dữ liệu
Lƣu trữ
Từ điển dữ liệu
12
-Các thành phần của biểu đồ luồng của dữ liệu
+Chức năng sử lý (process)
+Luồng thông tin (data flows)
+Kho dữ liệu (data store)
+Tác nhân ngoài (external entity)
+Tác nhân trong (internal entity)
-Chức năng sử lý :Là chức năng diễn đạt các thao tác ,nhiệm vụ hay tiến
trình sử lý nào đó .Tính chất quan trọng của các thao tác ,nhiệm vụ hay tiến trình
sử lý nào đó .Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin từ đầu vào
theo một cách nào đó nhƣ tổ chức lại thông tin,bổ sung thông tin hoặc tạo ra
thông tin mới
Biểu diễn :Đƣờng tròn hay ô van ,trong đó có ghi nhãn của các chức năng
Tên
Tên
C.Năng
-Luồng dữ liệu:Là luồng thông tin vào hay ra của 1 chức năng xử lý .Bởi
Kí hiệu:
vậy luồng dữ liệu đƣợc coi nhƣ các giao diện giữa các thành phần của biểu đồ
Biểu diễn:Bằng mũi tên có hƣớng trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng
thông tin mang theo.mủi tên chỉ hƣớng của luồng thông tin.
Ký hiệu:
Tên luồng dữ liệu
Kho dữ liệu :Là các thông tin cần lƣu giữ lại trong 1 khoảng thời gian, để
sau đó một hay một vài chức năng sử lý hoặc tác nhân trong sử dụng Biểu diễn
:bằng hình chử nhật hở hai đầu hay (cặp đoạn thẳng //) trên đó có ghi nhãn của
kho
Ký hiệu:
__________
Tên kho
__________
13
-Tác nhân ngoài :còn đƣợc gọi là đối tác là một ngƣời hay một nhóm tổ
chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhƣng đặc biệt có 1 số hình
thức tiếp xúc trao đổi thông tin với hệ thống .Sự có mặt của các nhân tố này trên
sơ đồ chỉ ra giói hạn của hệ thống ,và định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế
giới bên ngoài .
Tác nhân ngoài là phần sống của hệ thống ,chúng là nguồn cung cấp thông
tin cho hệ thống cũng nhƣ chứng nhận các sản phẩm thông tin từ hệ thống
Biểu diễn bằng hình chử nhật có gán nhãn
Kí hiệu:
Tên Nhãn
2.3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh diễn tả tập hợp các chức năng của
hệ thống trong các mối quan hệ trƣớc và sau của quá trình sử lý ,bàn giao thông
tin cho nhau .quá trình phân tích dữ liệu coi đây là phần chính để làm cơ sở cho
việc thiết kế phần trao đổi dữ liệu
14
Báo cáo,
thống kê
Quyết định
HỆ THỐNG Đ
QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
Công
nhân
Đơn, hs
Tổng công
ty Than
Việt Nam
hị
ề ng
cầ
Yê u
u
Khi công nhân nộp đơn, hồ sơ đến cho công ty chính là hệ thống quản lý
nhân sự .Công ty than Cao Sơn sẽ đề nghị hoặc tổng công ty Than Việt Nam
yêu câù gửi hồ sơ của công nhân .Sau đó tổng công ty sẽ báo cáo, thống kê về
cho công ty .Từ đó công ty sẽ gủi quyết định về giấy tờ cho công nhân
15
2.3.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Cá
o
g
Nh Hồ s
ân ơ
vi ê
n
ụn
Bá
o
Cập nhật
1
Ngƣời
Quản lý
Hồ sơ NV
Tìm kiếm
2
C
Y/ .T
T
d
ển
H
xi ồ s
n ơ
vi
ệc
Công Nhân
viên
y
Tu
Ngƣời Xin
Việc
In Báo Cáo
3
áo
oc
Bá
ô
th
ầu
uc
Yê
Lãnh đạo
ng
tin
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh gốm:Cập nhập,tìm kiếm,báo cáo.Cập nhập
chính là việc đƣa các chỉ tiêu tuyển dụng, hay về hồ sơ nhân viên .Khi công ty
đƣa ra các chỉ tiêu để tuyển dụng ngƣời xin việc sẽ gửi hồ sơ xin việc cho công
ty .Hoặc công nhân viên có thể yêu cầu về hồ sơ của mình ,qua chức năng cập
nhập ,công ty có giữ hồ sơ xin việc của ngƣời xin việc gửi vào kho hồ sơ.Lãnh
đạo sẽ yêu cầu về thong tin của nhân viên (tức là ngƣời đã đi làm) hay của
những ngƣời đi xin việc .Qua chức năng in báo cáo lấy từ kho hồ sơ nhân viên
lãnh đạo sẽ có đƣợc bản báo cáo.Quyêt đinh việc đi làm ,tuyển dụng của nhân
viên… Bộ phân in báo cáo sẽ gửi về kho hố sơ nhân viên từ đó công ty lấy ở
16
kho hồ sơ những hồ sơ nào chấp nhận nhân viên hoặc các hồ sơ của công nhân
liên quan.
Khi ngƣời quản lý yêu cầu tìm kiếm thông tin từ nhân viên yêu cầu bộ phận
tìm kiếm .Bộ phận tìm kiếm lấy trong kho hồ sơ gửi lên cho ngƣời quản lý
2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .
2.3.3.1.Cập nhật hồ sơ của nhân viên.
HSXV gồm: Lý lịch bản thân,giấy sức khoẻ,bản sao bằng tốt nghiệp, đơn xin đi
làm,bảng điểm.
Khi nhân viên nộp hồ sơ thì bên tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét xem hồ sơ có đầy đủ
giấy tờ cần thiết chƣa ,nếu đã đầy đủ rồi thì tiến hành xét tuyển từng nhân
viên.Những ai trúng tuyển sẽ phải làm thử việc 3 tháng và sau 3 tháng đó thì
phòng ban trực tiếp quản lý sẽ cho ý kiến với cấp trên.Sau đó tiến hành phân
theo công việc ở phòng ban nào.
Còn những ai không đạt yêu cầu thì sẽ đƣợc trả lại hồ sơ.Trong quá trình làm
việc công nhân nào vi phạm nghiêm trọng tuỳ theo mức độ kỷ luật,có trƣờng hợp
bị đuổi ra khỏi Công ty lúc này hồ sơ của nhân viên đó cũng đƣợc trả và xoá tên
trong danh mục hồ sơ của Công ty.Những ai đến tuổi nghỉ hƣu hay có đơn xin
thôi việc thì cũng đƣợc trả hồ sơ nhƣng quy định lƣu hồ sơ trong 3 năm rồi xoá
tên.
17
Biểuđồ mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật :
Công nhân
Hồ sơ CNV
Th
Cá ông
i N Ti
hâ n
n
Nhập hồ sơ
CNV
1.1
Đào tạo
Công tác
Chuyên môn
Khen
thƣởng
Phòng Ban
Học vấn
Ngoại ngữ
Chức vụ
Lý lịch nhân
viên
Lƣơng
Hợp đồng lao
động
Hệ đào tạo
18
Trong chức năng nhập hồ sơ gồm có: Đào tạo, chuyên môn, khen
thƣởng, kỷ luật,công tác
Chức năng nhập hồ sơ có tính năng
-Thêm các thông tin về nhân viên nhƣ phòng ban, chức vụ ,tôn giáo…
-Sửa thông tin nhân viên
-Xoá thông tin nhân viên
Thông qua chức năng cập nhật sẽ thu nhận thông tin về nhân viên .Thông
tin gồm :quá trình đào tạo, quá trình công tác, chức vụ , chuyên môn, khen
thƣởng, kỷ luật…Các thông tin cá nhân sẽ dƣợc lƣu vào kho hồ sơ nhân viên
.Các thông tin về nhân viên dƣợc lƣu vào kho dể thuân tiên cho việc in ân, tiìm
kiếm,báo cáo, thống kê
2.3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dƣới đỉnh đối với chức năng tìm kiếm
Có hai cách tìm kiếm:theo phòng ban và theo tên nhân viên.Nếu ngƣời quản
Y/
T. C
T
C
Y/ .T
T
Ngƣời quản lý
Tìm kiếm
theo pb
2.1
In báo cáo
Ngƣời quản lý
Tìm kiếm
Theo tên
2.2
Phòng ban
Hồ sơ NV
In báo cáo
lý yêu cầu tìm kiếm theo phòng ban thì bộ phận tìm kiếm theo phong ban sẽ vào
kho phòng ban hay kho hồ sơ nhân viên lấy dữ liệu .Sau đó bộ phận tim kiếm sẽ
gửi báo cáo tới nơi cần in .Tƣơng tự nhƣ vay nếu ngƣời quản lý yêu cầu tìm theo
tên thì bộ phận tìm kiêm sẽ vào kho hồ sơ nhân viên và bộ phận tìm kiếm sẽ gửi
tới nơi in
19
2.3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu dưới mức đỉnh của chức năng thống kê
Mỗi khi nhà quản lý cần một báo cáo thống kê về 1 phòng ban hay 1 nhân
viên chi tiết nào đó thì họ sẽ yêu cầu bên quản lý hồ sơ cung cấp tài liệu lúc này
bên quản lý hồ sơ sẽ lấy tài liệu từ kho hồ sơ của nhân viên để in ra đƣa lên cấp
trên. Còn báo cáo về bảng lƣơng sẽ đƣợc lấy từ kho lƣơng ra nơi mà lƣu trữ các
phiếu lƣơng trả cho nhân viên.
Lãnh đạo
Lãnh đạo
Yê
u
Cầ
Y/C
u
Hồ sơ CNV
IN
Báo Cáo
Nhân Sự
3.1
In
DSNV Theo
Phòng ban
3.2
Cá
Báo Cáo
Bá o
LƢƠNG
o
Lãnh đạo
Y/C
BC DS LƢƠNG
IN
DS LƢƠNG
Báo Cáo
Lãnh đạo
3.3
Trong quá trình báo cáo có thể báo cáo về lƣơng, báo cáo nhân sự(quá trình
công tác,quá trình đào tạo , lý lịch nhân viên ,khen thƣởng, kỷ luật),in danh sách
theo phòng ban. Khi lãnh đạo yêu cầu báo cáo về nhân sự , về lƣơng hay về danh
sách theo phòng ban thì vào lần lƣợt từng kho lấy danh sách ,in ấn gửi tới lãnh
đạo
20
- Xem thêm -